Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá để đấu giá quyền khai thác mỏ sét làm gạch ngói B.1, B.2 tại bãi bồi Sông Hồng, thuộc địa bàn xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1768/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trương Minh Hiến |
Ngày ban hành: | 04/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT GIÁ KHỞI ĐIỂM, TIỀN ĐẶT TRƯỚC, BƯỚC GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC MỎ SÉT LÀM GẠCH NGÓI B.1, B.2 TẠI BÃI BỒI SÔNG HỒNG, THUỘC ĐỊA BÀN XÃ MỘC BẮC, HUYỆN DUY TIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát trên bãi bồi ven sông Hồng và đất làm gạch ngói trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 341/TTr-TN&MT ngày 02 tháng 11 năm 2016; kết quả thẩm định của Sở Tài chính tại các Văn bản: số 2087/STC-GCS ngày 27/10/2016; số 2084/STC-GCS ngày 27/10/2016; số 2085/STC-GCS ngày 27/10/2016 và số 2086/STC-GCS ngày 27/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá để đấu giá quyền khai thác mỏ sét làm gạch ngói B.1, B.2 xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, bao gồm các nội dung như sau:
1. Thông tin chung về mỏ sét gạch ngói B.1, B.2 xã Mộc Bắc:
- Vị trí mỏ: Mỏ sét gạch ngói B.1, B.2 tại bãi bồi sông Hồng xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên được phân thành các điểm mỏ để đấu giá quyền khai thác khoáng sản bao gồm: Khu 1 (mỏ B.2.1); Khu 2 (mỏ B.2.2); Khu 3 (mỏ B.2.3 và mỏ B.1) và Khu 4 (mỏ (B.2.4).
- Tổng diện tích mỏ: 66,85 ha.
- Tổng trữ lượng khoáng sản: 2.310.605 m3
- Loại khoáng sản: Sét làm gạch ngói.
- Độ cao kết thúc đáy mỏ: + 1,0 mét.
2. Giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá từng điểm mỏ: Khu 1 (mỏ B.2.1), khu 2 (mỏ B.2.2), khu 3 (mỏ B.2.3 và mỏ B.1), khu 4 (mỏ B.2.4):
2.1. Giá khởi điểm:
- Giá khởi điểm khu 1 (mỏ B.2.1): 2.344.959.936 đồng (Hai tỷ, ba trăm bốn bốn triệu chín trăm năm chín nghìn chín trăm ba sáu đồng).
- Giá khởi điểm khu 2 (mỏ B.2.2): 1.660.904.300 đồng (Một tỷ, sáu trăm sáu mươi triệu chín trăm linh bốn nghìn ba trăm đồng).
- Giá khởi điểm khu 3 (mỏ B.2.3 và mỏ B.1): 1.152.723.231 đồng (Một tỷ, một trăm năm hai triệu bảy trăm hai ba nghìn hai trăm ba mốt đồng).
- Giá khởi điểm khu 4 (mỏ B.2.4): 280.420.510 đồng (Hai trăm tám mươi triệu, bốn trăm hai mươi nghìn năm trăm mười đồng).
2.2. Tiền đặt trước:
- Tiền đặt trước khu 1 (mỏ B.2.1): 351.743.990 đồng. Làm tròn = 352.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn).
- Tiền đặt trước (mỏ B.2.2): 249.135.646 đồng. Làm tròn = 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
- Tiền đặt trước khu 3 (mỏ B.2.3 và mỏ B.1): 172.908.485 đồng. Làm tròn = 173.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi ba triệu đồng chẵn).
- Tiền đặt trước khu 4 (mỏ B.2.4): 42.630.076 đồng. Làm tròn = 43.000.000 đồng (Bốn mươi ba triệu đồng chẵn).
2.3. Bước giá:
- Bước giá khu 1 (mỏ B.2.1): 117.247.997 đồng. Làm tròn = 120.000.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn).
- Bước giá khu 2 (mỏ B.2.2): 83.045.215 đồng. Làm tròn = 83.000.000 đồng (Tám mươi ba triệu đồng chẵn).
- Bước giá khu 3 (mỏ B.2.3 và mỏ B.1): 57.636.162 đồng. Làm tròn = 58.000.000 đồng (Năm mươi tám triệu đồng chẵn).
- Bước giá khu 4 (mỏ B.2.4): 14.021.025 đồng. Làm tròn = 14.000.000 đồng (Mười bốn triệu đồng chẵn).
Điều 2. Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các bước tiếp theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Công thương, Giao thông Vận tải, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012