Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018
Số hiệu: | 05/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Lê Tuấn Quốc |
Ngày ban hành: | 30/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình liên ngành số 18/TTrLN-STC-STNMT-CT ngày 03 tháng 01 năm 2018 về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và các văn bản khác có liên quan.
1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kê khai, tính thuế tài nguyên và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác; các trường hợp giá bán tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 3. Giá tính thuế tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, gồm các loại:
1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục 01);
2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 02);
3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục 03);
4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục 04);
5. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục 05).
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành.
b) Đối với trường hợp giá tài nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên, trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
c) Đối với loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.
d) Cung cấp thông tin đối với các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC và gửi văn bản về Bộ Tài chính để làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế:
a) Trường hợp giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh không còn phù hợp thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh.
b) Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên như: tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá, tài nguyên có giá biến động lớn thì Cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời thông báo cho Sở Tài chính biết để thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC .
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên về Tổng Cục thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.
d) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
Theo dõi rà soát các loại khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
2. Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2017 và Văn bản số 11903/UBND-VP ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc áp dụng bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
II |
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
III |
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
49.000 |
|
|
II202 |
|
|
Đá xây dựng |
|
|
|
|
|
II20201 |
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
|
II2020101 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2 |
m3 |
700.000 |
|
|
|
|
II2020102 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2 |
m' |
1.400.000 |
|
|
|
|
II2020103 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m2 đến dưới 0,6m2 |
m3 |
4.200.000 |
|
|
|
|
II2020104 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01m2 |
m3 |
6.000.000 |
|
|
|
|
II2020105 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên |
m3 |
8.000.000 |
|
|
|
II20203 |
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
II2020301 |
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) |
m3 |
100.000 |
|
|
|
|
II2020302 |
Đá hộc và đá base |
m3 |
100.000 |
|
|
|
|
II2020303 |
Đá cấp phối |
m3 |
140.000 |
|
|
|
|
II2020304 |
