Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 05/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Trăm |
Ngày ban hành: | 12/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMTngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4331/TTr-STC ngày 27 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, nhà xưởng được quy định tại Phụ lục 1.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ vật kiến trúc, công trình phụ, công trình sản xuất được quy định tại Phụ lục 2.
3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng được quy định tại Phụ lục 3.
Điều 2. Xử lý những trường hợp phát sinh
Trong từng dự án cụ thể, đối với những tài sản không có trong quy định tại Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm áp giá tính toán của tài sản cùng nhóm hoặc tương đương. Trường hợp không áp được mức giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ của những tài sản đó, gửi cơ quan quản lý chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, địa phương có liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường, hỗ trợ.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc đang tổ chức thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này để thực hiện xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
3. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá tại Quyết định này để thực hiện xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/2018 và thay thế Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây gỗ sưa”.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định Số 05/2018/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh Bình Phước)
A. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
Loại |
Quy mô, kết cấu công trình |
Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng) |
A. Bảng giá xây dựng nhà ở |
||
1 |
Nhà 6 đến 8 tầng |
6.374.000 |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
||
2 |
Nhà 4 đến 5 tầng |
5.775.000 |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic hoặc lát đá; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
||
3 |
Nhà 2 đến 3 tầng |
5.250.000 |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
||
4 |
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). |
4.500.000 |
Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gỗ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.. |
||
Vật liệu hoàn thiện; Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm. |
||
5 |
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi). |
3.375.000 |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giang tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm. |
||
6 |
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥3m (không tính chiều cao tường thu hồi). |
3.000.000 |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 10cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm. |
||
7 |
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥3m (không tính chiều cao tường thu hồi). |
2.690.000 |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm. |
||
8 |
Nhà 01 tầng, chiều cao ≥3m (không tính chiều cao tường thu hồi). |
2.375.000 |
Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 10cm. |
||
Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm. |
||
Nhà bán kiên cố |
Kết cấu: Cột gỗ vuông hoặc tròn, đường kính cột ≥ 15cm hoặc xây gạch; vách ván gỗ nhóm 1 - 4 hoặc xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lót ván xẻ |
1.500.000 |
Nhà tạm 1 |
Kết cấu: Cột kèo gỗ (xẻ hoặc tròn) có đường kính < 15cm hoặc cột bê tông; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. |
810.000 |
Nhà tạm 2 |
Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre, vách bằng vật liệu dễ cháy; mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. Hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lừng |
560.000 |
Nhà tạm 3 |
Kết cấu; Cột kèo gỗ, tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền gạch tàu hoặc xi măng; không có vách hoặc vách lừng bằng vật liệu dễ cháy |
440.000 |
B. Bảng giá xây dựng nhà xưởng |
||
1 |
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu < 12m |
1.550.000 |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép |
||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn, khung vách bằng tôn, khung lưới B40 hoặc xây lửng kết hợp vách tôn, nền bê tông < 100mm |
||
2 |
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 12m đến 15m |
1.800.000 |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép |
||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông < 100mm |
||
3 |
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 15m đến 18m |
2.000.000 |
Kết cấu: Kết cấu mỏng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép |
||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm |
||
4 |
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 18m đến 24m |
2.350.000 |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép |
||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm |
||
5 |
Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu > 24m |
2.750.000 |
Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép |
||
Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm |
B. Quy định điều chỉnh
I. Đối với công trình nhà ở
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT.
2. Đơn giá trên chưa bao gồm hầm tự hoại.
3. Đơn giá gác lửng (sàn BTCT, vật liệu hoàn thiện theo cấp nhà tương ứng) được tính bằng 40% đơn giá của nhà ở tương ứng; đơn giá gác gỗ: 700.000 đồng/m2.
