Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 01/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2794/TTr-SXD ngày 23 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2016, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 10 tháng 02 năm 2016 và thay thế Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG, BẢO VỆ MỸ QUAN VÀ TRẬT TỰ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị tại các tuyến đường đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ; lòng đường và vỉa hè khi sử dụng phải đảm bảo đúng mục đích giao thông, trường hợp sử dụng ngoài mục đích giao thông phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi sử dụng vỉa hè, lòng đường phải tuân theo Luật Giao thông đường bộ; các quy định về quản lý, khai thác sử dụng đường đô thị; nội dung quy định cụ thể của Quy định này và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ và quy ước viết tắt
1. Vỉa hè (hè, hè phố) là bộ phận của đường đô thị, phục vụ chủ yếu cho người đi bộ và kết hợp là nơi bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến.
2. Lòng đường là bộ phận của đường đô thị sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại, được giới hạn bởi phía trong hai bên bó vỉa, có thể bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị dọc tuyến khi cần thiết.
3. Sử dụng tạm thời một phần lòng đường, vỉa hè không vào mục đích giao thông trong Quy định này là các hoạt động liên quan đến sử dụng tạm thời một phần bên trên bề mặt lòng đường và vỉa hè trong phạm vi cho phép; và được viết tắt là sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè.
4. Hoạt động phục vụ thi công xây dựng, sửa chữa công trình là các hoạt động rào chắn xung quanh khu vực thi công nhằm đảm bảo an toàn lao động; các hoạt động tập kết, trung chuyển vật liệu và vật liệu phế thải để phục vụ công tác xây dựng, sửa chữa công trình.
5. Hoạt động trông, giữ xe có thu phí là các hoạt động liên quan đến việc tổ chức giữ xe tại các vị trí, địa điểm được cấp có thẩm quyền quy định và cho phép.
6. Hoạt động xã hội là các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội trên đường bộ nhằm phục vụ cộng đồng, chào mừng lễ hội, sự kiện lớn.
7. Công trình ngầm đô thị là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
8. Bộ phận công trình nổi trên vỉa hè bao gồm: dây dẫn cấp điện, trụ điện, cột đèn chiếu sáng, bục điều khiển giao thông, tủ cáp điện thoại, trạm biến áp, trụ cứu hỏa, cây xanh, biển báo giao thông, nhà chờ xe buýt, biển báo thông tin, biển quảng cáo, thùng đựng rác.
9. Bó vỉa là cấu tạo phổ biến dùng để chuyển tiếp cao độ giữa một số bộ phận trên đường phố. Bó vỉa thường được bố trí ở mép hè đường, dải phân cách và đảo giao thông.
10. Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 09 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong Quy định này được viết tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
11. Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trong Quy định này được viết tắt là Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND .
Điều 3. Nguyên tắc chung quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị
1. Lòng đường và vỉa hè chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông. Trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và cho phép, đồng thời trong quá trình tạm sử dụng phải có giải pháp bảo đảm không ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
2. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè phải xin phép; trường hợp hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và điểm trông, giữ xe phục vụ việc cưới, việc tang không phải xin phép nhưng phải thông báo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trước khi sử dụng theo quy định tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP. Trong thời gian sử dụng tạm lòng đường, vỉa hè phải bố trí lối đi thuận tiện, an toàn cho người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông.
3. Vị trí được phép sử dụng tạm thời lòng đường và vỉa hè phải đáp ứng các điều kiện được quy định Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
4. Việc cho phép sử dụng tạm thời lòng đường và vỉa hè chỉ có giá trị trong khoảng thời gian quy định.
5. Trong trường hợp cần sửa chữa, tăng cường công trình đường bộ ngoài kế hoạch bảo trì đường bộ đã có hoặc sửa chữa, khôi phục công trình đường bộ bị hư hại do việc tổ chức các hoạt động xã hội, chi phí cho các công việc này được tính trong kinh phí tổ chức các hoạt động xã hội theo quy định của pháp luật.
6. Những hành vi vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vỉa hè, lòng đường, mỹ quan và trật tự đô thị bị xử phạt theo các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, trật tự công cộng và trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, tùy theo tính chất, phạm vi, có thể bị áp dụng các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
1. Thiết kế, xây dựng đường đô thị không tuân thủ quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tự ý xây dựng, đào bới vỉa hè, lòng đường.
