Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số tỉnh Cà Mau năm 2021
Số hiệu: | 141/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 25/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
Phụ lục 1 kèm theo.
a) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) trong cơ quan nhà nước nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động quản lý và điều hành, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng cung cấp và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Hoàn thiện hạ tầng CNTT để phát triển Chính quyền điện tử, hướng đến xây dựng Chính quyền số; tạo lập dữ liệu mở, dễ dàng truy cập, sử dụng, tăng cường công khai, minh bạch và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
c) Nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh Cà Mau về các chỉ số liên quan đến Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và an toàn thông tin mạng.
a) 100% cấp xã và các khu dân cư tập trung có hạ tầng cáp quang, phủ sóng Internet băng thông rộng.
b) 70% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, trong đó, 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp, khai thác trên thiết bị di động; phấn đấu đạt 30% tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
c) 80% văn bản, hồ sơ công việc cấp tỉnh, 70% văn bản, hồ sơ công việc cấp huyện và 50% văn bản, hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ mật); đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị các cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cấp chữ ký số chuyên dùng để thực hiện giao dịch điện tử với người dân, doanh nghiệp.
d) 20% hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
đ) 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
e) 50% cấp tỉnh, 30% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống họp trực tuyến.
g) Thực hiện giám sát và định kỳ đánh giá an toàn thông tin mạng theo cấp độ cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Triển khai, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng, kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành Trung ương thông qua hệ thống nền tảng, chia sẻ tích hợp dữ liệu của tỉnh trên cơ sở đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng ban hành Kế hoạch phát triển Chính quyền số giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng, ban hành quy chế, quy định về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Rà soát, ban hành Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử của tỉnh Cà Mau theo quy định.
- Triển khai các quy định, chính sách áp dụng tại địa phương về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, gồm:
- Mua sắm bổ sung, thay thế máy tính hư hỏng và các trang thiết bị khác để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, duy trì, mở rộng năng lực hoạt động của Trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng, triển khai Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số theo đúng lộ trình. Tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng, chống thảm họa, đảm bảo vận hành ổn định, an toàn thông tin, an toàn mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, triển khai nâng cấp hạ tầng mạng, hạ tầng kết nối trong việc chuyển đổi IPv6 ở các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau giúp nâng cao hiệu suất hoạt động mạng và khả năng bảo mật dữ liệu.
- Tiếp tục duy trì sử dụng Mạng truyền số chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp huyện và mở rộng theo nhu cầu sử dụng.
- Nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tài nguyên ưu tiên cho vận hành của Trục liên thông dữ liệu tỉnh, đảm bảo đáp ứng tốt các nhiệm vụ, yêu cầu phát sinh trong quá trình vận hành trong giai đoạn tới.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng
Tiếp tục phát triển, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của địa phương (LGSP), với các nội dung:
- Xây dựng, nâng cấp, bổ sung các thành phần của nền tảng LGSP: Xây dựng Hệ thống quản lý quy trình nghiệp vụ (BPM); xây dựng Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp vụ (BAM).
- Xây dựng bổ sung các phần mềm quản lý, vận hành LGSP: Phần mềm giám sát hoạt động, phát hiện và cảnh báo tình trạng liên thông.
- Tích hợp các dịch vụ chia sẻ thông tin, cung cấp dữ liệu mở vào trục LGSP gồm: Dịch vụ xác thực, cấp quyền tập trung (SSO); liên thông văn bản của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; liên thông dữ liệu các dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ; kết nối tới dịch vụ thanh toán điện tử...
- Tích hợp nhóm các dịch vụ thông tin gồm: Tích hợp nhóm dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu quốc gia; nhóm dịch vụ thông tin khai thác các hệ thống có quy mô từ Trung ương đến địa phương; nhóm các dịch vụ thông tin để các Bộ, địa phương khai thác theo nhu cầu thực tế của các Bộ, tỉnh vào trục LGSP...
- Xây dựng phần mềm “Số hóa hồ sơ và ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng” (giai đoạn 2).
- Xây dựng phần mềm quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (giai đoạn 2).
- Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh (giai đoạn 2).
- Xây dựng, triển khai số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Xây dựng kho học liệu dùng chung.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu Quản lý nợ chính quyền địa phương.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau.
5. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Tiếp tục hoàn thiện, mở rộng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành đảm bảo gửi, nhận văn bản liên thông 4 cấp và đáp ứng đầy đủ tính năng theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Mua sắm thiết bị nâng cấp, duy trì Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp hoàn thiện cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau.
- Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Xây dựng Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng nâng cấp thay đổi công nghệ hộp thư điện tử của tỉnh.
- Triển khai Hệ thống Y tế cơ sở HMIS và hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân.
- Triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau.
- Nâng cấp tổng thể phần mềm Công báo điện tử tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục hành chính.
- Triển khai Cổng thông tin điện tử kết nối toàn ngành Giáo dục và Đào tạo.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng phần mềm hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong thủ tục hành chính.
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng theo mô hình 4 lớp, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phòng, chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng lây lan, phát tán virus, phần mềm độc hại, để có biện pháp chủ động xử lý, đối phó. Trong đó, chú trọng đến việc thực hiện giám sát an toàn thông tin, định kỳ đánh giá an toàn thông tin cho hệ thống ít nhất một lần mỗi năm với việc sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp chuyên nghiệp.
- Rà soát đánh giá lại các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo khuyến cáo của chuyên gia, của nhà cung cấp và báo cáo của các cơ quan chuyên trách về an toàn thông tin để kịp thời nâng cấp, thay thế thiết bị, lựa chọn giải pháp thay thế cho giải pháp không còn đáp ứng.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai phương án ứng cứu sự cố khẩn cấp hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về an toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết bị di động thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức trong, ngoài tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
7. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
- Triển khai Kế hoạch đào tạo, tập huấn, phổ cập kỹ năng CNTT, kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào hoạt động của Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Tăng cường phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông để tham gia, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kiến thức về CNTT, an toàn thông tin cho lực lượng chuyên trách CNTT, an toàn thông tin của tỉnh.
- Tăng cường các hoạt động truyền thông để tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển Chính phủ điện tử, nhằm làm chuyển đổi nhận thức trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân về ý nghĩa, giá trị của Chính quyền điện tử đem lại.
- Xây dựng các ứng dụng, kênh tương tác trực tuyến phát triển trên nền tảng di động làm công cụ hữu hiệu để gắn kết giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước; gắn vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc trao đổi giữa các kênh thông tin nhằm tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, hướng đến chuyển đổi số toàn xã hội.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Rà soát, hoàn thiện các quy định tạo sự chủ động và thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong chuyển giao, nghiên cứu và phát triển công nghệ số.
- Chủ động liên kết, hợp tác với các viện, trường, trung tâm, nhà khoa học trong và ngoài nước tiếp nhận và chuyển giao các công nghệ mới như: Trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API),...
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, tranh thủ tối đa các nguồn lực trong phạm vi quản lý của mình; tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Cà Mau.
- Ưu tiên bố trí kinh phí thường xuyên của các cơ quan, đơn vị để đầu tư máy tính, nâng cấp mạng nội bộ, duy trì các ứng dụng nội bộ tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tranh thủ các nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ để cân đối, bố trí kinh phí triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trọng tâm, trọng điểm của tỉnh.
- Có chế độ, chính sách ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước, nhằm thu hút nguồn nhân lực có trình độ, có kỹ năng, thái độ, tác phong làm việc tốt.
- Tăng cường sự hỗ trợ của Bộ, ngành Trung ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, đô thị thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác, sử dụng nguồn lực của các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau phát triển đúng lộ trình, mục tiêu đề ra.
Danh mục nhiệm vụ, dự án CNTT năm 2021 theo Kế hoạch này chỉ là dự kiến, căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách, các cơ quan, đơn vị trình cấp thẩm quyền xem xét, cho chủ trương trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định hiện hành. Dự kiến tổng dự toán nhu cầu kinh phí năm 2021: 41.520 triệu đồng (trong đó, có 11 nhiệm vụ, 06 dự án chuyển tiếp, 16 dự án đầu tư mới).