Đá dăm các loại |
m3 |
168.000 |
|
|
|
|
II2020305 |
Đá lô ca |
m3 |
140.000 |
|
|
|
|
II2020306 |
Đá chẻ, đá bazan dạng cột |
m3 |
280.000 |
|
|
II302 |
|
|
Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
II30203 |
|
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
|
II3020301 |
Đá puzolan (khoáng sản khai thác) |
m3 |
110.000 |
|
II5 |
|
|
|
Cát |
|
|
|
|
II501 |
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
56.000 |
|
|
II502 |
|
|
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
m3 |
90.000 |
|
|
|
II50202 |
|
Cát vàng dùng trong xây dựng |
m3 |
245.000 |
|
II6 |
|
|
|
Cát làm thủy tinh (cát trắng) |
m3 |
245.000 |
|
II7 |
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
m3 |
119.000 |
|
II8 |
|
|
|
Đá Granite |
|
|
|
|
II801 |
|
|
Đá Granite màu ruby |
m3 |
6.000.000 |
|
|
II802 |
|
|
Đá Granite màu đỏ |
m3 |
4.200.000 |
|
|
II803 |
|
|
Đá Granite màu tím, trắng |
m3 |
1.750.000 |
|
|
II804 |
|
|
Đá Granite màu khác |
m3 |
2.800.000 |
|
|
II805 |
|
|
Đá gabro và diorit |
|
3.500.000 |
|
|
II806 |
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) |
m3 |
8.00.000 |
|
II19 |
|
|
|
Than bùn |
Tấn |
280.000 |
|
II24 |
|
|
|
Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
|
II2407 |
|
|
Bùn khoáng |
Tấn |
910.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
III |
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
III1 |
|
|
|
Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
III101 |
|
|
Cẩm lai, lát |
|
|
|
|
|
III10101 |
|
D<25cm |
m3 |
10.500.000 |
|
|
|
III10102 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
21.300.000 |
|
|
|
III10103 |
|
D≥50 cm |
m3 |
31.200.000 |
|
|
III102 |
|
|
Cẩm liên (cà gần) |
m3 |
5.110.000 |
|
|
III103 |
|
|
Dáng hương (giáng hương) |
m3 |
20.000.000 |
|
|
III104 |
|
|
Du sam |
m3 |
18.000.000 |
|
|
III105 |
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
|
|
III10501 |
|
D<25cm |
m3 |
5.200.000 |
|
|
|
III10502 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
19.600.000 |
|
|
|
III10503 |
|
D≥50 cm |
m3 |
28.200.000 |
|
|
III106 |
|
|
Gụ |
|
|
|
|
|
III10601 |
|
D<25cm |
m3 |
4.800.000 |
|
|
|
III10602 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
10.200.000 |
|
|
|
III10603 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.300.000 |
|
|
III107 |
|
|
Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
|
|
III10701 |
|
D<25cm |
m3 |
3.300.000 |
|
|
|
III10702 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
6.500.000 |
|
|
|
III10703 |
|
D≥50 cm |
m3 |
11.500.000 |
|
|
III108 |
|
|
Hoàng đàn |
m3 |
35.000.000 |
|
|
III109 |
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/huỳnh đàn đỏ) |
3 m |
2.800.000.000 |
|
|
III110 |
|
|
Huỳnh đường |
m3 |
7.000.000 |
|
|
III111 |
|
|
Hương |
|
|
|
|
|
III11101 |
|
D<25cm |
m3 |
5.600.000 |
|
|
|
III11102 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
13.900.000 |
|
|
|
III11103 |
|
D≥50 cm |
m3 |
21.400.000 |
|
|
III112 |
|
|
Hương tía |
m3 |
14.000.000 |
|
|
III113 |
|
|
Lát |
m3 |
9.500.000 |
|
|
III114 |
|
|
Mun |
m3 |
15.000.000 |
|
|
III115 |
|
|
Muồng đen |
m3 |
4.620.000 |
|
|
III116 |
|
|
Pơ mu |
|
|
|
|
|
III11601 |
|
D<25cm |
m3 |
6.552.000 |
|
|
|
III11602 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
12.600.000 |
|
|
|
III11603 |
|
D≥50 cm |
m3 |
18.000.000 |
|
|
III117 |
|
|
Sơn huyết |
