Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
Số hiệu: | 293/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 22/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 123/NQ-CP ngày 12/12/2013 của Chính phủ về việc Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 09/5/2016 về việc thẩm định và phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 và Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1099/SXD-KTQH&ĐT ngày 02/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030.
2. Quy mô, phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Quảng Ngãi khoảng 16.015,34ha.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2030: khoảng 370.000-380.000 dân.
- Giới cận:
+ Đông giáp biển Đông;
+ Tây giáp huyện Sơn Tịnh và huyện Tư Nghĩa;
+ Nam giáp huyện Tư Nghĩa và huyện Mộ Đức;
+ Bắc giáp huyện Bình Sơn và huyện Sơn Tịnh.
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/5000.
- Là thành phố tỉnh lỵ, trung tâm chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh Quảng Ngãi; là đô thị hướng biển - một trong những đô thị có tiềm năng phát triển mạnh thuộc dải đô thị ven biển miền Trung Việt Nam.
- Là một trong những trung tâm kinh tế khu vực miền Trung về thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp chế biến, gia công và đặc biệt là hậu phương quan trọng trong quá trình phát triển Khu kinh tế Dung Quất.
- Là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi, nhằm đáp ứng mục tiêu của tỉnh về phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo đà thúc đẩy quá trình đô thị hóa toàn tỉnh.
- Rà soát, tập trung xác định các nội dung cần điều chỉnh trong đồ án quy hoạch chung thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 phù hợp với Nghị quyết số 123/NQ-CP ngày 12/12/2013 của Chính phủ, đồng thời đáp ứng được đòi hỏi của thực tiễn quản lý, phát triển đô thị.
- Làm cơ sở pháp lý cho các công tác quản lý xây dựng và triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch. Tạo cơ hội thuận lợi cho các chương trình phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực đảm bảo phát triển bền vững lâu dài.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định phương hướng, nhiệm vụ cải tạo và xây dựng đô thị về phát triển không gian, cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống thích hợp có xét đến sự cân đối hài hòa giữa sự mở rộng đô thị với phát triển kinh tế công nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo đảm an ninh quốc phòng và các hoạt động kinh tế khác, với việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Quy hoạch tạo lập không gian đô thị thống nhất trên cơ sở phát triển mở rộng đô thị hiện có và đô thị hóa các khu vực lân cận.
- Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai theo các giai đoạn quy hoạch.
- Xác định tính chất, vai trò của khu vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện trạng kinh tế, xã hội và xây dựng tổng hợp tại các địa bàn khu vực quy hoạch. Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng tự nhiên, dân cư, hiện trạng sử dụng đất, cảnh quan kiến trúc, hạ tầng và các yếu tố văn hóa của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong khu quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của địa phương. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng chung của đô thị và các khu vực lân cận.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện và xác định các hạng mục công trình ưu tiên đầu tư xây dựng trong từng giai đoạn.
5. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Điều chỉnh QHC cũ (đã phê duyệt năm 2010) |
Điều chỉnh |
||||||
Đợt đầu (2015) |
Dài hạn (2030) |
Đợt đầu (2020) |
Dài hạn (2030) |
|||||||
I |
Đất xây dựng đô thị |
m2/người |
160-180 |
160-180 |
|
|
||||
1 |
Đất dân dụng đô thị |
m2/người |
70-75 |
75-80 |
70-75 |
75-80 |
||||
1.1 |
- Đất đơn vị ở |
m2/người |
45-50 |
45-50 |
45-50 |
45-50 |
||||
1.2 |
- Đất công trình công cộng đô thị |
m2/người |
3-4 |
4-5 |
4-6 (do hiện trạng đã đạt 4,5) |
|||||
1.3 |
- Đất cây xanh công cộng |
m2/người |
4-6 |
4-6 |
≥6 |
≥6 |
||||
1.4 |
- Đất giao thông nội thị |
m2/người |
14-16 |
19-20 |
17-19 |
18-20 |
||||
2 |
Đất ngoài dân dụng |
|
30-45 |
30-45 |
30-45 |
30-45 |
||||
II |
Hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
||||
1.1 |
- Nhà trẻ, mẫu giáo |
chỗ/1000 dân |
50 |
≥50 |
||||||
m2/học sinh |
15 |
≥15 |
||||||||
1.2 |
- Trường tiểu học |
hs/1000 dân |
65 |
≥65 |
||||||
m2/học sinh |
15 |
≥15 |
||||||||
1.3 |
- Trường trung học cơ sở |
hs/1000 dân |
55 |
≥55 |
||||||
m2/học sinh |
15 |
≥15 |
||||||||
1.4 |
- Trường phổ thông trung học |
hs/1000 dân |
40 |
≥40 |
||||||
m2/học sinh |
15 |
≥15 |
||||||||
2 |
Y tế |
|
|
|
|
|||||
2.1 |
- Bệnh viện đa khoa |
giường/ 1000dân |
|
|
4 |
|||||
|
|
m2/giường bệnh |
|
|
100 |
|||||
2.2 |
- Phòng khám đa khoa |
Công trình/đô thị |
|
|
1 |
|||||
|
|
m2/trạm |
|
|
3.000 |
|||||
2.3 |
- Trạm y tế (đơn vị ở) |
trạm/1000 dân |
|
|
1 |
|||||
|
|
m2/trạm |
|
|
500 |
|||||
3 |
Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|||||
3.1 |
- Sân thể thao cơ bản |
m2/người |
|
|
0,6 |
|||||
|
|
ha/công trình |
|
|
1 |
|||||
3.2 |
- Sân vận động |
m2/người |
|
|
0,8 |
|||||
|
|
ha/công trình |
|
|
2,5 |
|||||
3.3 |
- Trung tâm TDTT |
m2/người |
|
|
0,8 |
|||||
|
|
ha/công trình |
|
|
3 |
|||||
4 |
Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...) |
|
|
|
Theo tiêu chuẩn đô thị loại II |
|||||
5 |
Chợ |
|
|
|
|
|||||
|
- Cấp đơn vị ở |
ha/ctrình |
|
|
0,2 |
|||||
|
- Cấp đô thị |
ha/c.trình |
|
|
0,8 |
|||||
III |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|||||
1 |
Giao thông |
% diện tích đất xây dựng đô thị |
12-17 |
15-20 |
12-17 |
15-20 |
||||
2 |
Chỉ tiêu cấp nước |
|
|
|
|
|||||
- |
Sinh hoạt |
lít/người- ng.đêm |
120 |
150 |
≥120 |
≥150 |
||||
- |
Công nghiệp (theo loại hình công nghiệp) |
m3/ha- ng.đêm |
20-60 |
20-60 |
≥20 (cho tối thiểu 60% diện tích) |
|||||
- |
Du lịch |
1/ng.ng |
250 |
300 |
|
|||||
|
Công cộng dịch vụ |
|
|
|
≥10% nước sinh hoạt |
|||||
3 |
Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
|
|
|||||