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau
Theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các ngành liên quan, cũng như đào tạo cho cán bộ quản lý, duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
- Theo dõi việc tổ chức thực hiện, tổng hợp tình hình để kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc phát sinh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT, an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đưa việc triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước, là một trong những tiêu chí xét thi đua hàng năm.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức các cơ quan nhà nước vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển, từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu phân bổ vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng CNTT để triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố Cà Mau
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu chung đề ra trong Kế hoạch này.
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ, dự án có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục xin chủ trương cấp thẩm quyền trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo việc thực hiện theo đúng quy định.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số tỉnh Cà Mau năm 2021./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VĂN BẢN CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
2. Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
3. Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
4. Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
5. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại;
6. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
7. Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
8. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;
9. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
10. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
11. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
12. Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
13. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư;
14. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
15. Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
16. Chương trình hành động số 41-Ctr/TU ngày 30/6/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
17. Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 28/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
18. Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Lĩnh vực ứng dụng |
Mục tiêu đầu tư |
Quy mô nội dung đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Phân khai năm 2020 |
Kinh phí thực hiện |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Chi nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm |
|
7.985 |
7.590 |
|
|
||||
1 |
Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Trả cước đường truyền |
Trả phí đường truyền mạng chuyên dùng |
Toàn tỉnh |
500 |
400 |
NSĐP |
Các nhiệm vụ, dự án đã, đang thực hiện và hoàn thành trong năm. Do Hợp đồng trọn gói, thanh toán 01 lần 100% sau khi hoàn thành. Giá trị giải ngân ước đến 30/12/2020 là 100% giá trị được phân khai |
2 |
Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm thiết bị thay thế |
Văn phòng UBND tỉnh |
Bảo trì hệ thống |
Phục vụ yêu cầu hoạt động, công tác họp giao ban, hội nghị |
Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm hàng năm thiết bị thay thế |
Toàn tỉnh |
500 |
474 |
NSĐP |
|
3 |
Thuê, mua các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động của TTDL |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Đảm bảo các thiết bị, ứng dụng được vận hành an toàn, bảo vệ hệ thống trước các loại mã độc, ngăn chặn được các nguy cơ tấn công |
Các dịch vụ cập nhật cho thiết bị phòng chống virus, thư rác, xâm nhập mạng và cập nhật các phần mềm hệ thống |
Trung tâm dữ liệu tỉnh |
1.800 |
1.745 |
NSĐP |
|
3.1 |
Chứng thư bảo mật tên miền (SSL): |
Sở TT&TT |
Thuê dịch vụ |
Chứng thực bảo mật |
Thuê dịch vụ 02 năm |
Trung tâm dữ liệu tỉnh |
150 |
|
|
|
3.2 |
License các thiết bị trong DataCenter |
Sở TT&TT |
Mua dịch vụ |
Mua License |
Mua 01 năm bản quyền |
Trung tâm dữ liệu tỉnh |
1.200 |
|
|
|
3.3 |
Bản quyền Hệ điều hành |
Sở TT&TT |
Mua dịch vụ |
Mua bản quyền |
Mua 01 lần sử dụng |
Trung tâm dữ liệu tỉnh |
450 |
|
|
|
4 |
Duy trì, cập nhật các ứng dụng CNTT đã được triển khai của tỉnh |