3. Tháo dỡ gạch vỉa hè, đục bỏ bó vỉa tạo dốc hoặc xây dựng bục, bệ từ vỉa hè xuống lòng đường.
4. Tự ý mở đường nhánh hoặc đấu nối trái phép vào vỉa hè, lòng đường.
5. Sử dụng vỉa hè, lòng đường để phục vụ nhu cầu về vệ sinh, họp chợ, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bày bán hàng hóa, vật liệu và các chướng ngại vật khác gây cản trở lưu thông.
6. Đổ rác, phế thải xây dựng, bùn đất, xác động vật, chất thải động vật và các hành vi gây mất vệ sinh môi trường đô thị trên bề mặt lòng đường, vỉa hè.
7. Đổ nước thải sinh hoạt, chất lỏng độc hại, nước thải chứa hóa chất ra lòng đường và vỉa hè.
8. Lắp đặt, xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp vào nhà và công trình bên đường gây ảnh hưởng đến hoạt động phương tiện giao thông và người đi bộ, gây mất mỹ quan đô thị. Ngoại trừ phần vỉa hè tiếp giáp nhà dân, công trình cho phép lắp đặt xây dựng bục, bệ dắt xe, bậc tam cấp không quá 0,3m.
9. Tự ý trồng hoặc di dời, đốn bỏ cây xanh trên vỉa hè mà chưa được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
10. Lắp đặt, xây dựng các công trình, pano, băng rôn quảng cáo, tuyên truyền, trang trí, đường dây điện, cáp thông tin liên lạc trái phép, ảnh hưởng đến kết cấu vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến an toàn giao thông đô thị và gây mất mỹ quan đô thị.
11. Xây dựng các công trình trái phép vi phạm chỉ giới đường đỏ, hành lang an toàn của đường đô thị.
12. Trộn vữa, bê tông, xi măng trực tiếp trên bề mặt lòng đường và vỉa hè.
13. Trông, giữ xe có thu phí xe đạp, xe máy, xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác trên vỉa hè, lòng đường chưa được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
14. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quản lý việc sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí
1. Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các ngành có liên quan khảo sát, thống nhất vị trí các điểm trông giữ xe tạm thời trên một phần vỉa hè, lòng đường; tổ chức lấy ý kiến các ngành có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành danh mục cụ thể tuyến đường được sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí.
2. Căn cứ danh mục các tuyến đường được Ủy ban nhân dân thành phố cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường, Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm quy định vị trí cụ thể (kẽ vạch đường, phân luồng, lắp đặt biển báo, biển hướng dẫn...) đối với việc sử dụng tạm lòng đường. Riêng đối với vỉa hè sử dụng tạm thời phải kẽ vạch để giới hạn ranh giới được phép đậu xe và ranh giới dành cho người đi bộ; đồng thời phải xác định thời gian cụ thể được phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè để trông, giữ xe có thu phí.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện việc quản lý và thu phí theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6. Quản lý đào, lấp vỉa hè, lòng đường để thi công công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện quản lý, cho phép việc đào lấp vỉa hè, lòng đường để thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật theo phân cấp tại Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND trên nguyên tắc đảm bảo trật tự đô thị, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị, hạn chế tối đa ảnh hưởng đến việc đi lại của người đi bộ và phương tiện tham gia giao thông.
2. Tổ chức, cá nhân được phép đào, lấp vỉa hè, lòng đường khi triển khai thực hiện phải thông báo cho cơ quan cấp phép và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xây dựng để cùng giám sát thực hiện; kiểm tra việc hoàn trả mặt bằng theo đúng hiện trạng ban đầu.
Điều 7. Quản lý việc xây dựng, lắp đặt các công trình nổi trên vỉa hè, lòng đường
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các hạng mục công trình nổi như: hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các công trình phục vụ công cộng phải được Ủy ban nhân dân quận, huyện cho phép đối với đường đô thị trên địa bàn được phân cấp quản lý.
2. Tổ chức, cá nhân khi lắp đặt mới, thay thế đường dây điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng ở những tuyến phố, khu vực mà thành phố thực hiện ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải bố trí đi ngầm dưới vỉa hè, lòng đường. Đồng thời phải tuân thủ theo nội dung Điều 6 của Quy định này.
Điều 8. Quản lý việc lắp đặt biển báo hiệu giao thông trên vỉa hè, lòng đường
1. Ủy ban nhân dân quân, huyện chủ trì tổ chức lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ trên các tuyến đường theo phân cấp quản lý.
