Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 46/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 06/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/6/2014; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, ngày 23/6/2014; Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng các Văn bản số 4243/SXD-PTĐT&HTKT ngày 17/11/2017, số 974/TTr-SXD ngày 18/9/2017 và Báo cáo thẩm định văn bản QPPL của Sở Tư pháp tại Văn bản số 154/BC-STP ngày 11/9 /2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND , ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN VÀ CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Quy định này điều chỉnh các hoạt động về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các nội dung liên quan đến xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng không nêu trong bản quy định này được thực hiện theo các quy định của Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 23/2016/NĐ-CP) và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của Nhà nước có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Trong quy định này các từ ngữ được hiểu thống nhất theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP gồm có: Nghĩa trang, phần mộ cá nhân, các hình thức táng, táng, mai táng, chôn cất một lần, hung táng, cải táng, cát táng, hỏa táng, hoạt động xây dựng nghĩa trang/cơ sở hỏa táng, cơ sở hỏa táng, quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang/cơ sở hỏa táng, cải tạo và mở rộng nghĩa trang, đóng cửa nghĩa trang, di chuyển nghĩa trang, dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, người sử dụng dịch vụ nghĩa trang/ hỏa táng, giá dịch vụ nghĩa trang, giá dịch vụ hỏa táng.
2. Nghĩa trang nhân dân (sau đây gọi tắt là Nghĩa trang) là nơi táng người chết tập trung theo các hình thức táng khác nhau và được quản lý, xây dựng theo quy hoạch do Ủy ban nhân dân các cấp xác định vị trí, ranh giới.
Điều 4. Các nguyên tắc xây dựng, quản lý, sử dụng
1. Tất cả các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng xây dựng mới phải được quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc táng người chết phải được thực hiện trong các nghĩa trang, trường hợp táng trong các khuôn viên nhà thờ, nhà chùa, thánh thất tôn giáo phải được sự chấp thuận của UBND cấp huyện và phải bảo đảm vệ sinh môi trường. Trường hợp đặc biệt (thiên tai, thảm họa, dịch bệnh) phải táng ngoài khu vực nghĩa trang thì do UBND tỉnh quyết định.
3. Từng bước quy tập, di chuyển các phần mộ riêng lẻ về nghĩa trang tập trung các cấp.
4. Việc táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, đảm bảo tiết kiệm, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
5. Không được tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan ở trong nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
6. Các nghĩa trang phải có hàng rào bao quanh để có cảnh quan, khuôn viên riêng biệt.
7. Sử dụng đất trong nghĩa trang phải theo quy hoạch và đúng mục đích, có hiệu quả và bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường.
Điều 5. Quản lý nhà nước và phân cấp quản lý về nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Quản lý nhà nước về nghĩa trang, cơ sở hỏa táng là việc quản lý về quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; thực hiện và hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các hoạt động xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP và theo các nội dung được nêu tại Quy định này.
2. Phân cấp quản lý nghĩa trang: Tùy theo đối tượng phục vụ, hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh được phân thành: Nghĩa trang cấp xã, nghĩa trang cấp huyện, nghĩa trang cấp tỉnh:
a) Nghĩa trang cấp xã phục vụ nhu cầu táng của nhân dân sinh sống trên địa bàn một (01) đơn vị hành chính cấp xã.
b) Nghĩa trang cấp huyện phục vụ nhu cầu táng của nhân dân sinh sống trên địa bàn từ hai (02) đơn vị hành chính cấp xã trở lên, thuộc một đơn vị hành chính cấp huyện.
c) Nghĩa trang cấp tỉnh phục vụ nhu cầu táng của nhân dân sinh sống trên bàn toàn tỉnh Vĩnh Phúc, không phân biệt địa giới hành chính.
3. Đối với các nghĩa trang được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách, ngoài các đối tượng được táng nêu tại khoản 2 Điều này, các trường hợp khác nếu có nguyện vọng thì phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp quản lý tại khoản 4 Điều này. Đối với các nghĩa trang do các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa, đối tượng phục vụ thể hiện cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng được UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư.
4. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang các cấp và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh, trực tiếp tổ chức quản lý việc khai thác, sử dụng hệ thống nghĩa trang cấp tỉnh, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; UBND cấp huyện quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang cấp huyện, cấp xã trên địa bàn quản lý, trực tiếp tổ chức quản lý việc khai thác, sử dụng hệ thống nghĩa trang cấp huyện được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; UBND cấp xã trực tiếp tổ chức quản lý việc khai thác, sử dụng hệ thống nghĩa trang cấp xã được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn.
Điều 6. Các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Tỉnh Vĩnh Phúc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn và được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang và sử dụng các hình thức táng mới văn minh hiện đại, không sử dụng đất, góp phần thay đổi tập quán cũ, tiết kiệm quỹ đất, bảo vệ môi trường.
3. Chủ đầu tư nghĩa trang xã hội hóa có trách nhiệm dành một phần quỹ đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng để UBND các cấp giải quyết việc phục vụ đối tượng chính sách xã hội khi chết trên địa bàn. Tỷ lệ đất để lại phục vụ đối tượng chính sách xã hội tuân thủ theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang được duyệt.
Điều 7. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh
1. Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh nhằm cụ thể hóa nội dung định hướng quy hoạch nghĩa trang trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Thời hạn, nhiệm vụ, nội dung, hồ sơ đồ án Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền cấp huyện tổ chức lập, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh cho từng giai đoạn, theo thời hạn của quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 8. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Nhiệm vụ, nội dung, hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
2. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Mục 2, Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016.
Điều 9. Quy định xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Mọi hoạt động xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng đều phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Xây dựng, Quy chuẩn Quốc gia về Quy hoạch xây dựng, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, các văn bản pháp luật có liên quan và các quy định tại Điều này.
2. Diện tích sử dụng đất nghĩa trang (theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-10:2016 /BXD)
a) Diện tích nghĩa trang bao gồm diện tích đất dành cho các loại hình táng, các công trình chức năng, phụ trợ và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
b) Tỷ lệ sử dụng đất (tính trên tổng diện tích đất) nghĩa trang:
- Diện tích khu đất mai táng tối đa 60%;
- Các công trình chức năng và hạ tầng kỹ thuật tối thiểu 40%, trong đó diện tích cây xanh tối thiểu 25%, giao thông chính tối thiểu 10%.
c) Diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ (không tính diện tích đường đi xung quanh mộ):
- Mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa 5 m2/mộ;
- Mộ cát táng tối đa 3 m2/mộ;
- Mộ chôn cất lọ tro cốt sau hỏa táng tối đa 3 m2/mộ;
d) Thể tích ô để lọ tro cốt hỏa táng tối đa là 0,125 m3/ô.
3. Kiến trúc, cảnh quan môi trường nghĩa trang (theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-10:2016/BXD)
a) Nghĩa trang được chia thành các khu/lô mộ, các khu/lô mộ được giới hạn bởi các đường đi bộ, trong mỗi khu/lô mộ được chia ra thành các nhóm mộ, trong mỗi nhóm mộ có các hàng mộ.
b) Kích thước mộ và huyệt mộ tối đa: Mộ hung táng hoặc chôn cất 1 lần:
- Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 2,4 m x1,4 m x 0,8 m;
- Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 2,2 m x 0,9 m x 1,5 m. Mộ cát táng và mộ chôn cất lọ tro cốt sau hỏa táng:
- Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 1,5 m x1 m x 0,8 m;
- Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 1,2 m x 0,8 m x 0,8 m.
c) Kích thước ô để lọ tro cốt hỏa táng (dài x rộng x cao): 0,5 m x 0,5 m x 0,5 m.
d) Chiều rộng lối đi trong nghĩa trang:
- Trục giao thông chính (đường phân khu) tối thiểu là 7 m;
- Đường giữa các lô mộ (đường phân lô) tối thiểu là 3,5 m;
- Lối đi bên trong các lô mộ (đường phân nhóm) tối thiểu là 1,2 m;
- Khoảng cách lối đi giữa hai hàng mộ liên tiếp tối thiểu là 0,8 m;
- Khoảng cách giữa 2 mộ liên tiếp cùng hàng tối thiểu là 0,6 m.
đ) Các biển, bảng hướng dẫn người đi thăm mộ phải bố trí tại mỗi nhóm mộ, lô mộ.
e) Hình thức mộ, bia mộ, hàng rào trong các khu mộ, hướng mộ của nghĩa trang phải được xây dựng thống nhất theo thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt.