Sở TT&TT |
Phần mềm chỉ đạo, điều hành |
Duy trì, cập nhật các phần mềm của tỉnh |
Bảo trì phần mềm, bổ sung tính năng theo yêu cầu sử dụng, nâng cấp chuyển đổi theo nền tảng chung, cập nhật công nghệ mới của các đơn vị |
Toàn tỉnh |
2.700 |
2.568 |
NSĐP |
|
4.1 |
Mở rộng hệ thống các phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành, phát triển ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Sở NNPT&NT |
Nông nghiệp |
|
|
|
1.200 |
1.200 |
|
|
4.2 |
Kết nối, trao đổi dữ liệu giữa Hệ thống thông tin một cửa điện tử Cà Mau với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Tư pháp, hộ tịch |
|
|
|
700 |
700 |
|
|
4.3 |
Chuyển đổi và chuẩn hóa dữ liệu phù hợp theo khung kiến trúc chính quyền điện tử |
Sở TT&TT |
Chính quyền điện tử |
|
|
|
800 |
668 |
|
|
5 |
Tuyên truyền về CQĐT và DVC trực tuyến trên các cơ quan báo, đài |
Sở TT&TT |
Chính quyền điện tử |
Tuyên truyền |
Tuyên truyền về chính quyền điện tử |
Toàn tỉnh |
300 |
300 |
NSĐP |
|
6 |
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho TT THDL |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Phòng cháy chữa cháy |
Bảo hiểm phòng cháy chữa cháy Trung tâm tích hợp dữ liệu |
Trung tâm dữ liệu |
50 |
46 |
NSĐP |
|
7 |
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử |
Sở TT&TT |
Dịch vụ công |
Thông tin người dân và doanh nghiệp |
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ chính quyền điện tử |
Toàn tỉnh |
50 |
25 |
NSĐP |
|
8 |
Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở TT&TT |
|
Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu của tỉnh |
Trung tâm lưu trữ dữ liệu tỉnh |
|
2.085 |
2.032 |
NSĐP |
|
II |
Các dự án chuyển tiếp |
|
9.100 |
8.420 |
|
|
||||
1 |
Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Nội vụ |
Công tác lưu trữ |
Lưu trữ, số hóa tài liệu lưu trữ |
Trung tâm lưu trữ tỉnh |
Toàn tỉnh |
2.500 |
2.500 |
NSĐP |
|
2 |
Mua sắm phần mềm phòng, chống virus đảm bảo an toàn, an ninh thông tin |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho toàn bộ máy tính trong cơ quan nhà nước |
Bản quyền phần mềm diệt virus, cài đặt phần mềm, đào tạo chuyển giao |
Toàn tỉnh |
1.200 |
1.119 |
NSĐP |
|
3 |
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc |
Ban Dân tộc |
Công tác dân tộc |
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu |
Toàn tỉnh |
2.200 |
2.010 |
NSĐP |
|
4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Tài chính |
Tài chính |
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh |
Trang thiết bị CNTT cho cả hệ thống quản lý ngân sách các cấp |
Toàn tỉnh |
2.000 |
1.725 |
NSĐP |
|
5 |
Thuê dịch vụ giám sát, bảo đảm an toàn thông tin mạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Thực hiện việc giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh |
Thuê dịch vụ |
Toàn tỉnh |
100 |
13 |
NSĐP 100 triệu đồng, NSTW 1.700 triệu đồng |
Tổng phân khai là 1.800 triệu đồng, trong đó TW 1.700 triệu đồng, vốn địa phương 100 triệu, số thực hiện 1.713 triệu đồng |
6 |
Hệ thống quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007: 2013 cho TTDL |
Sở TT&TT |
Hạ tầng kỹ thuật |
Xây dựng hệ thống quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013 |
Xây dựng hệ thống |
Trung tâm dữ liệu |
400 |
398 |
NSĐP |
|
7 |
Xây dựng phần mềm Quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Sở LĐ‑TB&XH |
CNTT |
|
Quản lý lao động |
Toàn tỉnh |
700 |
655 |
NSĐP |
|
III |
Các dự án đầu tư mới |
|
17.170 |
13.722 |
|
|
||||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tên đường và công trình công cộng |
Sở VH,TT&DL |
Văn hóa |
|
Quản lý tên đường và công trình công cộng |
Toàn tỉnh |
450 |
450 |
NSĐP |
|
2 |
Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở TNMT |
Sở TN&MT |
Đất đai |
Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở |
Quản lý về quy hoạch sử dụng đất, giá đất |
Toàn tỉnh |
1.000 |
998 |
NSĐP |
|
3 |
Xây dựng phần mềm quản lý hợp đồng thuê đất |
Sở TN&MT |
Quản lý đất đai |
Quản lý quỹ đất cho thuê của tỉnh |
|
Toàn tỉnh |
400 |
397 |
NSĐP |
|
4 |
Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Thanh tra tỉnh |
Thanh tra |
Quản lý công tác thanh tra tránh trùng lắp |
Cấp tỉnh, cấp huyện |
|
800 |
747 |
NSĐP |
|
5 |
Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính phục vụ triển khai dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh |
Sở TT&TT |