2. Việc lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ (biển báo, vạch kẻ đường…) trên toàn địa bàn thành phố được thực hiện theo sự hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 9. Quản lý công tác vệ sinh vỉa hè, lòng đường
1. Tổ chức, đơn vị, hộ gia đình có trách nhiệm giữ gìn, bảo đảm vệ sinh vỉa hè, lòng đường và mỹ quan đô thị phía trước trụ sở cơ quan, đơn vị và nhà riêng, kịp thời ngăn chặn và thông báo tới Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan chức năng những trường hợp cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm làm ảnh hưởng vệ sinh vỉa hè, lòng đường, để có biện pháp xử lý.
2. Mọi hành vi vi phạm quy định về bảo đảm vệ sinh môi trường, làm rơi vãi chất thải, nguyên liệu, vật liệu, chất thải, thoát nước ra vỉa hè, lòng đường, xả chất thải xây dựng xuống các hố thu nước phải bị xử lý theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức, cơ quan, hộ gia đình và cá nhân có trách nhiệm không để người khác vi phạm quy định về bảo quản vỉa hè, lòng đường tại khu vực trước trụ sở tổ chức, cơ quan, nhà riêng và kịp thời thông báo đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong trường hợp xảy ra các vi phạm.
Điều 10. Đề xuất sử dụng và gia hạn sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường gửi đề xuất đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét. Nội dung, quy trình, thủ tục được quy định tại thủ tục hành chính về cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
2. Trước thời điểm hết hạn của văn bản cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường, các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng tiếp tục phải làm thủ tục xin gia hạn. Thời gian gia hạn bằng với thời gian cho phép sử dụng trước đó và chỉ được áp dụng một lần. Sau thời gian gia hạn này, tổ chức và cá nhân tiếp tục có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường thì phải tiến hành đề xuất sử dụng mới. Nội dung, quy trình, thủ tục được quy định tại thủ tục hành chính về cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Điều 11. Quy định về sử dụng tạm thời một phần vỉa hè không vào mục đích giao thông
1. Các trường hợp được sử dụng tạm thời vỉa hè
a) Vỉa hè được phép sử dụng tạm thời trong các trường hợp được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
b) Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành danh mục các tuyến đường sử dụng một phần vỉa hè để xe 02 bánh tự quản trước cửa nhà nhân dân và công trình, đảm bảo đáp ứng các điều kiện được quy định Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
2. Quy định vị trí vỉa hè được sử dụng tạm thời
a) Vị trí vỉa hè được phép sử dụng tạm thời phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
b) Phạm vi được phép sử dụng tạm thời vỉa hè được tính từ mép tiếp giáp nhà bên trong vỉa hè (hoặc từ mốc chỉ giới đường) trở ra hoặc từ mép bó vỉa trở vào. Việc xác định tiêu chí được phép sử dụng tạm thời vỉa hè phải đảm bảo trật tự, ngăn nắp trên suốt chiều dài từng đoạn hoặc suốt tuyến đường.
c) Trong trường hợp sử dụng vỉa hè để xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các công trình ngầm và công trình bên trên, phạm vi vỉa hè được phép sử dụng tạm thời phải đảm bảo phần vỉa hè còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5m.
d) Khu vực vỉa hè được phép sử dụng tạm thời phải đảm bảo không chắn ngang lối ra vào đường hẻm, các công trình nhà cao tầng, khu vực siêu thị, chợ và trung tâm thương mại, các công trình văn hóa, giáo dục, an ninh, quốc phòng, thể thao, y tế, tôn giáo, cơ quan ngoại giao, công sở.
Điều 12. Quy định về sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông
1. Lòng đường được phép sử dụng tạm thời trong các trường hợp được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
2. Quy định đối với sử dụng tạm thời lòng đường để trông, giữ xe có thu phí
a) Việc sử dụng tạm thời lòng đường để trông, giữ xe có thu phí phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: Các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ; không chắn ngang lối ra vào đường hẻm, các công trình nhà cao tầng, khu vực siêu thị, chợ và trung tâm thương mại, các công trình văn hóa, giáo dục, an ninh, quốc phòng, thể thao, y tế, tôn giáo, cơ quan ngoại giao, công sở; Không gây cản trở cho các phương tiện giao thông; không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và các hoạt động bình thường của tổ chức, cơ quan, hộ gia đình hai bên đường phố.
b) Ưu tiên cho phép sử dụng đối với tổ chức, cơ quan, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp nhà, công trình xây dựng dọc tuyến đường đó.