4. Nhà loại 1, 2, 3, 4 có mái hiên bằng BTCT thì đơn giá mái hiên được tính thêm 250.000 đồng/m2.
5. Nhà loại 5, 6, 7, 8 nếu thay lợp tôn bằng lợp ngói được tính thêm 5% giá trị công trình; nhà loại 7, 8 mà thay lợp tôn bằng mái BTCT được tính thêm 10% giá trị công trình.
6. Nhà loại 7, 8 nếu có đóng trần thì tính thêm 6% giá trị công trình.
7. Nhà loại 4, 5, 6 nếu không đóng trần thì giảm 4% giá trị công trình.
8. Nhà cùng loại nếu thay các loại nền khác bằng đá granit hoặc đá thạch anh thì được tính thêm 8% giá trị công trình; nhà cùng loại nếu nên láng xi măng hoặc lát gạch tàu thay bằng lát gạch ceramic thì được tính thêm 100.000 đồng/m2 gạch.
9. Nhà loại 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 nếu chưa lát nền thì giảm 190.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nhà bán kiên cố, nhà tạm nếu chưa lát nền thì giảm 80.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
10. Nhà cùng loại nếu tường quét vôi thay bằng sơn nước có bả mastic thì tính thêm 50.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nếu tường sơn nước có bả mastic thay bằng quét vôi giảm 50.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nhà cùng loại nếu tường quét vôi thay bằng không quét vôi giảm 100.000 đồng/m2 sàn xây dựng; nếu tường sơn nước có bả mastic thay bằng không sơn nước giảm 150.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
11. Nhà cùng loại nếu tường ốp gạch men thì tính thêm 100.000 đồng/m2 gạch ốp.
12. Nhà cùng loại nếu xây tường không tô thì giảm 100.000 đồng/m2 sàn xây dựng.
13. Nhà cùng loại nếu có một phần tường xây dày 20cm thì tính thêm 100.000 đồng/m2 tường hoàn thiện hoặc tính thêm 50.000 đồng/m2 nếu tường không tô (chỉ tính đối với phân tường xây dày 20cm).
14. Biệt thự được tính bằng đơn giá nhà ở riêng lẻ cùng loại và được tính thêm giá trị đầu tư xây dựng sân vườn.
15. Nhà ở mượn vách (nhưng có móng, cột, đà kiềng riêng) của nhà khác thì giảm 5% tổng giá trị nếu mượn 1 bên vách; giảm 10% tổng giá trị nếu mượn 2 bên vách.
16. Đơn giá hỗ trợ di dời nhà tiền chế khung thép, vì kèo thép, mái tôn, vách tôn hoặc lưới B40: 300.000 đồng/m2.
II. Đối với công trình nhà xưởng
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT.
2. Đơn giá trên chưa bao gồm hệ thống chống sét và thiết bị PCCC.
3. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông bằng nền láng xi măng thì giảm 6% trên giá trị công trình.
4. Nhà cùng loại mà thay cửa sắt cuốn bằng cửa khung sắt bịt tôn thì giảm 6,5% trên giá trị công trình.
5. Nhà cùng loại mà thay nền bê tông ≤ 100mm bằng nền bê tông lưới thép < 100mm thì tăng thêm 1,5% trên giá trị công trình.
6. Nhà cùng loại mà thay nền nền bê tông > 100mm bằng nền bê tông lưới thép > 100mm thì tăng thêm 2,5% trên tổng giá trị công trình.