Cơ sở dữ liệu dùng chung |
|
|
Toàn tỉnh |
200 |
10 |
NSĐP 200 triệu đồng, NSTW 800 triệu đồng |
Tổng phân khai là 1.000 triệu đồng, trong đó TW 800 triệu đồng, vốn địa phương 200 triệu, số thực hiện 810 triệu đồng |
6 |
Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành (iOffice) |
Sở TT&TT |
CNTT |
Quản lý văn bản và điều hành trong tỉnh |
Triển khai phần mềm |
Toàn tỉnh |
4.000 |
2.817 |
NSĐP |
|
7 |
Hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ họp HĐND |
Văn phòng HĐND |
CNTT |
Nâng cao hiệu quả hoạt động HĐND |
Triển khai phần mềm |
Toàn tỉnh |
1.000 |
824 |
NSĐP |
|
8 |
Phần mềm họp không giấy tờ (eCabinet) |
Văn phòng UBND tỉnh |
CNTT |
Nâng hiệu quả chỉ đạo điều hành |
Triển khai phần mềm |
Cấp tỉnh |
1.000 |
5.536 |
NSĐP |
CV số 3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020. Sử dụng Kinh phí các dự án có chủ trương tạm dừng: Dự án phần mềm tiếp công dân và giải quyết Khiếu nại, tố cáo 2.500 triệu đồng và Dự án phần mềm quản lý CBCC 1.000 triệu đồng |
9 |
Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP) |
Sở TT&TT |
CNTT |
Triển khai Kiến trúc CQĐT |
Triển khai phần mềm nền tảng |
Cấp tỉnh |
1.000 |
934 |
NSĐP |
|
10 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và khai thác dữ liệu chuẩn đoán hình ảnh tại tỉnh Cà Mau (Pacs) |
Sở Y tế |
Y tế |
Nâng cao hiệu quả sử dụng bệnh án điện tử |
Triển khai phần mềm |
Toàn tỉnh |
2.500 |
0 |
NSĐP |
Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 về điều chỉnh dự toán thực hiện các dự án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế CNTT năm 2020 |
11 |
Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau (phiên bản 2.0) |
Sở TT&TT |
CNTT |
Cập nhật CQĐT |
Hệ thống tài liệu |
Cấp tỉnh |
1.000 |
889 |
NSĐP |
|
12 |
Nâng cấp Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
CNTT |
Cập nhật các tính năng mới cho Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
Triển khai và nâng cấp phần mềm |
Toàn tỉnh |
1.000 |
0 |
NSĐP |
Tạm dừng chuyển vốn sang Dự án phòng hợp không giấy tờ tại Công văn số 3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020 |
13 |
Thuê bao phần mềm Govone để quản lý kiểm tra giám sát bảo trì công trình giao thông |
Sở Giao thông vận tải |
CNTT |
|
|
|
120 |
120 |
NSĐP |
|
14 |
Phần mềm Quản lý công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo |
Văn phòng UBND tỉnh (Ban Tiếp công dân) |
CCHC |
Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo |
Xây dựng phần mềm |
Cấp tỉnh cấp huyện |
2.500 |
0 |
NSĐP |
Tạm dừng chuyển vốn sang Dự án phòng hợp không giấy tờ tại Công văn số 3293/UBND-KGVX ngày 29/5/2020 |
15 |
Dự phòng |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
IV |
Các dự án phát sinh ngoài kế hoạch |
|
|
|
|
|
0 |
1.554 |
|
|
1 |
Xây dựng Trang Thông tin điện tử phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật |
Sở Tư pháp |
Pháp luật |
Tuyên truyền pháp luật |
|
Toàn tỉnh |
|
98 |
NSĐP |
Công văn số 3393/UBND-KGVX ngày 29/6/2020 |
2 |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
VP. UBND tỉnh |
CNTT |
|
|
Toàn tỉnh |
|
1.158 |
NSĐP Tổng mức ĐT 2.646 triệu đồng |
Công văn số 3894/UBND-KGVX ngày 04/6/2020 |
3 |
Xây dựng phần mềm quản lý nhiệm vụ khoa học |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
198 |
NSĐP |
Công văn số 6227/UBND-KGVX ngày 26/10/2020 |
4 |
Nâng cấp trang thông tin điện tử Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
100 |
NSĐP |
Công văn số 6300/UBND-KGVX ngày 29/10/2020 |
Tổng cộng (I+II+III+IV) |
|
34.255 |
31.286 |
|
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CNTT NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 141/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì |
Mục tiêu, quy mô |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Kinh phí thực hiện năm 2021 |
Ghi chú |
|
NSTƯ |
NSĐP |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
152.235 |
0 |
41.520 |
|
I |
Nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm |
|
41.790 |
0 |
9.470 |
|
||
1 |
Duy trì hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thay đổi báo cáo các định kỳ bằng giấy sang dữ liệu số 4 cấp |
2021-2025 |
3.900 |
|
780 |
|
2 |
Thuê, mua các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động của Trung tâm dữ liệu 1 |
Sở TT&TT |
Duy trì hoạt động ổn định cho trung tâm dữ liệu dùng chung của tỉnh |
2021-2025 |
8.400 |
|
2.000 |
|
3 |
