Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 293/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 08/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 293/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Quản lý giá |
1 |
Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2 |
Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện |
3 |
Thẩm định giá nước sạch |
4 |
Xác định giá cho thuê đất cho các Tổ chức được nhà nước cho thuê đất |
5 |
Kê khai giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ |
6 |
Kê khai giá cước vận tải bằng ô tô |
7 |
Kê khai giá |
8 |
Thuê nhà khu chung cư Tân Trào |
II |
Lĩnh vực Quản lý công sản |
1 |
Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
2 |
Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nuớc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
3 |
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nuớc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
4 |
Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức đuợc nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. |
III. |
Tin học và thống kê tài chính |
1 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách tỉnh) |
2 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã, phường, thị trấn). |
3 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố trung ương) |
4 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở nằm trong kế hoạch vốn thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn) |
5 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố). |
6 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn). |
7 |
Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng Ngân sách (tỉnh, thành phố trực thuộc TW) |
8 |
Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng Ngân sách (quận, huyện, thị xã, xã, phường) |
IV |
Tài chính doanh nghiệp |
1 |
Quyết định và công bố giá trị Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
2 |
Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa |
3 |
Xếp loại doanh nghiệp |
V |
Đầu tư |
1 |
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh |
VI |
Thanh tra |
1 |
Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần 1 |
2 |
Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần 2 |
3 |
Thủ tục giải quyết đơn tố cáo |
4 |
Thủ tục xử lý đơn thư |
1. Thủ tục hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
* Trình tự thực hiện:
- Văn bản chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hiệp thương giá đến Sở Tài chính bao gồm: Văn bản, phương án giá đề nghị hiệp thương giá.
- Sở Tài chính tổ chức họp các ngành và có biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định phương án giá đề nghị hiệp thương giá.
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả thẩm định phương án giá.
- UBND tỉnh xem xét ra văn bản.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Công văn đề nghị hiệp thương giá.
+ Phương án giá hiệp thương.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Lệ phí (nếu có): không.
* Tên mẫu đơn mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Công văn đề nghị hiệp thương giá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Phương án giá hiệp thương.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
2. Thủ tục thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện:
* Trình tự thực hiện:
- Sở Quản lý chuyên ngành kiểm tra có văn bản và gửi phương án giá đến Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
- Sở Tài chính tổ chức họp các ngành và có biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định phương án giá.
- Làm văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (nếu là văn bản quy phạm pháp luật).
- Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét ra Quyết định.
- Quyết định của UBND tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị định phương giá hoặc điều chỉnh giá.
+ Phương án giá; Biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định phương án giá.
+ Văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tư pháp.
+ Các tài liệu liên quan khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Công văn đề nghị thẩm định phương án giá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Phương án giá (đối với hàng hoá nhập khẩu).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Có hiệu lực từ ngày 28/6/2009.
3. Thủ tục thẩm định giá nước sạch:
* Trình tự thực hiện:
- Công ty Cấp, thoát nước tỉnh Tuyên Quang gửi phương án giá.
- Biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định giá nước sạch.
- Văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét ra Quyết định.
- UBND tỉnh ra Quyết định.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị định giá hoặc điều chỉnh giá.
+ Phương án giá.
+ Biên bản họp của liên ngành về việc thẩm định giá nước sạch.
+ Văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
+ Tờ trình trình UBND tỉnh .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính Tuyên Quang.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
4. Thủ tục xác định giá cho thuê đất cho các Tổ chức được nhà nước cho thuê đất:
* Trình tự thực hiện:
- Quyết định cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Kiểm tra, xác định đơn giá cho thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất.
- Biên bản họp liên ngành về việc xác định đơn giá cho thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất.
- Giám đốc Sở Tài chính ra Quyết định.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
+ Kiểm tra, xác định đơn giá cho thuê đất cho các tổ chức được Nhà nước cho thuê đất.
+ Biên bản họp liên ngành về việc xác định đơn giá cho thuê đất.
+ Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thị xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính Phủ.
- Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 15/6/2006 của UBNd tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước. Hiệu lực thi hành từ ngày 25/6/2006.
- Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 03/4/2007 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh đơn giá thuê đất. Hiệu lực thi hành từ ngày 13/4/2007.
5. Thủ tục kê khai giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ:
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, tổ chức nộp bảng kê khai giá.
- Kiểm tra, xem xét làm cơ sở để quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Mức giá đăng ký.