7. Đối với nhà cùng loại được xây dựng 02 tầng hoặc một phần được xây dựng 02 tầng thì mỗi mét vuông diện tích của tầng 2 được tính bằng 35% đơn giá trên mỗi mét vuông của nhà tương ứng.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH PHỤ, CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh Bình Phước)
A. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
1 |
Ao, bờ đất |
đồng/m3 |
28.000 |
2 |
Bờ kè, móng đá hộc |
đồng/m3 |
1.312.000 |
3 |
Bờ kè, móng đá chẻ |
đồng/m3 |
2.130.000 |
4 |
Bể chứa xây gạch, có tô trát |
đồng/m3 |
1.560.000 |
5 |
Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống có tô trát, ốp gạch ceramic; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính (nếu không lát gạch ceramic giảm 100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2; trường hợp mái BTCT thì tính thêm 250.000 đồng/m2) |
đồng/m2 |
2.550.000 |
6 |
Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống không tô trát; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu (nếu lát gạch ceramic tăng 100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2; trường hợp mái BTCT thì tính thêm 250.000 đồng/m2) |
đồng/m2 |
1.650.000 |
7 |
Nhà tắm riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền (trường hợp có mái tính thêm 100.000 đồng/m2) |
đồng/m2 |
600.000 |
8 |
Nhà tắm: Tranh, tre, gỗ có lót nền |
đồng/m2 |
250.000 |
9 |
Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch có tô, trát, ốp gạch ceramic; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (nếu không lát gạch ceramic giảm 100.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2) |
đồng/m2 |
3.600.000 |
10 |
Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch không tô; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (trường hợp mái ngói tính thêm 100.000 đồng/m2) |
đồng/m2 |
2.250.000 |
11 |
Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền (chưa tính hầm tự hoại, chứa) |
đồng/m2 |
1.000.000 |
12 |
Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ có lót nền, chưa tính hầm chứa |
đồng/m2 |
250.000 |
13 |
Hầm tự hoại có bê tông lót móng, móng bê tông, thành xây gạch, có nắp đan BTCT |
đồng/m3 |
1.575.000 |
14 |
Hầm chứa nhà vệ sinh đào đất |
đồng/m3 |
700.000 |
15 |
Chuồng trại xây, tường gạch, mái tôn hoặc ngói, có lót nền |
đồng/m2 |
592.000 |
16 |
Chuồng trại tạm: nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm |
đồng/m2 |
357.000 |
17 |
Chuồng trại tạm: nền đất, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm hoặc không vách |
đồng/m2 |
220.000 |
18 |
Rào kẽm gai, trụ các loại |
đồng/m2 |
60.000 |
19 |
Tường rào xây gạch không tô trát hoặc rào khung lưới B40, trụ các loại có khung |
đồng/m2 |
210.000 |
20 |
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có khung lưới B40 (có tô, trát) |
đồng/m2 |
290.000 |
21 |
Tường rào có móng đá chẻ, cột gạch, khung bao song sắt |
đồng/m2 |
400.000 |
22 |
Tường rào có móng đá chẻ (hoặc móng gạch); cột gạch (hoặc BTCT); giằng bằng BTCT; tường xây gạch dày 10cm có tô trát |
đồng/m2 |
450.000 |
23 |
Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 10 cm có tô trát |
đồng/m2 |
500.000 |
24 |
Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 20cm có tô trát |
