Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: 01/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành: 08/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật T chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh và cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL-B Tư pháp;
-
Cục Bổ trợ TP-B Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường, trực HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
CVP, PCVP UBND tỉnh;
-
Các s, ban, ngành;
-
UBND các huyện, thành ph;
-
Trung tâm Thông tin;
-
Lưu: VT, NC (02b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

QUY ĐỊNH

MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Cao Bng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản; công chứng ngoài trụ sở và các việc khác liên quan đến việc công chứng do các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các t chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; t chức, cá nhân có yêu cầu công chứng (sau đây gọi chung là người yêu cầu công chứng).

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Các t chức hành ngh công chứng phải đăng ký với cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.

2. Việc thu, nộp tiền thù lao trong hoạt động công chứng bằng tiền đồng Việt Nam (VNĐ); mức thu được quy định tại Quy định này là mức thu tối đa và không bao gồm phí công chứng theo quy định hiện hành.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Mức trần thù lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch

STT

NỘI DUNG

MỨC TRẦN

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

ng/hp đồng, giao dịch)

1

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh

250.000

2

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản

250.000

3

Di chúc

200.000

4

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyn sử dụng đất, p vốn bằng quyền sử dụng đất.

150.000

5

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyn sử dụng đất có tài sản gắn liền với đt, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gn liền với đất.

150.000

6

Hợp đồng chuyển đi quyền sử dụng đất nông nghiệp

150.000

7

Hp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, p vốn bằng tài sản khác

150.000

8

Hợp đng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản

150.000

9

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

150.000

10

Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô

100.000

11

Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy

50.000

12

Hợp đồng vay tiền

100.000

13

Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng

100.000

14

Hợp đồng ủy quyền

100.000

15

Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

50.000

16

Hợp đồng sửa đổi, bsung hợp đồng, giao dịch

50.000

17

Văn bản từ chối nhận di sản

50.000

18

Giấy ủy quyền

50.000

19

Hợp đồng, giao dịch khác

100.000

Điều 5. Mức trần thù lao công chứng đối với việc đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến công chứng

STT

NỘI DUNG

MỨC TRN

I

ĐÁNH MÁY, SAO CHỤP GIẤY T, VĂN BẢN

ng/trang)

1

Đánh máy giấy tờ, văn bản (trang A4)

5.000

2

Sao chụp giấy t, văn bản (trang A4)

500

3

Sao chụp giấy tờ, văn bản (trang A3)

1.000

II

DỊCH GIẤY TỜ, VĂN BẢN

(đồng/trang)

1

Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

100.000

2

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

120.000

III

CÁC VIỆC KHÁC LIÊN QUAN ĐN CÔNG CHỨNG

(đồng/trường hợp)

1

Sao lục hồ sơ

50.000

2

Công bố di chúc

150.000

3

Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế

 

Phạm vi dưới 10km

50.000

 

Phạm vi từ 10km đến 30km

100.000

 

Phạm vi từ 30km đến 50km

150.000

 

Phạm vi từ 50 ln trở lên

200.000

 

Tiền tàu xe; chi phí ăn; lưu trú do người yêu cầu công chứng chi trả cho người thực hiện niêm yết theo thực tế, áp dụng đi với phạm vi từ 10km trở lên.

 

4

Các việc khác

40.000

Điều 6. Mức trần thù lao công chứng đối với việc công chứng ngoài trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng

STT

NỘI DUNG

MC TRẦN

CÔNG CHỨNG NGOÀI TRỤ SỞ

Trường hp người yêu cầu công chứng là đối tượng theo quy định tại khoản 2, Điều 44 của Luật Công chứng có yêu cầu thực hiện việc công chứng ngoài trụ sthì phải trả thêm khoản thù lao như sau:

(đồng/trường hợp)

1

Phạm vi dưới 10 km

150.000

2

Phạm vi từ 10 km đến 30 km

200.000

3

Phạm vi từ 30 km đến 50 km

300.000

4

Phạm vi trên 50 km trở lên

400.000

5

Công chứng ngoại tỉnh

400.000/ngày

6

Tin tàu xe; chi phí ăn; lưu trú do người yêu cầu công chứng chi trả cho công chứng viên theo thực tế, áp dụng đối với phạm vi từ 10km trở lên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của các Tổ chức hành nghề công chứng

1. Các t chức hành nghề công chứng căn cứ tình hình thực tế, cụ thể để xác định mức thù lao đi với từng loại việc không vượt quá mức trần quy định tại Chương II của Quy định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở.

2. T chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.

3. Các t chức hành nghề công chứng phải m sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí, doanh thu các khoản thu dịch vụ công chứng theo pháp luật về kế toán thống kê.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp chủ trì phối hp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dn, kim tra, thanh tra việc thực hiện thu thù lao công chứng theo quy định tại Quy định này, các văn bản pháp luật khác có liên quan và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 9. Xử lý vi phạm

Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao công chứng cao hơn mức trn thù lao theo quy định tại Quy định này và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp đ tng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, b sung cho phù hợp./.

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.