+ Thuyết minh cơ cấu tính giá.
+ Bảng đăng ký mức giá cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 5 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Để làm cơ sở kiểm tra, quản lý giá cước vận chuyển hành khách bằng đường bộ trên địa bàn tỉnh.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mức giá đăng ký.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Thuyết minh cơ cấu tính giá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Bảng đăng ký mức giá cụ thể.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
6. Thủ tục kê khai giá cước vận tải bằng ô tô:
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký giá.
- Kiểm tra, xem xét làm cơ sở để quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Mức giá đăng ký.
+ Thuyết minh cơ cấu tính giá.
+ Bảng đăng ký mức giá cụ thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Làm cơ sở quản lý, kiểm tra quản lý giá cước vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mức giá đăng ký.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Thuyết minh cơ cấu tính giá.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Bảng đăng ký mức giá cụ thể.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, Tổ chức nộp bảng kê khai giá.
- Sở Tài chính kiểm tra, xem xét làm cơ sở để quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bảng kê khai giá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Để làm cơ sở quản lý giá trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Lệ phí : Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Bảng kê khai mức giá.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003//NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.
8. Thủ tục thuê nhà khu chung cư đường Tân Trào thị xã Tuyên Quang:
* Trình tự thực hiện:
- Công văn đề nghị thuê nhà của Tổ chức, doanh nghiệp.
- Sở Tài chính kiểm tra và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản đồng ý cho Tổ chức thuê nhà.
- Hợp đồng thuê nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
- Thanh lý Hợp đồng thuê nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị thuê nhà của Tổ chức, doanh nghiệp.
+ Văn bản của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
+ Văn bản của UBND tỉnh đồng ý cho Tổ chức thuê nhà.
+ Hợp đồng thuê nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
+ Thanh lý Hợp đồng thuê nhà giữa Sở Tài chính với Tổ chức, doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/06/2008.
- Văn bản số 175/UBND-TC ngày 26/01/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về phương án và giá cho thuê nhà khu chung cư Tân Trào thị xã Tuyên Quang.
II. Lĩnh vực quản lý công sản:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản đề nghị điều chuyển lập hồ sơ gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính (Phòng Quản lý Công sản - Giá) kiểm tra, thẩm định.
- Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và Quyết định.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị điều chuyển tài sản.
+ Bản tổng hợp đề nghị điều chuyển tài sản.
+ Bản sao lục hồ sơ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ, đăng ký phương tiện (nếu là xe ô tô tô, xe chuyên dụng, ca nô, tàu, phà).
+ Bản sao lục các giấy tờ về đất như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan đất tài sản là trụ sở làm việc gắn liền với đất. Trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đo đạc và xác nhận; Trường hợp tài sản chưa được hạch toán trong sổ sách kế toán, thì phải được đánh giá, xác định giá trị còn lại của tài sản theo quy định.
+ Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan. Các cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản điều chuyển theo quyền định của cơ quan có thẩm quyền.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008; Ngày có hiệu lực 01/01/2009.
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Có hiệu lực kể từ 20/7/2009.
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định phân cấp phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008.
- Hướng dẫn số 1838/HD-STC ngày 13/11/2008 của Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc dịa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản đề nghị bán lập hồ sơ gửi Sở Tài Chính.
- Sở Tài chính (phòng Quản lý Công sản - giá) kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và Quyết định.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bán tài sản.
+ Bảng kê tài sản đề nghị thanh lý.
+ Bản sao các giấy tờ về đất, nhà (nếu là nhà đất) như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan đất tài sản là trụ sở làm việc gắn liền với đất.
+ Trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đo đạc và xác nhận; các giấy tờ về nhà có liên quan.
+ Bản sao lục hồ sơ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ, đăng ký phương tiện (nếu là xe ô tô tô, xe chuyên dụng, ca nô, tàu, phà).
+ Phiếu đánh giá chất lượng tài sản.
+ Phiếu khảo sát giá thị trường; Báo cáo khảo sát thị trường.
+ Biểu chi tiết xác định giá trị vật liệu thu hồi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan; các cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Có hiệu lực kể từ 20/7/2009.
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định phân cấp phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008.
- Hướng dẫn số 1838/HD-STC ngày 13/11/2008 của Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc dịa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản đề nghị thanh lý lập hồ sơ, gửi Sở tài chính
- Sở Tài chính (phòng Quản lý Công sản - Giá) kiểm tra, thẩm định và trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét và Quyết định.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thanh lý tài sản.