4. Diện tích sử dụng đất cơ sở hỏa táng (theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-10:2016/BXD)
Tỷ lệ sử dụng đất (tính trên tổng diện tích đất) cơ sở hỏa táng:
- Khu văn phòng: tối đa 10%;
- Khu lễ tang và hỏa táng (hành lang, phòng chờ, khu tổ chức tang lễ, phòng lạnh bảo quản thi hài, khu lò hỏa táng, nơi để tro cốt sau hỏa táng): tối đa 30%;
- Nhà lưu tro cốt (lâu dài): tối đa 25%;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: tối thiểu 35%, trong đó diện tích cây xanh tối thiểu 20%, giao thông chính tối thiểu 10%;
- Trường hợp cơ sở hỏa táng nằm trong khuôn viên của nghĩa trang, phải sử dụng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phụ trợ khác của nghĩa trang.
Điều 10. Quản lý sử dụng đất trong nghĩa trang
1. Việc sử dụng đất trong nghĩa trang phải đúng theo quy hoạch, theo vị trí khu mộ, hàng mộ và phần mộ. Việc sử dụng đất mai táng, phải đúng mục đích, đúng đối tượng.
2. Việc giao đất mai táng trong nghĩa trang phải thực hiện lần lượt trong khu mộ, hàng mộ theo quy hoạch, quy chế quản lý và dự án đầu tư được phê duyệt.
3. Cho phép hợp đồng đăng ký trước phần mộ tại các nghĩa trang xã hội hóa.
4. Đối với nghĩa trang các cấp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách, cho phép hợp đồng đăng ký trước phần mộ cho các đối tượng, gồm: người từ 70 tuổi trở lên, người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định do Bộ Y tế ban hành, người có vợ hoặc chồng đã được an táng trong nghĩa trang.
Hồ sơ đăng ký nộp tại đơn vị quản lý nghĩa trang theo phân cấp tại Điều 5 quy định này. Thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết theo quy định tại khoản 5, Điều 14, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
5. Không cho phép mua bán sang nhượng phần mộ đã đăng ký trước đối với các đối tượng nêu tại khoản 4 Điều này dưới bất cứ hình thức nào.
Điều 11. Thẩm quyền quyết định đóng cửa nghĩa trang
1. Các nghĩa trang phải đóng cửa khi không còn diện tích sử dụng, gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện trình UBND tỉnh quyết định đóng cửa nghĩa trang cấp tỉnh, nghĩa trang cấp huyện trên địa bàn.
3. UBND cấp huyện quyết định đóng cửa nghĩa trang cấp xã trên địa bàn.
Điều 12. Lựa chọn đơn vị quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
a) Đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
- UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng lựa chọn vị có đủ năng lực theo quy định của pháp luật để quản lý nghĩa trang cấp tỉnh, cơ sở hỏa táng.
- UBND cấp huyện lựa chọn vị có đủ năng lực theo quy định của pháp luật quản lý nghĩa trang cấp huyện.
- UBND cấp xã quản lý nghĩa trang cấp xã: Phân công cán bộ lãnh đạo phụ trách, thành lập bộ phận quản lý nghĩa trang.
- Việc lựa chọn đơn vị quản lý thực hiện thông qua hình thức đấu thầu hoặc đặt hàng theo quy định pháp luật hiện hành về cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
b) Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hoặc thuê đơn vị quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa.
Điều 13. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng
1. Giá dịch vụ nghĩa trang (dịch vụ tổ chức tang lễ; dịch vụ hỏa táng, lưu giữ bình tro, cốt sau hỏa táng; dịch vụ vận chuyển linh cữu, tro cốt và lưu bình tro, cốt sau hỏa táng; dịch vụ chôn cất và xây dựng mộ; dịch vụ chăm sóc, bảo quản, bảo trì, vệ sinh môi trường) phải được tính đúng, tính đủ, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và phải được niêm yết công khai.
2. Đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng tổ chức lập, Sở Tài chính thẩm định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đối với nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư lập giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng trình Sở Xây dựng để báo cáo UBND tỉnh chấp thuận trước khi phê duyệt.