đồng/m2 |
600.000 |
25 |
Trụ cổng bê tông, có tô trát |
đồng/m3 |
2.595.000 |
26 |
Trụ cổng gạch, có tô trát, đắp chỉ. |
đồng/m3 |
1.945.000 |
27 |
Di dời cánh cổng sắt |
đồng/m2 |
185.000 |
28 |
Mái cổng bằng BTCT, trên lợp ngói |
đồng/m2 |
2.000.000 |
29 |
Mái cổng lợp ngói |
đồng/m2 |
775.000 |
30 |
Sân gạch, xi măng, gạch tàu |
đồng/m2 |
175.000 |
31 |
Sân đá kẹp đất |
đồng/m2 |
70.000 |
32 |
Sân bê tông |
đồng/m2 |
195.000 |
33 |
Sân bóng đá cỏ nhân tạo |
đồng/m2 |
372.000 |
34 |
Bậc tam cấp láng xi măng hoặc lát gạch tàu |
đồng/m2 |
355.000 |
35 |
Bậc tam cấp lát gạch ceramic |
đồng/m2 |
655.000 |
36 |
Bậc tam cấp lát đá granit |
đồng/m2 |
1.310.000 |
37 |
Bàn thiên xây |
đồng/cái |
310.000 |
38 |
Bàn thiên gỗ |
đồng/cái |
125.000 |
39 |
Hồ cá kiểng xây; hòn non bộ xây |
đồng/m2 |
1.250.000 |
40 |
Di dời tượng cao ≤ 1 m |
đồng/cái |
375.000 |
41 |
Di dời tượng cao > 1m |
đồng/cái |
625.000 |
42 |
Điện kế chính |
đồng/cái |
2.500.000 |
43 |
Di dời điện kế (trường hợp không thu hết đất) |
đồng/cái |
750.000 |
44 |
Đồng hồ nước chính |
đồng/cái |
1.375.000 |
45 |
Di dời đồng hồ nước (trường hợp không thu hết đất) |
đồng/cái |
375.000 |
46 |
Di dời điện thoại hữu tuyến thuê bao; cáp truyền hình, internet |
đồng/cái |
375.000 |
47 |
Di dời bảng hiệu |
đồng/m2 |
125.000 |
48 |
Di dời bảng hiệu (có hộp đèn) |
đồng/m2 |
310.000 |
49 |
Di dời mái hiên di động |
đồng/m2 |
40.000 |
50 |
Giếng khoan dân dụng (tính tối đa 60m) |
đồng/m sâu |
575.000 |
51 |
Giếng đào sâu < 5m |
đồng/m sâu |
575.000 |
52 |
Giếng đào sâu từ 5 đến 10m |
đồng/m sâu |
675.000 |
53 |
Giếng đào sâu trên 10m |
đồng/m sâu |
825.000 |
54 |
Giếng vuông có chiều dài, chiều rộng > 2m |
đồng/m3 |
575.000 |
55 |
Trụ giếng bê tông cốt thép |
đồng/giếng |
375.000 |
56 |
Trụ giếng bằng gỗ |
đồng/giếng |
250.000 |
57 |
Ống bi bê tông đường kính ≥ 1m |
đồng/m dài |
310.000 |
58 |
Ống bi bê tông đường kính < 1 m |
đồng/m dài |
250.000 |
59 |
Xây gạch lòng giếng, thành giếng |
đồng/m dài |
425.000 |
60 |
Di dời nắp đậy giếng bằng tôn |
đồng/cái |
125.000 |
61 |
Di dời nắp đậy giếng bằng thép tấm |
đồng/cái |
250.000 |
62 |
Nắp đậy giếng (hoặc cống) đan BTCT |
đồng/cái |
300.000 |
63 |
Di dời bồn nước chân bằng sắt, thép |
đồng/cái |
625.000 |
64. |
Di dời trụ điện BTCT cao > 4,5m |
đồng/cái |
1.000.000 |
65 |
Di dời trụ điện gỗ hoặc sắt Φ = 100; cao > 4,5m |
đồng/cái |
625.000 |
66 |
Di dời trụ điện khác cao > 4,5m |
đồng/cái |
375.000 |
67 |
Mộ đất |
đồng/cái |
3.000.000 |
68 |
Mộ xây đá ong |
đồng/cái |
7.500.000 |
69 |
Mộ xây kiên cố (xây gạch có tô trát) |
đồng/cái |
10.500.000 |
70 |
Mộ xây kiên cố có ốp gạch men |
đồng/cái |
15.000.000 |
71 |
Mộ mới chôn từ 3 năm trở xuống hỗ trợ thêm |
đồng/cái |
7.000.000 |
B. Quy định điều chỉnh
1. Chi phí di dời thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu và hàng hóa tồn kho tính theo chi phí thực tế phát sinh.
2. Trường hợp nhà tắm, nhà vệ sinh chưa lót nền xi măng, gạch tàu thì giảm trừ 100.000 đồng/m2.
3. Đơn giá các loại ống nước, dây điện áp dụng theo đơn giá của Thông báo giá vật liệu xây dựng do Xây dựng công bố tại thời điểm áp giá bồi thường, hỗ trợ.