+ Bảng kê tài sản đề nghị thanh lý.
+ Bản sao các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán thiết kế xây dựng công trình, quy hoạc giải phóng mặt bằng (nếu là tài sản đề nghị thanh lý là nhà, công trình phỉa giải phóng mặt bằng có giá trị theo sổ sách kế toán từ 1 tỷ đồng trở lên / 01 đơn vị tài sản và tài sản là động sản khác có giá trị theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên / 01 đơn vị tài sản).
+ Bản sao lục hồ sơ đăng kiểm, phương tiện cơ giới đường bộ, đăng ký phương tiện (nếu là xe ô tô tô, xe chuyên dụng, ca nô, tàu, phà); Phiếu đánh giá chất lượng tài sản.
+ Phiếu khảo sát giá thi trường; Báo cáo khảo sát thị trường.
+ Biểu chi tiết xác định giá trị vật liệu thu hồi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan có liên quan. Các cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
- Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Có hiệu lực kể từ 20/7/2009.
- Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 21/8/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định phân cấp phân cấp quản lý tài sản nhà nước đối với tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2008.
- Hướng dẫn số 1838/HD-STC ngày 13/11/2008 của Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc dịa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính;
- Sở Tài chính (phòng Quản lý Công sản - giá) kiểm tra, xác định.giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức.
+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sao công chứng các giấy tờ liên quan như: Quyết định giao đất, biên bản giao đất.
+ Trường hợp không có các giấy tờ trên thì phải có báo cáo rà soát đất đai, và có đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp, được cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định kèm theo bản đồ hiện trạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính : Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã và cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác định giá trị quyền sử dự đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Có hiệu lực từ sau 15 ngày đăng công báo.
- Kế hoạch số 13/KH- UBND tỉnh ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc triển khai thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Hướng dẫn số 1602/HDLSTC-TNMT ngày 27/10/2006 của Liên sở Tài chính-Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị tài sản của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
III. Lĩnh vực Tin học và Thống kê tài chính
* Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách lập tờ khai đăng ký, kê khai với Sở Tài chính để được cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ, tờ khai xin cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách để kiểm tra, xem xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc cấp mã số.
- Sở Tài chính cấp giấy chứng nhận.
* Cách thức thực hiện:. Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, bao gồm các thông tin: Tên đơn vị, hình thức đơn vị, chương ngân sách, cấp dự toán, đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp, quyết định thành lập đơn vị, địa chỉ đơn vị, mã số thuế (nếu có).
+ 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị; 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp;
+ Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số: 01-MSNN-BTC Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách: Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 51/2008/ QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/ QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/ QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã, phường, thị trấn lập tờ khai đăng ký, kê khai nộp về phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thị xã, phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp gửi Sở Tài chính để được cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách cấp quận, huyện, thị xã, cấp ngân sách xã, phường, thị trấn, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các đơn vị bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Phòng Tin học Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp gửi và triển khai cấp mã số.
- Sở Tài chính cấp giấy chứng nhận mã số.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, bao gồm các thông tin: Tên đơn vị, hình thức đơn vị, chương ngân sách, cấp dự toán, đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp, quyết định thành lập đơn vị, địa chỉ đơn vị, mã số thuế (nếu có).
+ 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị.
+ 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp.
(Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định)
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các Chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách tỉnh căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số gửi hồ sơ về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các Chủ đầu tư và kiểm tra, xem xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc cấp mã số.
- Sở Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên, chương trình mục tiêu, quyết định chuẩn bị đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư; Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số: 03-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/ QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các Chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách huyện, thị xã, ngân sách xã, phường, thị trấn căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số gửi hồ sơ về phòng Tài chính - Kế hoạch để kiểm tra xem xét và tổng hợp gửi Sở Tài chính.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các chủ đầu tư, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Phòng Tin học Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp gửi và triển khai cấp mã.
- Sở Tài chính cấp giấy chứng nhận cấp mã số.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 03-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên, chương trình mục tiêu, quyết định chuẩn bị đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
+ Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các Chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách tỉnh căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số gửi hồ sơ về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các Chủ đầu tư và kiểm tra, xem xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc cấp mã số.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư, nhóm dự án đầu tư, hình thức dự án, hình thức quản lý thực hiện dự án, dự án cấp trên, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên, chương trình mục tiêu, ngành kinh tế, quyết định đầu tư.