m3 |
7.000.000 |
|
|
III118 |
|
|
Trai |
m3 |
7.700.000 |
|
|
III119 |
|
|
Trác |
|
|
|
|
|
III11901 |
|
D≤25cm |
m3 |
7.300.000 |
|
|
|
III11902 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
12.400.000 |
|
|
|
III11903 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
21.600.000 |
|
|
|
III11904 |
|
50cm≤D<65cm |
m3 |
51.730.000 |
|
|
|
III11905 |
|
D≥65cm |
m3 |
128.600.000 |
|
|
II120 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III12001 |
|
D<25cm |
m3 |
4.200.000 |
|
|
|
III12002 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
7.600.000 |
|
|
|
III12003 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
10.600.000 |
|
|
|
III12004 |
|
D≥50 cm |
m3 |
16.300.000 |
|
III2 |
|
|
|
Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
III201 |
|
|
Cẩm xe |
m3 |
6.400.000 |
|
|
III202 |
|
|
Đinh (đinh hương) |
|
|
|
|
|
III20201 |
|
D<25cm |
m3 |
7.600.000 |
|
|
|
III20202 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
11.400.000 |
|
|
|
III20203 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.000.000 |
|
|
III203 |
|
|
Lim xanh |
|
|
|
|
|
III20301 |
|
D<25cm |
m3 |
6.700.000 |
|
|
|
III20302 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
10.800.000 |
|
|
|
ỈII20303 |
|
D≥50 cm |
m3 |
14.000.000 |
|
|
III204 |
|
|
Nghiến |
|
|
|
|
|
III20401 |
|
D<25cm |
m3 |
3.800.000 |
|
|
|
III20402 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
7.500.000 |
|
|
|
III20403 |
|
D≥50 cm |
m3 |
10.200.000 |
|
|
III205 |
|
|
Kiền kiền |
|
|
|
|
|
III20501 |
|
D<25cm |
m3 |
4.200.000 |
|
|
|
III20502 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
7.300.000 |
|
|
|
III20503 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.300.000 |
|
|
III206 |
|
|
Da đá |
m3 |
4.550.000 |
|
|
III207 |
|
|
Sao xanh |
m3 |
5.500.000 |
|
|
III208 |
|
|
Sến |
m3 |
7.600.000 |
|
|
III209 |
|
|
Sến mật |
m3 |
5.500.000 |
|
|
III210 |
|
|
Sến mủ |
m3 |
3.700.000 |
|
|
III211 |
|
|
Táu mật |
m3 |
7.800.000 |
|
|
III212 |
|
|
Trai ly |
m |
11.500.000 |
|
|
III213 |
|
|
Xoay |
|
|
|
|
|
III21301 |
|
D<25cm |
m3 |
3.100.000 |
|
|
|
III21302 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.500.000 |
|
|
|
III21303 |
|
D≥50 cm |
m3 |
6.500.000 |
|
|
III214 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III21401 |
|
D<25cm |
m3 |
3.400.000 |
|
|
|
III21402 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
6.300.000 |
|
|
|
III21403 |
|
D≥50 cm |
m3 |
10.500.000 |
|
III3 |
|
|
|
Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
III301 |
|
|
Bằng lăng |
m3 |
3.800.000 |
|
|
III302 |
|
|
Cà chắc (cà chí) |
|
|
|
|
|
III30201 |
|
D<25cm |
m3 |
2.700.000 |
|
|
|
III30202 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
3.800.000 |
|
|
|
III30203 |
|
D≥50 cm |
m3 |
4.200.000 |
|
|
III303 |
|
|
Cà ổi |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III304 |
|
|
Chò chỉ |
|
|
|
|
|
III30401 |
|
D<25cm |
m3 |
2.900.000 |
|
|
|
III30402 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
4.100.000 |
|
|
|
III30403 |
|
D≥50 cm |
m3 |
9.000.000 |
|
|
III305 |
|
|
Chò chai |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III306 |
|
|
Chua khét, trường chua |
m3 |
5.400.000 |
|
|
III307 |
|
|
Dạ hương |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III308 |
|
|
Giỗi |
|
|
|
|
|
III30801 |
|
D<25cm |
m3 |
6.300.000 |
|
|
|
III30802 |
