Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 2454/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Nguyễn Đức Chín |
Ngày ban hành: | 20/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2454/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 331/TTr-SCT ngày 08/10/2020 về việc ban hành Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Mục tiêu chung
a) Huy động các nguồn lực trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
b) Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tại chỗ; giảm thiểu và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
c) Ưu tiên hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp nông thôn về đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, đào tạo lao động, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến và chuyển giao công nghệ, thông tin về thị trường, nhu cầu về sản phẩm, tuyên truyền và xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức 05 khóa tập huấn nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến và xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật cho khoảng 42 cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
- Trên 50 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; trên 06 sản phẩm được bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia.
- Hỗ trợ xây dựng 24 phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Tham gia 15 cuộc hội chợ trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho 06 cơ sở.
- Tổ chức 10 hình thức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ 16 cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
- Xây dựng và đăng ký thương hiệu cho 05 cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Tổ chức 09 lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công, xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện giai đoạn năm 2021 - 2025 cho 15 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tổ chức 05 hội nghị, hội thảo về khuyến công.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 03/6/2015.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn (CNNT) áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Về hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
a) Trang bị kiến thức và nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp, nhận thức về áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở CNNT, tạo điều kiện cho các cơ sở CNNT có khả năng cạnh tranh trên thị trường theo hướng phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở CNNT.
2. Về hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
a) Hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật áp dụng công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhằm khuyến khích các cơ sở CNNT đầu tư đổi mới công nghệ tiên tiến, hiện đại, từ đó nhân rộng các mô hình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. Ưu tiên lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản, công nghiệp cơ khí đóng mới và sửa chữa tàu; làng nghề tiểu thủ công nghiệp phù hợp với thế mạnh của địa phương.
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới; hỗ trợ chuyển giao và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ, thiết bị, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cho các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh.
c) Hỗ trợ tư vấn, đánh giá và áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn trong một số ngành công nghiệp trọng điểm; hỗ trợ xây dựng thí điểm và nhân rộng các mô hình sản xuất sạch hơn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao được hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo cho các cơ sở CNNT phát triển bền vững.
d) Tổ chức hội thảo tập huấn phổ biến kiến thức áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở CNNT.
3. Về phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp huyện trên cơ sở đó lựa chọn các sản phẩm được bình chọn cấp tỉnh tham gia bình chọn cấp khu vực, cấp quốc gia.
b) Hỗ trợ các cơ sở CNNT và làng nghề giới thiệu sản phẩm với khách hàng trong và ngoài nước; hỗ trợ các cơ sở đưa các sản phẩm tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh, để các khách hàng trong và ngoài nước tìm hiểu và biết đến các sản phẩm CNNT trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, là cơ hội để các cơ sở CNNT trong tỉnh so sánh chất lượng hàng hóa của cơ sở mình, nhu cầu thị hiếu của thị trường để thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp.
c) Hỗ trợ các cơ sở CNNT có sản phẩm tiêu biểu mở rộng sản xuất, thị trường, cải tiến công nghệ, mẫu mã, bao bì đóng gói; hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, xây dựng hệ thống phân phối.
d) Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở CNNT.
4. Về hoạt động tư vấn khuyến công
a) Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở CNNT: lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới,...
b) Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
5. Về cung cấp thông tin, chính sách
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên phương tiện thông tin đại chúng về các chính sách phát triển công nghiệp, chính sách khuyến công; giới thiệu thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hình thức như: xây dựng chuyên mục truyền hình, truyền thanh, chuyên đề,... đến các ngành liên quan, các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh được biết để tổ chức thực hiện.
b) In ấn, xuất bản các bản tin khuyến công, công thương, các ấn phẩm tuyên truyền, giới thiệu khác.
6. Về hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, nhằm thu hút và tạo điều kiện cho các cơ sở tham gia đầu tư phát triển các cụm công nghiệp tại những địa bàn khó khăn, công nghiệp chậm phát triển của địa phương; tạo điều kiện về hạ tầng thu hút các cơ sở CNNT tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp.
b) Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cụm công nghiệp.
c) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho các cơ sở CNNT.
7. Về hợp tác quốc tế về khuyến công
a) Hỗ trợ trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, quản lý phát triển cụm công nghiệp, làng nghề với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Hỗ trợ nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế và các chương trình, đề án học tập khảo sát nước ngoài.
8. Về nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong công tác khuyến công
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công.
b) Tổ chức khảo sát học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước gồm: cán bộ một số ngành liên, quan; Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố và các cơ sở CNNT.
c) Tổ chức các hội nghị triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công; hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác khuyến công.
d) Xây dựng đội ngũ cộng tác viên khuyến công cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
đ) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh.
e) Xây dựng Chương trình Khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2026-2030; kế hoạch khuyến công hàng năm.