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các chủ đầu tư của các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã, ngân sách xã, phường, thị trấn căn cứ vào giai đoạn của dự án đang thực hiện tiến hành lập hồ sơ đăng ký mã số gửi hồ sơ về phòng Tài chính - Kế hoạch để kiểm tra xem xét và tổng hợp gửi Sở Tài chính.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin cấp mã số dự án của các chủ đầu tư, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở Tài chính để được cấp mã số.
- Phòng Tin học Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp gửi và triển khai cấp mã.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 04-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư, nhóm dự án đầu tư, hình thức dự án, hình thức quản lý thực hiện dự án, dự án cấp trên, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), cơ quan chủ quản cấp trên, chương trình mục tiêu, ngành kinh tế, quyết định đầu tư.
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, Chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi về Sở Tài chính nơi đăng ký mã số.
- Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin chuyển giai đoạn của các Chủ đầu tư và kiểm tra, xem xét, nếu thấy thiếu Sở Tài chính có yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện công việc chuyển giai đoạn của các dự án đã được cấp mã.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 05-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư, quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án (nếu có).
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
* Trình tự thực hiện:
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo của dự án, chủ đầu tư của các dự án lập hồ sơ kê khai bổ sung thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét và tổng hợp gửi về Sở Tài chính.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ tờ khai xin chuyển giai đoạn các chủ đầu tư, nếu thấy thiếu phòng Tài chính - Kế hoạch yêu cầu các chủ đầu tư bổ sung các tài liệu cần thiết theo quy định để hoàn thiện và tổng hợp gửi về Sở Tài chính để đăng ký mã số.
- Phòng Tin học Sở Tài chính kiểm tra lại các thông tin tờ khai từ phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp gửi và triển khai chuyển giai đoạn cho các dự án đã cấp mã.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký mã số dự án theo mẫu số 05-MSNN-BTC bao gồm các thông tin: Tên dự án đầu tư, quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án (nếu có)
+ Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Giám đốc phụ trách Tin học.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05-MSNN-BTC: Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách; Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
IV. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
* Trình tự thực hiện:
- Ban chỉ đạo và đổi mới phát triển doanh nghiệp tỉnh gửi tờ trình và hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp cho UBND tỉnh;
- UBND tỉnh ra quyết định công bố giá trị doanh nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh (hoặc ban chỉ đạo Cổ phần hoá doanh nghiệp tỉnh) về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
+ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm định giá; Báo cáo kết quả kiểm kê và xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp.
+ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của hội đồng thẩm định giá trị doanh nghiệp tỉnh; Bản sao Hồ sơ chi tiết của những vấn đề vướng mắc đề nghị được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp; Chứng thư thẩm định giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền định giá theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được tờ trình của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh (hoặc Ban chỉ đạo Cổ phần hóa doanh nghiệp tỉnh) về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển DN tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 2: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
- Phụ lục số 3: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. Có hiệu lực sau 15 ngày đăng công báo.
- Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số vấn đề khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 06/12/2007.
2. Thủ tục xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa:
* Trình tự thực hiện:
- Căn cứ đề án chuyển đổi, sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước đã được Chính phủ phê duyệt; UBND tỉnh phê duyệt danh sách các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá hàng năm và giao nhiệm vụ cho Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh (gọi tắt là Ban chỉ đạo) tổ chức thực hiện.
- Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá báo cáo Ban chỉ đạo danh sách các thành viên tham gia Tổ giúp việc cổ phần hoá doanh nghiệp.
- Ban chỉ đạo ra quyết định thành lập Tổ giúp việc cổ phần hoá tại doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá tiến hành khoá sổ kế toán. Phối hợp với Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện kiểm kê đánh giá tài sản, công nợ... lập hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp trình Ban chỉ đạo và Hội đồng thẩm định giá trị doanh nghiệp thẩm định.
- Căn cứ hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp do tổ giúp việc Cổ phần hoá lập, Ban chỉ đạo phối hợp với Hội đồng xác định giá trị doanh nghiệp thẩm định giá trị doanh nghiệp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Gửi công văn trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Biên bản kiểm kê toàn bộ tài sản tại DN.
+ Biên bản thẩm định giá trị doanh nghiệp của Hội đồng thẩm định Tỉnh.
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt giá trị thực tế doanh nghiệp của Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp. (Bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp: Bảng kiêm kê và xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không .