3. Quy định đối với hoạt động đào lòng đường để xây dựng, lắp đặt, sửa chữa các công trình ngầm, phạm vi sử dụng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP. Trong trường hợp phạm vi thi công không đảm bảo diện tích mặt đường để bố trí làn xe cho các phương tiện giao thông, đơn vị thi công phải có biển báo lộ trình thay thế đường đi qua khu vực có công trường thi công.
4. Quy định đối với trường hợp sử dụng tạm thời để trông, giữ xe phục vụ các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị: phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
5. Việc sử dụng tạm thời lòng đường phải đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường, không làm hư hỏng kết cấu mặt đường và không ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ, XÂY DỰNG, BẢO QUẢN
Điều 13. Về thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường
1. Việc thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không bao gồm chi phí hoàn trả lại hiện trạng ban đầu của vỉa hè, lòng đường.
Điều 14. Về đầu tư xây dựng, sửa chữa vỉa hè
1. Việc đầu tư xây dựng, sửa chữa vỉa hè phải tuân theo các quy định xây dựng Việt Nam và tham khảo thiết kế mẫu vỉa hè do Sở Xây dựng ban hành. Việc sử dụng các mẫu bó vỉa, vật liệu xây dựng vỉa hè được tiến hành theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ và thân thiện với môi trường sống.
2. Vỉa hè trên từng tuyến đường phải được thực hiện đồng bộ về kết cấu, thiết kế và đảm bảo thuận lợi cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
3. Đối với các công trình xây dựng dọc các tuyến đường phố, việc đấu nối giao thông phải đảm bảo phần đất dành cho xây dựng vỉa hè dọc theo đường phố không bị chiếm dụng làm đường ra vào.
4. Trong trường hợp đấu nối giao thông trực tiếp từ công trình xây dựng ra đường phố chính, phần vỉa hè ở các lối ra vào vẫn phải được giữ nguyên vật liệu so với thiết kế dọc tuyến, chỉ hạ thấp cao độ theo thiết kế mẫu vỉa hè do Sở Xây dựng ban hành.
5. Kinh phí đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa vỉa hè được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước.
6. Khuyến khích mọi hình thức xã hội hóa việc đầu tư xây dựng, sửa chữa vỉa hè. Tổ chức, cá nhân được phép tự tiến hành xây dựng, sửa chữa vỉa hè bằng nguồn kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân quận, huyện về mẫu thiết kế vỉa hè và thủ tục thực hiện.
Điều 15. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Quy định thủ tục hành chính về cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
2. Lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường đến năm 2023 theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP .
Điều 16. Trách nhiệm các sở, ban, ngành
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì hoặc phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc quản lý và sử dụng toàn bộ vỉa hè, lòng đường, mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất thiết kế đô thị cho một số tuyến đường chính trong trung tâm đô thị trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
c) Ban hành thiết kế mẫu vỉa hè và quy chế xây dựng vỉa hè để áp dụng thống nhất trên toàn thành phố;
d) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc quản lý, khai thác, sử dụng đường đô thị;
đ) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng mức thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường.
e) Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thủ tục hành chính về cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường.
g) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Xây dựng tình hình triển khai thực hiện Quy định này theo định kỳ 06 tháng và hàng năm.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện về quản lý, bảo trì, nâng cấp và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện và Công an thành phố thống nhất danh mục các khu vực, tuyến đường có vị trí, địa điểm được sắp xếp, tổ chức trông, giữ xe trên vỉa hè; danh mục các tuyến đường đủ điều kiện sử dụng tạm thời lòng đường để trông, giữ xe có thu phí để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện khảo sát chiều rộng mặt cắt đường, loại đường phố, tính chất đường phố, khả năng thông xe để làm cơ sở ban hành danh mục tuyến đường cho phép đậu xe tạm thời tại lòng đường;
d) Phối hợp với Công an thành phố, Thanh tra Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời vỉa hè không vào mục đích giao thông; kiên quyết xử lý tình trạng vi phạm; đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường tại khu vực được cấp phép sử dụng;
đ) Là đầu mối tổng hợp, hướng dẫn lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch nâng cấp cải tạo, bảo trì và phát triển đường đô thị;
e) Cung cấp các hồ sơ về quy hoạch xây dựng giao thông đô thị và thẩm tra việc áp dụng các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối với đường giao thông.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành mức thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường;
b) Hướng dẫn việc thu và quản lý phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan cân đối ngân sách hàng năm để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố giao dự toán cho Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện công tác vệ sinh đô thị.