Điều 14. Quy chế quản lý nghĩa trang
1. Các nghĩa trang phải xây dựng quy chế quản lý.
2. Nội dung cơ bản của quy chế quản lý nghĩa trang thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP .
3. Thẩm quyền phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang.
a) UBND tỉnh phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang cấp tỉnh được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, theo đề nghị của Sở Xây dựng.
b) UBND cấp huyện phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang cấp huyện, cấp xã được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn.
c) Tổ chức, cá nhân phê duyệt quy chế quản lý nghĩa trang do mình đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến tham gia của Sở Xây dựng và UBND cấp huyện (dự án thuộc địa bàn hành chính quản lý), sau khi ban hành phải gửi quy chế cho Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã để quản lý, giám sát và kiểm tra việc thực hiện.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, khen thưởng
1. Thanh tra xây dựng, Thanh tra Tài nguyên - Môi trường, Thanh tra Y tế và Thanh tra nhà nước cấp huyện thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng của tổ chức, cá nhân có liên quan đúng theo các quy định của pháp luật về Thanh tra.
2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ngăn chặn hoặc phải thông báo kịp thời cho UBND cấp xã, UBND cấp huyện hoặc Thanh tra xây dựng biết để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các hoạt động về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn.
3. Mọi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính theo quy định hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật. Trường hợp các vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân thì đối tượng vi phạm ngoài việc bị xử lý hành chính còn phải bồi thường thiệt hại theo quy định.
4. Mức xử phạt và thẩm quyền xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm Quy định về quản lý nghĩa trang theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng kinh doanh bất động sản; khai thác sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và các công sở. Thông tư 02/2014/TT-BXD , ngày 12/02/2014 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP .
5. Cá nhân, tập thể có những đóng góp tiêu biểu vào việc quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng.
1. Khuyến khích các hộ gia đình sử dụng các hình thức táng mới văn minh hiện đại, không sử dụng đất, góp phần thay đổi tập quán cũ, tiết kiệm quỹ đất, bảo vệ môi trường.
2. Các các hộ gia đình có phần mộ nằm ngoài nghĩa trang có trách nhiệm di chuyển vào nghĩa trang tập trung các cấp.
3. Khuyến khích việc cải tạo lại các phần mộ đã xây dựng trước đây để tuân theo kích thước, kiểu dáng thống nhất quy hoạch xây dựng nghĩa trang được duyệt.
4. Đối với các phần mộ không nằm trong các nghĩa trang đã được xác định vị trí, ranh giới: UBND cấp xã thống kê, tuyên truyền, vận động, yêu cầu các hộ gia đình có phần mộ nằm ngoài nghĩa trang có trách nhiệm di chuyển vào nghĩa trang tập trung các cấp; rà soát đóng cửa các khu chôn cất tự phát trên địa bàn hành chính quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hệ thống nghĩa trang các cấp và cơ sở hỏa táng trên địa bàn.
b) Tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
c) Kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chịu trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về đất đai và môi trường đối với các hoạt động của hệ thống nghĩa trang các cấp và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và thực hiện giao đất, cho thuê đất đất nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn các Chủ đầu tư trong công tác đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Y tế
a) Hướng dẫn thực hiện việc đảm bảo yêu cầu về an toàn, vệ sinh phòng dịch, không gây ô nhiễm môi trường các nghĩa trang theo quy định hiện hành.
b) Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về an toàn, vệ sinh phòng dịch trong các hoạt động mai táng.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện các chế độ, chính sách xã hội đối với các đối tượng chính sách xã hội trong việc mai táng khi chết theo quy định.
b) Xây dựng quy định cụ thể các đối tượng chính sách xã hội khi chết trên địa bàn được mai táng tại quỹ đất để lại của các nghĩa trang xã hội hóa đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
5. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn ngân sách nhà nước cho các hoạt động liên quan đến xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng chính sách hỗ trợ chi phí táng, trình UBND tỉnh quyết định cho thân nhân, tổ chức trực tiếp lo việc táng của những người sử dụng hình thức táng mới văn minh hiện đại, không sử dụng đất góp phần làm thay đổi tập quán cũ, tiết kiệm quỹ đất, bảo vệ môi trường.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, kêu gọi đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo hình thức xã hội hóa; tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch, vốn đầu tư cho các hoạt động có liên quan đến xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng chính sách hỗ trợ chi phí táng, trình UBND tỉnh quyết định cho những gia đình có người sử dụng hình thức táng mới văn minh hiện đại, không sử dụng đất góp phần làm thay đổi tập quán cũ, tiết kiệm quỹ đất, bảo vệ môi trường.
b) Tuyên truyền, vận động trong nhân dân thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật đối với hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng; khuyến khích sử dụng các hình thức táng mới văn minh hiện đại, tiết kiệm đất, bảo vệ môi trường.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền thực hiện các hình thức táng văn minh, tiết kiệm đất đai, bảo vệ môi trường.