- |
Sinh hoạt |
kwh/ng/ năm |
750 |
1500 |
750 |
1500 |
||||
- |
Công cộng (tính bằng % phụ tải điện s. hoạt) |
% |
35 |
35 |
35 |
35 |
||||
- |
Công nghiệp, kho tàng |
kw/ha |
50-350 |
50-350 |
50-350 |
50-350 |
||||
4 |
Chỉ tiêu thoát nước thải |
|
|
|
|
|||||
- |
Sinh hoạt, công cộng, dịch vụ |
1/ng.ngày |
96 |
120 |
≥80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt |
|||||
- |
Công nghiệp |
m3/ha, ngày đêm |
16-48 |
16-48 |
≥80% tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp (tùy loại hình công nghiệp) |
|||||
- |
Du lịch |
1/ng.ngày |
200 |
240 |
200 |
240 |
||||
5 |
Chỉ tiêu rác thải |
kg/người- ngày |
0,9 |
1 |
1,0 (tỉ lệ thu gom ≥95%) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường của đô thị; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
Rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện quy hoạch chung đã được phê duyệt; tổng hợp tất cả các đồ án quy hoạch liên quan (quy hoạch đô thị, Khu kinh tế Dung Quất, các quy hoạch xây dựng nông thôn mới có liên quan); đề xuất giải pháp xử lý bất cập, chồng chéo giữa các đồ án, khớp nối đồng bộ các quy hoạch với nhau.
b) Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 2020, 2030.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
- Rà soát các khu chức năng của đô thị, đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
- Dự kiến nhu cầu sử dụng đất của đô thị theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
d) Định hướng phát triển đô thị.
- Xác định Mô hình và hướng phát triển không gian đô thị.
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị: khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm.
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.
- Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.
- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn.
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, rà soát định hướng trong đồ án quy hoạch chung được duyệt năm 2010, trên cơ sở đó, đề xuất các nội dung điều chỉnh (nếu có), tập trung vào các vấn đề:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các biến đổi địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, khu vực hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực.
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật.
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
e) Thiết kế đô thị:
- Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị.
+ Xác định khu vực nội đô hiện hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù.
+ Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
- Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị.
+ Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.
+ Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và diễn họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao thông chính hướng vào trong đô thị.
- Tổ chức các trục không gian chính.
+ Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn.
+ Đề xuất các trục chính đặc trưng khu vực đô thị.
+ Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước, bổ sung thiết kế cảnh quan nhân tạo.
- Tổ chức không gian quảng trường.
+ Xác định quy mô, tính chất của quảng trường theo cấp quốc gia, cấp địa phương trong đô thị hoặc khu vực đô thị.
+ Nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh quảng trường.
- Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị.
+ Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô thị.
+ Trong trường hợp điểm nhấn là công trình kiến trúc hoặc cụm công trình kiến trúc, cần đề xuất định hướng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh cho phù hợp; trường hợp tận dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn cần có định hướng tôn tạo, khai thác.
- Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước.
+ Xác định không gian xanh của đô thị, bao gồm hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị.
+ Giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị.
+ Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Đề xuất vị trí quy mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho đô thị.
g) Quy hoạch xây dựng giai đoạn đầu, đề xuất các các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
h) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề môi trường chính như điều kiện địa hình, điều kiện tự nhiên; chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, vệ sinh môi trường; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Đánh giá diễn biến môi trường khu vực; Phân tích, dự báo, so sánh những tác động môi trường của các phương án quy hoạch trên cơ sở mật độ xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, bố trí các khu chức năng.
- Tổng hợp, xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch, đề xuất các khoảng cách ly bảo vệ môi trường cho các khu chức năng, các khu vực cấm xây dựng.
a) Sản phẩm phải tuân thủ theo các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 hoặc 1/250.000.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt).
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn đô thị, tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
- Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị, tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng của khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của khu vực đô thị trung tâm - tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược - tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tiến độ thực hiện: tối đa 12 tháng - kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. UĐND thành phố chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan và đơn vị tư vấn triển khai lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định và nhiệm vụ được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 123/NQ-CP về phiên họp Chính phủ chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 8 năm 2020 Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 31/08/2020
Nghị quyết 123/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tư Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phường Trương Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010