4. Các công trình đặc biệt (mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt, nhà thờ các loại, đền, chùa...) thực hiện bồi thường theo giá trị thực tế.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh Bình Phước)
A. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
I |
Cây công nghiệp dài ngày |
||
1 |
Cây cao su (mật độ tối đa 555 cây/ha. Riêng đối với cây cao su giống: mật độ tối đa stum trồng trong bầu là 12.000 cây/ha; mật độ tối thiểu đối với vườn ươm là 7 cây/m2, đối với vườn nhân giống là 2 cây/m2) |
||
|
Vườn ươm cây cao su |
đồng/m2 |
7.000 |
|
Vườn nhân giống cây cao su |
đồng/m2 |
35.000 |
|
Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu |
đồng/cây |
1.000 |
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
90.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
170.000 |
|
Cây 4 năm tuổi |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây 5 năm tuổi |
đồng/cây |
270.000 |
|
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây 9-10 năm tuổi |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
420.000 |
|
Cây 16-20 năm tuổi |
đồng/cây |
320.000 |
|
Cây 21-25 năm tuổi |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây trên 25 năm tuổi |
đồng/cây |
65.000 |
2 |
Cây điều (mật độ tối đa 200 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
90.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
291.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
388.000 |
|
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
484.000 |
|
Cây 16-20 năm tuổi |
đồng/cây |
388.000 |
|
Cây trên 20 năm tuổi |
đồng/cây |
218.000 |
3 |
Cây tiêu (mật độ tối đa 2,000 nọc/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/nọc |
55.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/nọc |
84.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/nọc |
112.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/nọc |
140.000 |
|
Cây 4 năm tuổi |
đồng/nọc |
288.000 |
|
Cây 5-15 năm tuổi |
đồng/nọc |
432.000 |
|
Cây trên 15 năm tuổi |
đồng/nọc |
144.000 |
|
Hỗ trợ thêm đơn giá nọc: |
|
|
|
Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu 2,5m; đường kính gốc 0,6m |
đồng/nọc |
250.000 |
|
Nọc xây khối vuông cao tối thiểu 2,5m; cạnh 10-20cm |
đồng/nọc |
85.000 |
|
Nọc cây sống |
đồng/nọc |
40.000 |
|
Các loại nọc khác |
đồng/nọc |
20.000 |
4 |
Cà phê (mật độ tối đa 1.111 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
65.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
75.000 |
|
Cây 3-5 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
160.000 |
|
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
220.000 |
|
Cây từ 15 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
109.000 |
5 |
Cây Ca cao (mật độ tối đa 1.111 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
48.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
69.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
90.000 |
|
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
180.000 |
6 |
Cây chè cành (mật độ tối đa 9.000 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
25.000 |
II |
Cây ăn trái |
||
1 |
Sầu riêng/ măng cụt (mật độ tối đa 240 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
170.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
230.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
900.000 |
|
Cây 6-7 năm tuổi |
đồng/cây |
1.080.000 |
|
Cây 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.440.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.920.000 |
|
Riêng đối với cây sầu riêng giống cao sản, chất lượng cao và được đầu tư thâm canh theo quy trình kỹ thuật hiện đại, ngoài đơn giá trên được hỗ trợ thêm |
||
|
Sầu riêng 4-7 năm tuổi |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
Sầu riêng 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
2.520.000 |
|
Sầu riêng từ 10 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
4.200.000 |
2 |
Xoài (mật độ tối đa 240 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
75.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
170.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
330.000 |
|
Cây 6-7 năm tuổi |
đồng/cây |
430.000 |
|
Cây 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
590.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
750.000 |
3 |
Mít, dừa, me, vú sữa (mật độ tối đa 240 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
53.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