|
25cm≤D<50cm |
m3 |
9.100.000 |
|
|
|
III30803 |
|
D≥50 cm |
m3 |
13.000.000 |
|
|
III309 |
|
|
Dầu gió |
m3 |
4.000.000 |
|
|
III310 |
|
|
Huỳnh |
m |
5.000.000 |
|
|
III311 |
|
|
Re mit |
m3 |
4.300.000 |
|
|
III312 |
|
|
Re hương |
m3 |
4.500.000 |
|
|
III313 |
|
|
Săng lẻ |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III314 |
|
|
Sao đen |
m |
4.300.0001 |
|
|
III315 |
|
|
Sao cát |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III316 |
|
|
Trường mật |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III317 |
|
|
Trường chua |
m3 |
5.000.000 |
|
|
III318 |
|
|
Vên vên |
m3 |
4.000.000 |
|
|
III319 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III31901 |
|
D<25cm |
m3 |
1.700.000 |
|
|
|
III31902 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
3.300.000 |
|
|
|
III31903 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
5.600.000 |
|
|
|
III31904 |
|
D≥50 cm |
m3 |
7.700.000 |
|
III4 |
|
|
|
Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
III401 |
|
|
Bô bô |
|
|
|
|
|
III40101 |
|
Chiều dài <2m |
m3 |
1.600.000 |
|
|
|
III40102 |
|
Chiều dài ≥2m |
m3 |
2.800.000 |
|
|
III402 |
|
|
Chặc khế |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III403 |
|
|
Cóc đá |
m3 |
2.100.000 |
|
|
III404 |
|
|
Dầu các loại |
m3 |
3.000.000 |
|
|
II1405 |
|
|
Re (De) |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III406 |
|
|
Gội tía |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III407 |
|
|
Mỡ |
m3 |
1.100.000 |
|
|
III408 |
|
|
Sến bo bo |
m3 |
3.000.000 |
|
|
III409 |
|
|
Lim sừng |
m3 |
3.000.000 |
|
|
III410 |
|
|
Thông |
m3 |
2.500.000 |
|
|
III411 |
|
|
Thông lông gà |
m3 |
4.500.000 |
|
|
III412 |
|
|
Thông ba lá |
m3 |
2.900.000 |
|
|
III413 |
|
|
Thông nàng |
|
|
|
|
|
III41301 |
|
D<35cm |
m3 |
1.800.000 |
|
|
|
III41302 |
|
D≥35cm |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III414 |
|
|
Vàng tâm |
m3 |
6.000.000 |
|
|
III415 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III41501 |
|
D<25cm |
m3 |
1.300.000 |
|
|
|
III41502 |
|
25cm≤D<35cm |
m3 |
2.500.000 |
|
|
|
III41503 |
|
35cm≤D<50cm |
m3 |
3.900.000 |
|
|
|
III41504 |
|
D≥50 cm |
m3 |
5.200.000 |
|
III5 |
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
III501 |
|
|
Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
|
III50101 |
|
Chò xanh |
m3 |
5.000.000 |
|
|
|
III50102 |
|
Chò xót |
m3 |
2.300.000 |
|
|
|
III50103 |
|
Dải ngựa |
m3 |
3.400.000 |
|
|
|
III50104 |
|
Dầu |
m3 |
3.800.000 |
|
|
|
IH50105 |
|
Dầu đỏ |
m3 |
3.400.000 |
|
|
|
III50106 |
|
Dầu đồng |
m3 |
3.200.000 |
|
|
|
III50107 |
|
Dầu nước |
m3 |
3.000.000 |
|
|
|
III50108 |
|
Lim vang (lim Xẹt) |
m3 |
4.500.000 |
|
|
|
III50109 |
|
Muồng (Muồng cánh dán) |
m3 |
1.900.000 |
|
|
|
III50110 |
|
Sa mộc |
m3 |
4.500.000 |
|
|
|
III50111 |
|
Sau sau (Táu hậu) |
m3 |
700.000 |
|
|
|
III50112 |
|
Thông hai lá |
m3 |
3.000.000 |
|
|
|
III50113 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5011301 |
D<25cm |
m3 |
1.260.000 |
|
|
|
|
III5011302 |
25cm≤D<50cm |
m3 |
2.500.000 |
|
|
|
|
III5011303 |
D≥50cm |
m3 |
4.400.000 |
|
|
III502 |
|
|
Gỗ nhóm VI |
m3 |
|
|
|
|
III50201 |
|
Bạch đàn |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
III50202 |
|
Cáng lò |
m3 |
3.000.000 |
|
|
|
III50203 |
|
Chò |
m3 |
3.200.000 |
|
|
|
III50204 |
|
Chò nâu |
m3 |
4.000.000 |
|
|
|
III50205 |