4. Công an thành phố
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn, kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm trong quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, và Ủy ban nhân dân quận, huyện thống nhất danh mục các khu vực, tuyến đường có vị trí, địa điểm được sắp xếp, tổ chức trông, giữ xe trên vỉa hè; danh mục các tuyến đường đủ điều kiện đậu xe dưới lòng đường có thu phí để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Sở Công Thương
Căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải hỗ trợ các địa phương xây dựng các điểm chợ, trung tâm thương mại và các điểm buôn bán tập trung nhằm hạn chế việc buôn bán tự phát trên vỉa hè, lòng đường, góp phần đảm bảo mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan phổ biến, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về lập lại trật tự kỷ cương đô thị, an toàn giao thông, bảo vệ mỹ quan của thành phố;
b) Phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện hướng dẫn việc quảng cáo ngoài trời gắn với công trình, lắp đặt, dựng, treo bảng, băng rôn có nội dung tuyên truyền, quảng cáo phù hợp với quy hoạch. Hướng dẫn và thực hiện thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng, băng rôn theo đúng quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan liên quan, chỉ đạo cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí địa phương, đài Truyền thanh các quận, huyện thực hiện công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành của người dân về kỷ cương đô thị, an toàn giao thông, bảo vệ mỹ quan của thành phố.
Điều 17. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Trên cơ sở thống nhất danh mục các khu vực, tuyến đường có vị trí, địa điểm được sắp xếp, tổ chức trông, giữ xe trên vỉa hè; danh mục các tuyến đường đủ điều kiện sử dụng tạm thời lòng đường để trông, giữ xe có thu phí của các cơ quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố danh mục các khu vực, tuyến đường có vị trí, địa điểm được sắp xếp, tổ chức trông, giữ xe trên vỉa hè; danh mục tuyến đường được phép đậu xe dưới lòng đường. Triển khai việc lắp đặt biển báo quy định khu vực cho phép đậu xe có thu phí dưới lòng đường;
2. Ban hành Quy định danh mục cụ thể: các tuyến đường đủ điều kiện sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường để trông giữ xe có thu phí; các tuyến đường được phép để xe 02 (hai) bánh tự quản trước cửa nhà nhân dân và công trình khi có chủ trương cho phép của Ủy ban nhân dân thành phố;
3. Thực hiện tiếp nhận và giải quyết các đề xuất sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường; hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
4. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn quản lý;
5. Lập kế hoạch quản lý, đầu tư và sử dụng, duy tu vỉa hè, lòng đường trên địa bàn quản lý;
6. Hướng dẫn thủ tục xây dựng, sửa chữa vỉa hè và cung cấp mẫu thiết kế vỉa hè cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng, sửa chữa vỉa hè bằng nguồn kinh phí của tổ chức, cá nhân theo thiết kế mẫu vỉa hè do Sở Xây dựng ban hành;
7. Định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập báo cáo, đánh giá tổng kết quá trình quản lý, đầu tư và sử dụng vỉa hè, lòng đường; đề xuất kế hoạch thực hiện tiếp theo gửi về Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
8. Căn cứ dự toán kinh phí Ủy ban nhân dân thành phố giao, trên cơ sở thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân quận, huyện phân bổ kinh phí để tổ chức thực hiện công tác vệ sinh đô thị và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 18. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Tổ chức tuyên truyền, vận động, phổ biến hướng dẫn tới các tổ chức, tổ dân phố và hộ gia đình thực hiện Quy định này;
2. Quản lý, kiểm tra việc sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường phục vụ việc cưới, việc tang theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ;
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm hành chính trong sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị theo chức năng, thẩm quyền;
4. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền thu hồi văn bản cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm nhiều lần;
5. Thực hiện thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường tại các vị trí được cấp phép sử dụng tạm thời theo mức phí quy định; thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất cho Ủy ban nhân dân quận, huyện về hiện trạng vỉa hè, lòng đường và tình hình vi phạm trong sử dụng vỉa hè, lòng đường thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vỉa hè, lòng đường và các nội dung yêu cầu trong văn bản cho phép sử dụng của cấp có thẩm quyền;