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 109/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/6/2007 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
- Thông tư 146/2007/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
3. Thủ tục xếp loại doanh nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Các doanh nghiệp tự xếp loại doanh nghiệp năm và báo cáo kết quả xếp loại doanh nghiệp về Sở Tài chính.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, xếp loại doanh nghiệp.
- Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo kết quả xếp loại doanh nghiệp trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh phê duyệt xếp loại DN.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo xếp loại doanh nghiệp của đơn vị.
+ Biên bản thẩm định xếp loại doanh nghiệp.
+ Tờ trình UBND tỉnh phê duyệt xếp loại DN.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và ĐT, Cục Thuế, Liên đoàn LĐ tỉnh, Sở Lao động TBvà XH, Bảo hiểm XH.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: QĐ số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;
- Thông tư của Bộ trưởng: Thông tư số115/2007/TT-BTC ngày 25/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ xin thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Sở Tài chính thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị quyết toán của chủ đầu tư dự án.
+ Báo cáo quyết toán (bản gốc).
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Hợp đồng kinh tế.
+ Biên bản thanh lý HĐ.
+ Các biên bản nghiêm thu dự án hoàn thành.
+ Các quyết toán khối lượng A-B.
+ Báo cáo kết quả quyết toán dự án hoàn thành.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 120 ngày đối cới dự án nhóm C, 180 ngày đối với dự án nhóm B.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Chủ đầu tư, Sở Xây dựng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Lệ phí:
- Tên và mức phí, lệ phí 1: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 5 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,32 %.
- Tên và mức phí, lệ phí 2: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 10 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,21 %.
- Tên và mức phí, lệ phí 3: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 50 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,16 %.
- Tên và mức phí, lệ phí 4: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tổng mức đầu tư nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỉ: Chi phí thẩm tra phê duyệt: 0,13 %.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật của Quốc hội: Luật xây dựng ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng.
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 27/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 29/9/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư và xây dựng công trình.
- Quyết định số 224/2006/QĐ-TTg ngày 06/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định, trình tự đầu tư và xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, có hiệu lực từ ngày 18/12/2007.
1. Thủ tục giải quyết đơn Khiếu nại lần 1
* Trình tự thực hiện:
- Đơn khiếu nại của cá nhân, tổ chức.
- Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
- Giấy mời gặp gỡ đối thoại.
- Biên bản gặp gỡ đối thoại.
- Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính về việc xác minh nội dung khiếu nại.
* Cách thức thực hiện: Gửi đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, Giấy uỷ quyền khiếu nại.
+ Quyết định hành chính của Giám đốc Sở Tài chính.
+ Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết: Khiếu nại: 30 ngày; đối với vùng sâu, vùng xa 45 ngày, đối với các vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Đơn khiếu nại.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Giấy uỷ quyền khiếu nại.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005 (Điều 34 và Điều 36).
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại lần 2
* Trình tự thực hiện:
- Đơn khiếu nại của cá nhân, tổ chức.
- Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
- Giấy mời gặp gỡ đối thoại.
- Biên bản gặp gỡ đối thoại.
- Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính về việc xác minh nội dung khiếu nại.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, Giấy uỷ quyền khiếu nại.
+ Quyết định giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tài chính.
+ Các tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại.
- Số lượng hồ sơ: Mỗi vụ việc 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Khiếu nại: 30 ngày; đối với vùng sâu, vùng xa 45 ngày, đối với các vụ việc phức tạp không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Đơn khiếu nại.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Giấy uỷ quyền khiếu nại.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005 (Điều 34 và Điều 36).
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Thủ tục giải quyết đơn tố cáo.
* Trình tự thực hiện:
- Đơn tố cáo của cá nhân, Tổ chức.
- Thông báo về việc thụ lý giải quyết đơn tố cáo.
- Quyết định của Giám đốc sở Tài chính về việc xác minh nội dung đơn tố cáo.
* Cách thức thực hiện: Tại thanh tra Sở Tài chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn.
+ Số liệu, chứng từ do người tố cáo cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày sau khi nhận được đơn tố cáo .
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Đơn tố cáo.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Trình tự thực hiện:
- Nhận đơn thư, thụ lý giải quyết đơn thư theo thẩm quyền.
- Thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn thư.
- Quyết định giải quyết đơn, thư (Giám đốc sở ra quyết định hoặc ủy quyền cho Chánh Thanh tra sở).
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc bản ghi.
