Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 15/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Văn Mẫn |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP, KHÓM; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (bao gồm công an viên ở xã, ấp, khóm không bố trí lực lượng công an chính quy); các tổ chức chính trị - xã hội ở ấp, khóm.
Điều 2. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
1. Đối với xã:
a) Xã loại 2: Được bố trí không quá 17 người, bao gồm các chức danh sau:
- Phụ trách Tổ chức kiêm Tuyên giáo Đảng ủy;
- Phụ trách Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phụ trách lĩnh vực tôn giáo - dân tộc;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh kiêm Quản lý Nhà Văn hóa - Đài truyền thanh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam kiêm Xóa đói giảm nghèo, chính sách an sinh xã hội và dạy nghề;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam kiêm Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới;
- Phó Trưởng Công an (02 người);
- Công an viên (03 người);
- Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự (02 người);
- Phụ trách Kế hoạch - giao thông - thủy lợi;
- Phụ trách Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ.
b) Xã loại 1: Được bố trí tối đa không quá 18 người, gồm các chức danh quy định ở xã loại 2 và chức danh Phụ trách Xóa đói giảm nghèo - chính sách an sinh xã hội và dạy nghề.
2. Đối với phường, thị trấn:
a) Phường, thị trấn loại 2: Được bố trí tối đa không quá 16 người, bao gồm các chức danh sau:
- Phụ trách Tuyên giáo kiêm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Phụ trách Tổ chức Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phụ trách lĩnh vực tôn giáo - dân tộc;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Người Cao tuổi kiêm Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh kiêm phụ trách Quản lý Nhà Văn hóa - Đài truyền thanh;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam kiêm Xóa đói giảm nghèo - chính sách an sinh xã hội và dạy nghề (nếu không có Phó Chủ tịch Hội Nông dân thì chức danh Xóa đói, giảm nghèo - chính sách an sinh xã hội và dạy nghề được bố trí riêng);
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam kiêm phụ trách Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới;
- Phó Trưởng Công an (02 người);
- Công an viên (03 người);
- Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự (02 người);
- Phụ trách Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ.
b) Phường, thị trấn loại 1: Được bố trí tối đa không quá 17 người, bao gồm các chức danh quy định ở phường, thị trấn loại 2 và chức danh phụ trách Xóa đói giảm nghèo - chính sách an sinh xã hội và dạy nghề. Ở những xã, phường, thị trấn nếu có bố trí công an chính quy thì tùy thuộc vào số lượng công an chính quy mà giảm số lượng Phó Trưởng Công an, Công an viên tương ứng hoặc không thực hiện chức danh này.
Điều 3. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm được bố trí 03 chức danh: Bí thư chi bộ - Trưởng ban nhân dân ấp, khóm; Phó Bí thư - Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm phụ trách công tác dân vận ấp, khóm; Phó Trưởng ban nhân dân phụ trách công an viên, quân sự (đối với ấp, khóm có Công an viên chính quy thì Phó Trưởng ban nhân dân phụ trách quân sự).
Điều 4. Mức phụ cấp
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng là 1,0 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 5. Phụ cấp kiêm nhiệm
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% hệ số phụ cấp hiện hưởng (hệ số 0,5 nhân với mức lương cơ sở).
b) Kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 80% hệ số phụ cấp hiện hưởng (hệ số 0,8 nhân với mức lương cơ sở). Mỗi người kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 6. Trợ cấp thêm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đã tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) và có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp từ trung cấp trở lên; hệ số trợ cấp hàng tháng tương ứng với trình độ (không nâng lương thường xuyên) như sau:
- Người có trình độ đại học hỗ trợ hệ số 1,34 nhân với mức lương cơ sở;
- Người có trình độ cao đẳng hỗ trợ hệ số 1,10 nhân với mức lương cơ sở;
- Người có trình độ trung cấp hỗ trợ hệ số 0,86 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 7. Chế độ hỗ trợ nghỉ việc
1. Hỗ trợ nghỉ việc một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm dôi dư do sắp xếp lại tổ chức:
a) Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở), thời gian kể từ ngày 01/10/1998 (thời điểm thực hiện Quyết định số 116/1998/QĐ.UBNDT ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh Sóc Trăng). Riêng Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã, thị trấn nếu thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở).
b) Được trợ cấp 03 tháng tìm việc làm, mức hệ số trợ cấp 1,0 nhân với mức lương cơ sở/tháng.
2. Hỗ trợ nghỉ việc một lần đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm xin nghỉ việc theo nguyện vọng cá nhân do lớn tuổi, suy giảm sức khỏe, việc riêng gia đình khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
Có thời gian công tác liên tục từ đủ 03 năm trở lên (2,5 năm đối với các chức danh bầu cử theo nhiệm kỳ) và không trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc không trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, bị điều tra, truy tố, xét xử.
Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở), thời gian kể từ ngày 01/10/1998 (thời điểm thực hiện Quyết định số 116/1998/QĐ.UBNDT ngày 17/9/1998 của UBND tỉnh Sóc Trăng). Riêng Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã, thị trấn nếu thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, cứ mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 1,5 tháng mức phụ cấp hiện hưởng (hệ số 1,0 nhân với mức lương cơ sở).
Điều 8. Hỗ trợ nghỉ việc một lần tại thời điểm sắp xếp tổ chức lần này đối với 04 chức danh phụ trách đoàn thể và phụ trách quân sự ấp, khóm, mức hỗ trợ bằng 03 tháng hệ số phụ cấp theo chức danh nhân với mức lương cơ sở.
Điều 9. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức đoàn thể ở ấp, khóm; mức khoán hàng tháng là 2,0 lần mức lương cơ sở/ấp, khóm. Mức khoán hàng năm là 24 lần mức lương cơ sở/ấp, khóm. Ngoài các hoạt động thường xuyên theo Kế hoạch, nếu có phát sinh thêm công việc thì lập kế hoạch bổ sung gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, hỗ trợ kinh phí.
Điều 10.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 về việc quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định cụ thể để triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND thông qua phương án cấp, bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương xây dựng, thực hiện Dự án nắn tuyến đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị Quyết 12/2003/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường và đổi tên công trình công cộng Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND kết quả giám sát việc thu, quản lý, sử dụng quỹ xã hội, nhân đạo, từ thiện và khoản huy động tổ chức, nhân dân đóng góp hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định mức chi trả phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ tham gia quản lý và hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên tại các Trung tâm Học tập cộng đồng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân xã tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 05/05/2014
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản, phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về sửa đổi chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án sử dụng nhân viên y tế thôn kiêm nhiệm cô đỡ thôn bản đối với thôn thuộc xã miền núi, vùng khó khăn của tỉnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 06/06/2015
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức giá đất năm 2012 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất và trích lục bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề tại trường công lập thuộc chương trình đại trà do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về tăng phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện tạm giữ trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 21/12/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách hỗ trợ hộ gia đình người có công khó khăn về nhà ở tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009