95.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
188.000 |
|
Cây 6-7 năm tuổi |
đồng/cây |
338.000 |
|
Cây 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
488.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
638.000 |
4 |
Chôm chôm, nhãn (mật độ tối đa 300 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
225.000 |
|
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
540.000 |
|
Cây 9-10 năm tuổi |
đồng/cây |
720.000 |
|
Cây từ 11 năm trở lên |
đồng/cây |
900.000 |
5 |
Bưởi, cam (Cây bưởi mật độ tối đa 240cây/ha; cây cam mật độ tối đa 625cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
170.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
500.000 |
|
Cây từ 9 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
840.000 |
6 |
Sabôchê, sơri, mận, hồng quân, chanh, quýt, tắc (quất), táo, mãng cầu, càri (mật độ tối đa 625 cây/ha); cóc, ổi (mật độ tối đa 1.100 cây/ha); thanh long (mật độ tối đa 2.000 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây 4-6 năm tuổi |
đồng/cây |
160.000 |
|
Cây 7-10 năm tuổi |
đồng/cây |
245.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
330.000 |
7 |
Bơ (mật độ tối đa 280 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
65.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 4-6 năm tuổi |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây 7-10 năm tuổi |
đồng/cây |
590.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
830.000 |
8 |
Khế; chùm ruột (mật độ tối đa 1.100 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây 1-2 năm tuổi |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cây 3-5 năm tuổi |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
180.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
250.000 |
9 |
Đu đủ (mật độ tối đa 2000 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
11.000 |
|
Cây từ 2 năm trở lên |
đồng/cây |
41.000 |
10 |
Chuối (mật độ tối đa: 5.500 cây/ha; bụi không quá 05 cây) |
||
|
Chuối chưa có trái |
đồng/cây |
12.000 |
|
Chuối có trái |
đồng/cây |
50.000 |
11 |
Thơm (mật độ tối đa 16.000 cây/ha; bụi không quá 03 cây) |
||
|
Thơm chưa có trái |
đồng/cây |
4.500 |
|
Thơm có trái |
đồng/cây |
7.000 |
III |
Một số loại cây ngắn ngày khác (mật độ gieo trồng theo quy trình kỹ thuật) |
||
1 |
Lúa nước |
đồng/m2 |
5.000 |
2 |
Lúa rẫy |
đồng/m2 |
3.000 |
3 |
Bắp |
đồng/m2 |
5.000 |
4 |
Mía 1 vụ |
đồng/m2 |
5.000 |
5 |
Mía vụ 2, 3 |
đồng/m2 |
3.000 |
6 |
Đậu phộng, đậu khác |
đồng/m2 |
6.000 |
7 |
Mì, khoai các loại |
đồng/m2 |
3.000 |
8 |
Rau gia vị, sả nghệ |
đồng/m2 |
5.000 |
9 |
Cây thuốc bắc, thuốc nam trồng trong vườn nhà (trường hợp cây thuốc trồng đại trà sẽ có đơn giá riêng) |
đồng/m2 |
10.000 |
10 |
Thuốc lá, thuốc cá |
đồng/m2 |
5.000 |
11 |
Rau các loại, bầu, bí, mướp, cây rau ăn trái khác |
đồng/m2 |
7.000 |
12 |
Cỏ trồng (dùng cho chăn nuôi gia súc) |
đồng/m3 |
12.000 |
IV |
Đơn giá hỗ trợ chi phí di dời cây cảnh trồng trên đất (mật độ tối đa 1.111 cây/ha) |
||
|
Cây 1-3 năm tuổi |
đồng/cây |
90.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
180.000 |
|
Trường hợp cây có đường kính thân cây trên 20cm (không tính năm tuổi của cây) |
đồng/cây |
500.000 |
V |
Cây lấy gỗ, lấy củi |
||
1 |
Cây gỗ nhóm I (mật độ tối đa 400 cây/ha) |
||
|
Cây có đường kính <10cm |
đồng/cây |
190.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
480.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
640.000 |
|
Cây đường kính 31 -45 cm |
đồng/cây |
560.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
110.000 |
1 |
Cây gỗ từ nhóm II đến nhóm IV (mật độ tối đa 400 cây/ha) |
||
|
Cây có đường kính <10cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
400.000 |
|
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
70.000 |
2 |
Xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
70.000 |
3 |
Cây gỗ nhóm V, VI (mật độ tối đa 400 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
125.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
140.000 |
|
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
105.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
50.000 |
4 |
Cây keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai, bạch đàn, tràm bông vàng (mật độ tối đa 3.300 cây/ha) |
||
|
Cây từ 1 năm tuổi trở xuống |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây đường kính >30 cm |
đồng/cây |
20.000 |
5 |
Cây gỗ nhóm VII, VIII và các cây gỗ tạp khác (mật độ tối đa 400 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