IV. NGUỒN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 47.585 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí khuyến công địa phương là: 24.050 triệu đồng.
- Kinh phí các thành phần kinh tế tham gia là: 23.535 triệu đồng. Cụ thể:
Năm |
Tổng kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Trong đó |
|
Nguồn kinh phí khuyến công địa phương (triệu đồng) |
Nguồn kinh phí từ các thành phần kinh tế tham gia (triệu đồng) |
||
2021 |
8.063 |
4.658 |
3.405 |
2022 |
11.758 |
4.718 |
7.040 |
2023 |
7.678 |
4.838 |
2.840 |
2024 |
12.313 |
4.938 |
7.375 |
2025 |
7.773 |
4.898 |
2.875 |
Tổng |
47.585 |
24.050 |
23.535 |
2. Ngân sách Nhà nước đảm bảo bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình. Ngoài ra, thực hiện lồng ghép kinh phí từ các nguồn vốn khác như: khoa học công nghệ, quỹ môi trường, dự án sản xuất sạch hơn, dự án giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
3. Hàng năm, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng, quản lý kinh phí theo quy định hiện hành để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
1. Về cơ chế, chính sách
Rà soát lại các cơ chế, chính sách liên quan đến công tác khuyến công đã ban hành để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Thực hiện đồng bộ các nội dung chương trình, kế hoạch về khuyến công, chú trọng phát triển các ngành nghề, các làng nghề đang có xu hướng phát triển. Tập trung chỉ đạo giải quyết khó khăn cho doanh nghiệp, cải cách các thủ tục hành chính, giúp doanh nghiệp ổn định phát triển.
2. Về tổ chức bộ máy
Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác khuyến công theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về khuyến công đối với cấp huyện.
Quan tâm chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, tập huấn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất; xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện, nhằm bảo đảm hệ thống bộ máy hoạt động khuyến công từ cấp tỉnh đến các địa phương đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động khuyến công theo quy định.
3. Về tổ chức triển khai thực hiện
Tập trung hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm những đề án khuyến công nhằm tạo ra những sản phẩm chủ lực của tỉnh, phù hợp với chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang.
Đẩy mạnh mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ mới cho các cơ sở CNNT, tạo ra sản phẩm tiên tiến có tính cạnh tranh với các sản phẩm khác.
4. Về công tác thông tin tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ trương, chính sách của Nhà nước về khuyến công đến các đối tượng áp dụng tham gia; thực hiện trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm công tác triển khai các đề án khuyến công nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động khuyến công của tỉnh, từ đó huy động các tổ chức, cá nhân tích cực tham gia và hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công.
5. Về công tác phối hợp
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài của Trung ương và địa phương để thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến công, đặc biệt là các chính sách hỗ trợ từ Chương trình khuyến công.
Tiếp tục phối hợp, lồng ghép các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình OCOP, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tích cực khai thác, tìm kiếm, phối hợp các tổ chức, cá nhân để huy động các nguồn lực và nguồn vốn hợp pháp khác.
Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội, các viện, trường,... để triển khai hoạt động của Chương trình khuyến công.
6. Giải pháp về kinh phí
Chủ động, tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương hàng năm; bố trí lồng ghép kinh phí triển khai dự án với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan, các nguồn vốn xã hội hóa tham gia vào Chương trình khuyến công và vốn đối ứng của doanh nghiệp tham gia.
Bảo đảm cân đối bố trí kinh phí khuyến công hàng năm đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu của hoạt động khuyến công để triển khai thực hiện Chương trình một cách hiệu quả nhất.
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo nội dung Chương trình này.
b) Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí các đề án thực hiện bằng nguồn kinh phí khuyến công quốc gia gửi Cục Công Thương địa phương thẩm định, trình Bộ Công Thương phê duyệt.
c) Căn cứ Chương trình khuyến công địa phương được UBND tỉnh phê duyệt và kết quả thẩm định Đề án khuyến công, Sở Công Thương tổng hợp vào dự toán kinh phí hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
d) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công của địa phương phù hợp với quy định hiện hành.
đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với nhu cầu phát triển tại địa phương.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định pháp luật về ngân sách Nhà nước.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm theo quy định hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Chương trình.
4. UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách về khuyến công và nội dung Chương trình này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn được biết để triển khai thực hiện.
b) Hàng năm, căn cứ vào các nội dung của Chương trình và các văn bản có liên quan, xây dựng kế hoạch khuyến công của địa phương gửi Sở Công Thương, để tổng hợp vào kế hoạch khuyến công hàng năm.
c) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Đề án khuyến công trên địa bàn; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các cơ sở CNNT, nhằm triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung Chương trình.
5. Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ
Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện về cho Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành và địa phương chủ động báo cáo, đề xuất thông qua Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị |
Số lượng |
Dự kiến kinh phí (triệu đồng) |
Thời gian triển khai |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
||
Tổng số |
Vốn NS |
Vốn khác |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổ chức khóa tập huấn nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp |
Lớp |
05 |
125 |
125 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới |
Mô hình |
02 |
8.000 |
2.000 |
6.000 |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
2 |
Hỗ trợ cơ sở CNNT chuyển giao và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới |
Cơ sở |
28 |
16.800 |
8.400 |
8.400 |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
3 |
Tổ chức hội thảo, tập huấn phổ biến kiến thức cho các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất |
Cuộc |
05 |
175 |
175 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
4 |
Xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
Mô hình |
02 |
4.000 |
1.000 |
3.000 |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tham gia bình chọn và tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực phía Nam, cấp Quốc gia |
Cuộc |
02 |
200 |
200 |
- |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
Các ngành liên quan |
2 |
Tham gia hội chợ trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn |
Cuộc |
15 |
1.500 |
1.500 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các ngành liên quan |
3 |
Xây dựng và đăng ký thương hiệu cho các cơ sở CNNT |
Cơ sở |
05 |
350 |
175 |
175 |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
4 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT TB cấp tỉnh |
Đợt |
03 |
480 |
480 |
- |
2021 - 2023 |
Sở Công Thương |
Các ngành liên quan |
5 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT TB cấp huyện |
Đợt |
45 |
3.600 |
3.600 |
- |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
6 |
Hỗ trợ xây dựng phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp nông thôn |
Cơ sở |
24 |
720 |
720 |
- |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
7 |
Chi thưởng cho sản phẩm CNNT TB cấp huyện |
Cơ sở |
120 |
180 |
180 |
- |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
- |
8 |
Chi thưởng cho sản phẩm CNNT TB cấp tỉnh |
Cơ sở |
210 |
630 |
630 |
- |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hỗ trợ cơ sở CNNT thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói |
Cơ sở |
16 |
1.120 |
560 |
560 |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thực hiện phóng sự truyền hình tuyên truyền chính sách khuyến công |
Lượt |
10 |
200 |
200 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Đài PT - THKG, Báo KG |
2 |
In ấn phát hành tờ rơi, tờ gấp phục vụ công tác thông tin tuyên truyền |
Ấn phẩm |
03 |
30 |
30 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho cơ sở CNNT |
Dự án |
06 |
7.200 |
1.800 |
5.400 |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
UBND huyện, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế |
Lớp |
04 |
120 |
120 |
- |
2022-2025 |
Sở Công Thương |
Các ngành liên quan |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong công tác khuyến công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ khuyến công |
Lớp |
09 |
225 |
225 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
UBND huyện, TP |
2 |
Tổ chức chuyến tham quan học tập kinh nghiệm khuyến công trong nước |
Đợt |
02 |
140 |
140 |
- |
2021 - 2025 |
Sở Công Thương |
Các ngành liên quan |
3 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo về khuyến công |
Hội nghị |
05 |
200 |
200 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
- |
4 |
Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công |
Dự án |
01 |
150 |
150 |
- |
2021 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và ĐT |
5 |
Khảo sát, xây dựng kế hoạch khuyến công |
Đợt |
05 |
100 |
100 |
- |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
UBND huyện, TP - |
6 |
Chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công |
Người |
75 |
1.341 |
1.341 |
- |
2021-2025 |
Sở Công Thương |
- |
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi, việc cắm mốc chỉ giới và khoảng cách giữa các mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Giải thưởng “Ngọn Hải đăng” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận" Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô do Công ty cổ phần Quản lý các bến xe khách Hải Dương đang quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ tiết f Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình kiểm tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng trụ nước chữa cháy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng khách được mời cơm áp dụng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định về tạm thời các Thông số kỹ thuật: Hệ số độ thon thân cây (hình số f), tỉ lệ lợi dụng gỗ (gỗ dân dụng và nguyên liệu giấy) và hệ số quy đổi từ đơn vị m3 sang đơn vị ster đối với các loài keo trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về danh mục và trách nhiệm phối hợp việc mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh và các huyện, thành phố, thị xã Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 tại Quyết định 66/2018/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 21/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính để phục vụ công tác kiểm tra phân bổ, giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2016 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đơn vị thu, đối tượng nộp và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào khu vực Lối mở A Pa Chải, huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 08/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng diện rộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND bổ sung quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Trị kèm theo 43/2014/QĐ-UBND tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý kỷ luật cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý kỷ luật đối với những người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND đính chính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong các cơ sở điều trị công lập tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định về quản lý một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy chế về phối hợp nổ mìn để khai thác đá vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực thôn Phú Thạnh, xã An Chấn, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Ang do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Laò Cai ban hành Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tôn vinh “Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu” và “Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu” Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND tập trung nuôi dưỡng đối tượng là người lang thang, người xin ăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Danh sách phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 54/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức thu và chế độ quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012