|
Keo |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
III50206 |
|
Kháo vàng |
m3 |
2.200.000 |
|
|
|
III50207 |
|
Mận rừng |
m3 |
1.900.000 |
|
|
|
III50208 |
|
Phay |
m3 |
1.900.000 |
|
|
|
III50209 |
|
Trám hồng |
m3 |
2.400.000 |
|
|
|
III502010 |
|
Xoan đào |
m3 |
3.100.000 |
|
|
|
III502011 |
|
Sấu |
m3 |
8.820.000 |
|
|
|
III502012 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5021201 |
D<25cm |
m3 |
910.000 |
|
|
|
|
III5021202 |
25cm≤D<35cm |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
35cm≤D<50cm |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III503 |
|
|
Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
|
III50301 |
|
Gáo vàng |
m3 |
2.100.000 |
|
|
|
III50302 |
|
Lồng mức |
m3 |
2.800.000 |
|
|
|
III50303 |
|
Mò cua (Mù cua/Sữa) |
m3 |
2.100.000 |
|
|
|
III50304 |
|
Trám trắng |
m3 |
2.300.000 |
|
|
|
III50305 |
|
Vang trứng |
m3 |
2.800.000 |
|
|
|
III50306 |
|
Xoăn |
m3 |
1.400.000 |
|
|
|
III50307 |
|
Các loại khác |
m3 |
|
|
|
|
|
III5021203 |
D<25cm |
m3 |
1.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
25cm≤D<35cm |
m3 |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
35cm≤D<50cm |
m3 |
3.500.000 |
|
|
III504 |
|
|
Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
|
III50401 |
|
Bồ đề |
m3 |
1.100.000 |
|
|
|
III50402 |
|
Bộp (đa xanh) |
m3 |
4.100.000 |
|
|
|
III50403 |
|
Trụ mỏ |
m3 |
840.000 |
|
|
|
III50404 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5040401 |
D<25cm |
m3 |
800.000 |
|
|
|
|
III5040402 |
D≥25cm |
m3 |
1.960.000 |
|
|
III505 |
|
|
Các loại gỗ khác |
m3 |
|
|
III6 |
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
|
III601 |
|
|
Cành, ngọn |
3 m |
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng |
|
|
III602 |
|
|
Gốc, rễ |
3 m |
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
|
III7 |
|
|
|
Củi |
Ste |
490.000 |
|
III8 |
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
|
III801 |
|
|
Tre |
|
|
|
|
|
III80101 |
|
D<5cm |
cây |
7.700 |
|
|
|
III80102 |
|
5cm≤D<6cm |
cây |
12.600 |
|
|
|
III80103 |
|
6cm≤D< 10cm |
cây |
21.000 |
|
|
|
III80104 |
|
D≥10cm |
cây |
30.000 |
|
|
III802 |
|
|
Trúc |
cây |
7.000 |
|
|
III803 |
|
|
Nứa |
|
|
|
|
|
III80301 |
|
D<7cm |
cây |
2.800 |
|
|
|
III80302 |
|
D≥7cm |
cây |
5.600 |
|
|
II804 |
|
|
Mai |
|
|
|
|
|
III80401 |
|
D<6cm |
cây |
12.600 |
|
|
|
III80402 |
|
6cm≤D< 10cm |
cây |
21.000 |
|
|
|
III80403 |
|
D≥10cm |
cây |
30.000 |
|
|
III805 |
|
|
Vầu |
|
|
|
|
|
III80501 |
|
D<6cm |
cây |
7.700 |
|
|
|
III80502 |
|
6cm≤D< 10cm |
cây |
14.700 |
|
|
|
III80503 |
|
D≥10 cm |
cây |
21.000 |
|
|
III806 |
|
|
Tranh |
cây |
|
|
|
III807 |
|
|
Giang |
cây |
|
|
|
|
III80701 |
|
D<6cm |
cây |
4.200 |
|
|
|
III80702 |
|
6cm≤D<10cm |
cây |
7.000 |
|
|
|
III80703 |
|
D≥10 cm |
cây |
12.600 |
|
|
III808 |
|
|
Lồ ô |
|
- |
|
|
|
III80801 |
|
D<6cm |
cây |
5.600 |
|
|
|
III80802 |
|
6cm≤D< 10cm |
cây |
10.500 |
|
|
|
III80803 |
|
D≥10 cm |
cây |
15.000 |
|
III9 |
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
|
III901 |
|
|
Trầm hương |
|
|
|
|
|
III90101 |
|
loại 1 |
kg |
350.000.000 |
|
|
|
III90102 |
|
loại 2 |
kg |
70.000.000 |
|
|
|
III90103 |
|
Loại 3 |
kg |
14.000.000 |
|
|
|
|
|
Kỳ nam |
|
|
|
|
|
III90201 |
|
Loại 1 |
kg |
770.000.000 |
|
|
|
III90202 |
|
Loại 2 |
kg |
539.000.000 |
|
III10 |