+ Biên bản thẩm tra, biên bản xác minh, kết luận.
+ Quyết định giải quyết đơn thư.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày sau khi nhận được đơn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị, cá nhân có liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản về kết quả xử lý đơn thư.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998; Luật khiếu nại, tố cáo sửa đổi bổ sung năm 2004 và năm 2005.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/11/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 3 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, hoạt động của thôn và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND Quy định thành phần và Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời mức giá cung cấp các dịch vụ có liên quan đến chứng thực của cấp huyện và cấp xã trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định, trình duyệt phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2005/QĐ-UB và Quyết định 37/2008/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn huyện từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm trong quản lý, cung cấp, sử dụng Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành trong năm 2008 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về ủy quyền Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 20/04/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ đoàn kết đánh bắt hải sản trên biển, áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình xét, công nhận sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về giao thông vận tải của Phòng Công thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, của phòng quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại chung cư số 13 Lý Thường Kiệt, phường 1, thành phố Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ di dân thực hiện quy hoạch, bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 135/2002/QĐ-UB và Quyết định 123/2006/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư trong khu quy hoạch xây dựng khu đô thị mới thủ thiêm và các khu phục vụ tái định cư tại quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 31/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tên đường trên địa bàn thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đấu thầu, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện làm nhiệm vụ do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bảo trợ Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND bổ sung Mục 7, Điều 1 Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trong việc lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý và tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định 507/2007/QĐ-UBND tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Quyết định 56/2008/QĐ-BTC về Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP về mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/09/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn các khoản phí, lệ phí tại theo danh mục các loại phí, lệ phí được miễn ban hành kèm theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi kèm theo Quyết định 25/2007/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ trưởng, phó phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành và thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về quy chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục đầu tư tại ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 25/03/2010
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng khách được tiếp theo chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước; nguồn kinh phí thực hiện đối với khoản chi tiếp khách nước ngoài, trong nước, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do địa phương tổ chức do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quân dân Y tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đầu tư nuôi cá bè trên sông Tiền kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 19/08/2009
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND tổ chức lại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định về kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các tập đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý tổng hợp vùng bờ trên địa bàn quận Sơn Trà và quận Ngũ Hành Sơn Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về việc tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra xây dựng quận 4 và Thanh tra xây dựng 15 phường thuộc quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Thanh tra xây dựng huyện Bình Chánh và Thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định Cơ chế hỗ trợ đầu tư phát triển vùng mía nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Thông tư 146/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 109/2007/NĐ-CP Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu viện phí và dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 7 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định các biện pháp tăng cường quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế về tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện ở nông thôn địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 37/2001/QĐ-UB Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư liên phường 7, 8, 11, 12 quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Bản quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 38/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí; bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Nghị định 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; phí tham quan di tích lịch sử; phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm ngoài giờ chính khóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phân công trách nhiệm thực hiện quản lý đánh số, gắn biển số nhà Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của cơ quan quản lý hành chính Nhà nước các cấp thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự soạn thảo, trình ký, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về uỷ quyền và giao nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai kèm theo Quyết định 27/2004/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xã hội hoá giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức các cuộc họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng trang bị và thanh toán cước điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động phục vụ công tác Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư tuyến tỉnh lộ 911 thuộc khu vực xã Tân An, huyện Càng Long vào Bảng giá đất thổ cư huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 03/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kế hoạch hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về quy định về tổ chức, hoạt động của Nhà Văn hóa và Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 248/2004/QĐ-UB quy định mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công huy động thực hiện nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về Quy trình xếp hạng các Công ty Nhà nước trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực vùng nước đường thuỷ nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị, huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật, thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị - huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật - thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kiện toàn Ban điều hành Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001-2005 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 1 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 1 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 14/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu việc làm tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 224/2006/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 19/10/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý chợ thị xã Tân Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Thông tư 29/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 13/2006/NĐ-CP về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND sửa đổi lịch tiếp công dân tại Quyết định 06/2000/QĐ-UB Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND Quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trong tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Chế độ nhuận bút Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng xã Bình Hoà, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Phòng tiếp công dân của tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Ban đền bù giải phóng mặt bằng thành phố Đà Lạt Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công, viên chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường, giải phóng mặt bằng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Qùy Hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án phát triển hạ tầng Du lịch - Thương mại Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy định cơ chế và chính sách hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006- 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 15/10/2009
Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012