2. Thực hiện nghĩa vụ đóng phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường trên các tuyến đường được quy định;
3. Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường khu vực vỉa hè, lòng đường được cấp phép sử dụng tạm thời và hoàn trả mặt bằng theo đúng nguyên trạng ban đầu.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển thực hiện đồng bộ Quy định này.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể thành phố, các cơ quan truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, phổ biến kịp thời Quy định này và các quy định có liên quan đến nếp sống văn minh đô thị, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường để mọi tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn hoặc vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện phản ánh thông tin về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
ĐỀ XUẤT CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐẬU XE CÓ THU PHÍ THEO ĐỀ XUẤT CỦA ĐỊA PHƯƠNG
STT |
Tên đường |
Lòng đường rộng |
MÔ TẢ VỊ TRÍ ĐỀ XUẤT |
Ghi chú |
||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Dài |
Rộng |
Vị trí |
||||
A |
QUẬN NINH KIỀU |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hòa Bình |
15.0 |
Nguyễn Trãi |
Lý Tự Trọng |
850 |
2 x 2,5 |
Đậu bên phải chiều lưu thông |
|
2 |
Lý Tự Trọng |
13.0 |
Hòa Bình |
Hẻm 86 Lý Tự Trọng |
328 |
2 x 2,5 |
Đậu bên hông công viên Lưu Hữu Phước |
|
18.0 |
Hẻm 86 Lý Tự Trọng |
Trần Hưng Đạo |
584 |
2 x 2,5 |
Đậu bên phải chiều lưu thông |
|
||
3 |
Phan Văn Trị |
13.0 |
Hòa Bình |
Lý Tự Trọng |
328 |
2 x 2,5 |
Đậu bên hông công viên Lưu Hữu Phước |
|
4 |
Đường 30/4 |
28.0 |
Hòa Bình |
Đầu Sấu |
3900 |
2 x 2,5 |
Đậu bên phải chiều lưu thông |
|
14.0 |
Quang Trung |
Đầu Sấu |
|
2.5 |
Cặp vỉa hè |
|
||
5 |
Phan Bội Châu - Phan Chu Trinh |
15.0 |
Phan Đình Phùng |
Hai Bà Trưng |
136 |
2 x 2,5 |
Đậu cặp tiểu đảo |
|
6 |
Võ Văn Tần - Nguyễn Thái Học |
28.0 |
Đồng Khởi |
Phan Đình Phùng |
220 |
2.5 |
Đậu cặp tiểu đảo |
|
7 |
Châu Văn Liêm - Nguyễn An Ninh |
28.0 |
Hòa Bình |
Hai Bà Trưng |
646 |
2.5 |
Đậu cặp tiểu đảo |
|
8 |
Trần Văn Khéo |
16.0 |
Lê Lợi |
Phạm Ngọc Thạch |
250 |
2.5 |
Phía TT Hội chợ Cần Thơ |
|
9 |
Lê Lợi |
16.0 |
Trần Phú |
Sông Hậu |
675 |
2.5 |
Phía bên trái hướng từ Trần Phú đến Sông Hậu |
|
10 |
Sông Hậu |
13-18 |
Lê Lợi |
Nhà nghỉ Công đoàn |
300 |
2.5 |
Phía khu ẩm thực Hoa Sứ và công viên |
|
11 |
Trần Bạch Đằng |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Hết tuyến |
|
2.5 |
Phía bên Đại học Y dược Cần Thơ |
|
12 |
3 Tháng 2 |
14.0 |
Mậu Thân |
Đầu Sấu |
|
2.5 |
Cặp vỉa hè |
|
13 |
Nguyễn Văn Cừ |
14.0 |
Cầu Rạch Ngỗng |
Hoàng Quốc Việt |
|
2.5 |
Cặp vỉa hè |
|
B |
QUẬN Ô MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
26 tháng 3 |
|
Hết tuyến |
|
|
|
Không đề cập |
|
C |
QUẬN THỐT NỐT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Thị Tạo |
|
Hết tuyến |
|
600 |
10.5 |
Không đề cập |
|
2 |
Hòa Bình |
|
Hết tuyến |
|
71 |
9.5 |
Không đề cập |
|
3 |
Tự Do |
|
Hết tuyến |
|
71 |
|
Không đề cập |
|
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Bình Định Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Tiêu chí phân loại xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách không hưởng chế độ công, viên chức; không hưởng chế độ chuyên trách, không chuyên trách ở cấp xã tại các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên cầu và công viên trên địa bàn thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết định mức phân bổ, mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về điều kiện giết mổ, kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin, dữ liệu về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng dân phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá đất ở tại đường có mặt cắt ngang 52m thuộc Khu đô thị mới Thống Nhất, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức chi cho công tác xóa mù chữ, hỗ trợ phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND quy định chế độ đi học đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Quỹ Đầu tư phát triển Kiên Giang thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Hải, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo (ngoài đối tượng theo Quyết định 29/2013/QĐ-TTg) đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010