Trả cước đường truyền số liệu chuyên dùng |
Sở TT&TT |
Quản lý tập trung |
2021-2025 |
2.000 |
|
400 |
|
4 |
Tuyên truyền về Chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến trên các cơ quan báo, đài |
Sở TT&TT |
Truyền thông đến người dân tham gia sử dụng các dịch vụ công |
2021 |
300 |
|
300 |
|
5 |
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử SMS |
Sở TT&TT |
Thông tin kết quả DVCTT đến người dân, doanh nghiệp |
2021-2025 |
240 |
|
40 |
|
6 |
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy cho Trung tâm dữ liệu |
Sở TT&TT |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
2021-2025 |
250 |
|
50 |
|
7 |
Thuê dịch vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh |
Sở TT&TT |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
2021-2025 |
10.000 |
|
2.000 |
Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; Chỉ thị số 14/CT-TTg |
8 |
Thuê dịch vụ đánh giá an toàn thông tin lớp 3 |
Sở TT&TT |
Thực hiện theo quy định hiện hành |
2021-2025 |
3.200 |
|
400 |
|
9 |
Duy trì nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đáp ứng theo yêu cầu cải tiến tính năng phục vụ ngày càng cao theo quy định chung |
2021-2025 |
6.000 |
|
2.000 |
Nghị định số 45/2019/NĐ-CP |
10 |
Mua sắm phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung |
Sở TT&TT |
Phòng chống mã độc tấn công vào máy tính trong hệ thống cơ quan nhà nước |
2021-2025 |
6.000 |
|
1.200 |
Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; Chỉ thị số 14/CT-TTg |
11 |
Bảo trì các phần mềm do Cổng thông tin điện tử tỉnh quản lý |
Cổng TTĐT tỉnh |
Bảo trì đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi hết bảo hành |
2021-2025 |
1.500 |
|
300 |
Công văn số 3739/UBND-KGVX ngày 09/6/2016 |
II |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
12.850 |
0 |
12.850 |
|
1 |
Nâng cấp Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
|
2021 |
3.900 |
|
3.900 |
Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 20/2/2020 |
2 |
Phần mềm “số hóa hồ sơ và ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng” (giai đoạn 2) |
Sở LĐ-TB&XH |
|
2021 |
950 |
|
950 |
Công văn số 4810/UBND- KGVX ngày 08/7/2019 |
3 |
Phần mềm quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (giai đoạn 2) |
Sở LĐ-TB&XH |
|
2021 |
500 |
|
500 |
Công văn số 5548/UBND- KGVX ngày 31/7/2019 |
4 |
Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh (giai đoạn 2) |
Sở Nội vụ |
|
2021 |
3.500 |
|
3.500 |
Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
5 |
Triển khai mở rộng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành (200 đơn vị) |
Sở TT&TT |
|
2021 |
2.000 |
|
2.000 |
Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 |
6 |
Triển khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP) |
Sở TT&TT |
|
2021 |
2.000 |
|
2.000 |
Công văn số 2326/UBND-KGVX ngày 10/8/2020 |
III |
Dự án đầu tư mới |
|
|
|
97.595 |
0 |
19.200 |
|
1 |
Mua sắm thiết bị và nâng cấp, duy trì hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quy mô cấp tỉnh |
2021 |
6.000 |
|
6.000 |
|
2 |
Nâng cấp tổng thể phần mềm Công báo điện tử tỉnh Cà Mau |
Cổng TTĐT tỉnh |
Quy mô cấp tỉnh |
2021 |
500 |
|
500 |
|
3 |
Nâng cấp phần mềm quản lý dự án đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quản lý các dự án đang có và dự án mời gọi đầu tư |
2021 |
150 |
|
150 |
|
4 |
Cổng thông tin điện tử toàn ngành giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Dùng chung cả tỉnh |
2021-2022 |
1.800 |
|
800 |
|
5 |
Xây dựng phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Hoàn thiện về kết quả đánh giá mức độ hài lòng |
2021 |
1.000 |
|
1.000 |
|
6 |
Kho học liệu dùng chung |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Dùng chung cả tỉnh |
2021-2022 |
2.500 |
|
150 |
|
7 |
Dự án ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025 |
Sở Tài chính |
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
2021-2025 |
8.000 |
|
200 |
|
8 |
Cơ sở dữ liệu Quản lý nợ chính quyền địa phương |
Sở Tài chính |
Hỗ trợ công tác quản lý nợ chính quyền địa phương từ khâu kiểm soát hạn mức nợ, kế hoạch vốn, giám sát công tác giải ngân, trả nợ, trả lãi...; Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quy định về quản lý nợ chính quyền địa phương theo quy định hiện hành. |
2021 |
3.000 |
|
3.000 |
|
9 |
Hệ thống Y tế cơ sở HMIS và hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân |
Sở Y tế |