Điều 18. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng đã được quy định cụ thể tại Quy định này.
2. Quản lý quỹ đất để lại của các nghĩa trang xã hội hóa đã được đầu tư xây dựng hạ tầng giải quyết việc phục vụ đối tượng chính sách xã hội khi chết trên địa bàn tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng theo quy định pháp luật.
4. Tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Sở Xây dựng.
Điều 19. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Tuyên truyền, vận động các hộ gia đình ký cam kết thực hiện táng người chết trong nghĩa trang; đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường; phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
2. Rà soát đóng cửa các khu chôn cất tự phát; thống kê, vận động các hộ gia đình có phần mộ nằm ngoài nghĩa trang có trách nhiệm di chuyển vào nghĩa trang tập trung các cấp.
3. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hoạt động về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang theo quy định.
4. Tổng hợp tình hình xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo UBND cấp huyện.
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng có trách nhiệm:
a) Xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng đúng theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện đúng theo quy chế quản lý nghĩa trang và giá dịch vụ nghĩa trang, giá dịch vụ hỏa táng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
c) Lập và lưu trữ hồ sơ nghĩa trang, cơ sở hỏa táng.
d) Cung cấp các dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng cho người có nhu cầu, bảo đảm chất lượng dịch vụ.
đ) Thực hiện việc cải tạo, đóng cửa, di chuyển nghĩa trang theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
e) Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng nghĩa trang theo yêu cầu.
g) Chịu sự quản lý, giám sát, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng từ nguồn vốn ngoài ngân sách, ngoài việc thực hiện đầy đủ những quy định tại khoản 1 Điều này còn phải:
a) Ban hành quy chế quản lý nghĩa trang sau khi có ý kiến tham gia của Sở Xây dựng và UBND cấp huyện, gửi cho Sở Xây dựng và UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có dự án để quản lý, giám sát, kiểm tra việc thực hiện.
b) Bàn giao quỹ đất để lại phục vụ đối tượng chính sách xã hội khi chết trên địa bàn tỉnh cho UBND cấp huyện nơi có dự án quản lý.
c) Quyết định ban hành giá dịch vụ nghĩa trang, giá dịch vụ hỏa táng trên cơ sở đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc chấp thuận.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện huyện Nhà Bè thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung danh mục, giá ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy điện tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý tại Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ và công tác phí đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp (áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực Giáo dục – Đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể dục thể thao, Môi trường, Giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định việc cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất Đường quy hoạch D2 thuộc Khu quy hoạch Suối Hội Phú vào Bảng phân loại đường và giá đất thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về bộ "Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Nam Định có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý an toàn thực phẩm ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư mở đường bay mới đến Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung về công tác bảo vệ môi trường tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về các chính sách bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình, đất và cây trồng trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Thông tư 02/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Vịnh Mốc đến năm 2015 có tính đến 2020 Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, khuyến nông, cán bộ Bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, Giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng quận 5 và thanh tra xây dựng 15 phường do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về quy trình tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 05/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định một số biện pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và giảm thiệt hại do tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế hòa giải viên ở cơ sở Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục 2, 3 theo Quyết định 23/2005/QĐ-UB về chế độ chi sự nghiệp; bãi bỏ Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp lưu trú và chi hội nghị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung vị trí và giá đất ở khu vực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức chi công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá và Quy định về nộp tiền san tạo mặt bằng, tiền thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Công chứng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định tại Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch vị trí tuyên truyền cổ động chính trị và Quảng cáo thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trong quá trình thi công xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Đề án phát triển xã hội hóa bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2010 Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng thực hiện cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú kèm theo Quyết định 51/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với trưởng ban công tác mặt trận và trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 Địa điểm: phường Vĩnh Tuy - quận Hai Bà Trưng - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn đối với các hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 12/12/2009
Quyết định 29/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Gò Vấp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007