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
|
III1001 |
|
|
Hồi |
|
|
|
|
|
III100101 |
|
Tươi |
kg |
56.000 |
|
|
|
III110102 |
|
Khô |
kg |
80.000 |
|
|
|
|
|
Quế |
|
|
|
|
|
III100201 |
|
Tươi |
kg |
25.000 |
|
|
|
III100202 |
|
Khô |
kg |
90.000 |
|
|
|
|
|
Sa nhân |
|
|
|
|
|
III100301 |
|
Tươi |
kg |
105.000 |
|
|
|
III100302 |
|
Khô |
kg |
210.000 |
|
|
|
|
|
Thảo quả |
|
|
|
|
|
III100401 |
|
Tươi |
kg |
84.000 |
|
|
|
III100402 |
|
Khô |
kg |
280.000 |
Ghi chú: + D: Đường kính
+ Đối với sản phẩm củi: 1 Ste = 0,7m3
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
IV |
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên |
|
|
|
IV1 |
|
|
|
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
|
|
|
|
IV101 |
|
|
Ngọc trai |
|
|
|
|
IV102 |
|
|
Bào ngư |
kg |
300.000 |
|
|
IV103 |
|
|
Hải sâm |
kg |
420.000 |
|
IV2 |
|
|
|
Hải sản tự nhiên khác |
|
|
|
|
IV201 |
|
|
Cá |
|
|
|
|
|
IV20101 |
|
Cá loại 1, 2, 3 |
kg |
42.000 |
|
|
|
IV20102 |
|
Cá loại khác |
kg |
21.000 |
|
|
IV202 |
|
|
Cua |
kg |
170.000 |
|
|
IV204 |
|
|
Mực |
kg |
70.000 |
|
|
IV205 |
|
|
Tôm |
|
|
|
|
|
IV20501 |
|
Tôm hùm |
kg |
616.000 |
|
|
|
IV20502 |
|
Tôm khác |
kg |
105.000 |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
|||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
||||
V |
|
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
|
VI |
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V101 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
|
V10101 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) |
m3 |
200.000 |
|
|
|
|
V10102 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
m3 |
450.000 |
|
|
|
|
V10103 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
1.100.000 |
|
|
|
|
V10104 |
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... |
m3 |
20.000 |
|
|
|
V102 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
|
VI0201 |
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
100.000 |
|
|
|
|
VI0202 |
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
500.000 |
|
|
V2 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
|
|
V301 |
|
|
Nước mặt |
m3 |
2.000 |
|
|
|
V302 |
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
4.000 |
|
|
V3 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
|
V301 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
90.000 |
|
|
|
V302 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
40.000 |
|
|
|
V303 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biển thủy ản, hải sản, nông sản...) |
m3 |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
VI |
|
|
|
|
Yến sào thiên nhiên |
kg |
51.100.000 |
Công văn 11903/UBND-VP năm 2017 về áp dụng bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Quy định kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xác định khu vực, vị trí và nội dung định giá đất cụ thể, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, địa điểm xây dựng chợ và nhà phố chợ vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND; 22/2010/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện, tàu thủy, thuyền mới (100%) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định tạm thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội văn nghệ quần chúng tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 28/01/2016
Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010