Áp dụng CNTT trong quản lý y tế từ tỉnh, huyện, xã và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử |
2021-2023 |
1.500 |
|
1.000 |
|
10 |
Cập nhật cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính |
Trung tâm GQTTHC |
|
2021-2025 |
1.000 |
|
200 |
|
11 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau |
Sở TN&MT |
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện đại đồng bộ, thống nhất toàn tỉnh Cà Mau đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân phục vụ quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và các nhu cầu của xã hội. |
2021-2025 |
25.300 |
|
300 |
|
12 |
Xây dựng phần mềm hỗ trợ tổ chức cá nhân trong thủ tục hành chính |
Trung tâm GQTTHC |
|
2021 |
200 |
|
200 |
|
13 |
Mở rộng năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh |
Sở TT&TT |
Đảm bảo hạ tầng phục vụ triển khai các hệ thống thông tin thuộc Chính quyền điện tử/Chính quyền số, IoT, … |
2021 |
4.000 |
|
4.000 |
|
14 |
Xây dựng nâng cấp thay đổi công nghệ hộp thư điện tử của tỉnh |
Sở TT&TT |
Dùng chung toàn tỉnh |
2021 |
1.000 |
|
1.000 |
|
15 |
Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh Cà Mau |
Sở Nội vụ |
Dùng chung cả tỉnh |
2021-2025 |
41.145 |
|
200 |
Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 |
16 |
Xây dựng phần mềm theo dõi đơn thư công dân |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
2021 |
500 |
|
500 |
|
Nghị quyết 17/NQ-CP về chi hỗ trợ tiền ăn và bồi dưỡng chống dịch COVID-19 trong 05 ngày Tết Nguyên đán năm Tân Sửu 2021 Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 09/02/2021
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 24/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ Lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 04/06/2020
Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 08/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về hỗ trợ xây dựng thương hiệu và xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho làng nghề năm 2020 Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND về triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế năm 2020” Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành. Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về rà soát và điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng, sức khỏe bà mẹ - trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 293/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản Vườn quốc gia Côn Đảo năm 2020 Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2020 điều chỉnh Điều 1 Quyết định 3123/QĐ-UBND về đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1888/QĐ-UBND về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ trực tuyến với các địa phương tháng 6 năm 2019 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và hóa chất bảo vệ thực vật không được phép sử dụng tại các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế (thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế điều phối, ứng cứu sự cố và hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Hỗ trợ Phụ nữ khởi nghiệp” giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2022” Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2018 triển khai Kế hoạch 73-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW "về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 293/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Yên Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên tuyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2021” Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 sơ kết Nghị định 80/2011/NĐ-CP quy định biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù, giai đoạn 2011-2017 Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng đặc dụng Krông Trai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 2454/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình: Cải tạo, nâng cấp Tượng đài trung tâm Nghĩa trang Liệt sỹ quốc gia Trường Sơn Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 về thả giống bổ sung thủy sản vào ngày lễ lớn, ngày truyền thống ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 truyền thông về hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá để đấu giá quyền khai thác mỏ sét làm gạch ngói B.1, B.2 tại bãi bồi Sông Hồng, thuộc địa bàn xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kế hoạch 29-KH/TU thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 