17.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
500.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
20.000 |
6 |
Tre tàu, gai, mạnh tông (mật độ tối đa 200 bụi/ha) |
||
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
28.000 |
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
35.000 |
7 |
Tre mỡ, tầm vông, lồ ô (mật độ tối đa 1.100 bụi/ha) |
||
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
11.000 |
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
18.000 |
8 |
Trúc (mật độ tối đa 1.100 bụi/ha) |
||
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
7.000 |
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
9.000 |
9 |
Gió bầu (mật độ tối đa 1.100 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
65.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây 3-4 năm tuổi |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây 5-6 năm tuổi |
đồng/cây |
500.000 |
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
700.000 |
|
Cây có đường kính 20-30cm |
đồng/cây |
1.200.000 |
|
Cây có đường kính trên 30cm |
đồng/cây |
2.000.000 |
B. Quy định điều chỉnh
1. Đối với cây công nghiệp, cây ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng xác định theo tỷ lệ tháng tương ứng. Trường hợp số tháng lẻ từ 6 tháng trở lên thì tính tròn tuổi cây.
2. Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác định theo đường kính cây. Vị trí đo xác định đường kính cây là 1,3m tính từ gốc trở lên.
3. Đối với các loại cây trồng xen theo chủ trương trồng xen thì được tính bồi thường 100% theo đơn giá của cây trồng xen. Mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây.
4. Đối với cây trồng ngắn ngày trồng xen với cây trồng lâu năm chưa khép tán được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường cây trồng tương ứng. Nếu cây lâu năm đã khép tán thì không xem xét bồi thường cây ngắn ngày mà chỉ bồi thường cây lâu năm.
5. Đối với trường hợp nhiều loại cây trồng lâu năm trồng trên một thửa đất thì cây trồng chính được bồi thường 100%, cây trồng xen được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường cây trồng tương ứng (chỉ hỗ trợ đối với cây trồng xen từ 1 năm tuổi trở lên). Mật độ cây trồng xác định theo từng loại cây.
6. Cây trồng theo ranh đất không tính mật độ, nhưng khoảng cách cây phải tối thiểu bằng khoảng cách cây tiêu chuẩn trong hàng của loại cây trồng đó.
7. Trường hợp thời gian từ kiểm kê đến chi trả kéo dài từ 6 tháng trở lên thì cây trồng được bồi thường bổ sung theo quy định tại mục 1 phần B này.
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện tại Sở Ngoại vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/08/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện Hiệp định CPTPP và các Hiệp định thương mại tự do khác Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 1804/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1804/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu, nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Chi cục Lâm nghiệp vào Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách 74 đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg (Đợt 8) Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tổ chức và khai thác kinh doanh du lịch mạo hiểm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai Dự án “Chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2” sử dụng vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) năm 2014 - 2015 Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong sử dụng năng lượng từ than, gỗ tạp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây gỗ sưa chưa quy định tại Quyết định 68/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2012 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của ủy ban nhân dân các cấp tại kèm theo quyết định 36/2007/QĐ-UBND Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2011 về kiện toàn và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 68/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 66/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hạn chế và cấp phép cho xe ô tô vận tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 121/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/11/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường TT5 đường nội thị khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2009 Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 27/05/2014