2454/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai khảo sát, xác định chỉ số hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ công năm 2016 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển bền vững ngành điều Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 08 CTr/TU về lãnh đạo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động ngoài nước đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 293/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định ASEAN về Trang thiết bị y tế Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 97-KL/TW về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2015 về bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đến năm 2020 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Nam-mi-bi-a Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 458/QĐ-TTg năm 2014 về cử Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2014 sáp nhập Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2014 gia nhập Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp chỉ đạo hoạt động giữa lực lượng dân quân tự vệ với lực lượng công an xã, phường, thị trấn, lực lượng kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 1198/QĐ-UBND về quy trình quản lý, mua thẻ, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo theo Quyết định 139/QĐ-TTg Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 Bãi bỏ Quyết định 342/2006/QĐ-UBND về quản lý hoạt động của bến khách ngang sông Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực hợp khối các cơ quan hành chính cấp tỉnh tại thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện 03 năm (2013-2015) Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011–2015 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Kế hoạch 91/KH-UBND triển khai Đề án phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô (giai đoạn 2013-2015) đợt 1 năm 2013 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng chanh leo nguyên liệu huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh An Giang Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị GN(A), tỷ lệ 1/5000 địa điểm thuộc địa giới hành chính các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Xuân Canh, Mai Lâm - huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện, xã kèm theo Quyết định 2056/QĐ-UBND và 2057/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2013 Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực đầu tư thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực thi Chính sách không hút thuốc lá nơi làm việc và nơi công cộng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2012 phê duyệt Nghị định thư thứ hai sửa đổi Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa thành viên ASEAN và Đại Hàn Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Bình Định Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 04/09/2017
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2011 về điều hòa kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2828/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Kế hoạch 91/KH-UBND triển khai tổng kết đánh giá thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em Hà Nội giai đoạn 2001-2010 và Chương trình hành động 2011-2020 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Nghị quyết 50/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2009 Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2009 về phân định nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt đề cương đề án quy hoạch vùng sản xuất giống cho một số cây trồng tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2008 về Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2008 về việc các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nội vụ Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 1768/QĐ-UBND về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đô thị An Phú Hưng (tên gọi cũ là Khu đô thị dịch vụ và cụm công nghiệp), xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 23/10/2007
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan và phí trông giữ xe tại Bảo tàng tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 1559/QĐ-UBND năm 2005 công bố hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2005 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 293/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021