Quyết định 907/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 907/QĐHC-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 29/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2076/STC-VP ngày 20/9/2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 907/QĐHC-CTUBND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Quản lý ngân sách |
1 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
2 |
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
3 |
Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBDN tỉnh |
II |
Lĩnh vực Quản lý tài sản nhà nước |
1 |
Điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
2 |
Bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
3 |
Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
4 |
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
5 |
Mua sắm tài sản nhà nước (thẩm định dự toán và kế hoạch đấu thầu) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh). |
6 |
Xử lý tài sản của các Dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc |
III |
Lĩnh vực Giá |
1 |
Đăng ký, đăng ký lại giá và kê khai, kê khai lại giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá. |
2 |
Hiệp thương giá do bên mua hoặc bên bán đề nghị hoặc bên mua và bên bán đề nghị (đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
3 |
Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh |
4 |
Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện |
5 |
Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền |
|
Tổng số: 14 thủ tục |
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH.
1. Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây)
- Trình tự thực hiện: sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1:
+ Đối với các đơn vị thuộc cấp ngân sách tỉnh: thực hiện kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho các cơ quan chủ quản (là các Sở, Hội, ngành nghề chủ quản… thuộc cấp ngân sách tỉnh). Các cơ quan chủ quản tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ về Sở Tài chính để được cấp mã số.
+ Đối với các đơn vị thuộc cấp ngân sách huyện: Kê khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC, sau đó nộp lại cho Phòng Tài chính huyện. Phòng Tài chính huyện tổng hợp và xác nhận vào bảng thống kê theo mẫu số 08A-MSNS-BTC, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ về Sở Tài chính để được cấp mã số.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên vị đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Trả kết quả tại Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). Phòng chuyên môn kiểm tra, nhập thông tin vào chương trình cấp mã số. In giấy chứng nhận, cấp phát trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký mã số cho đơn vị đăng ký. Người nhận Giấy chứng nhận ký tên vào sổ giao.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Đối với cấp mới giấy chứng nhận mã số:
+ Đối với các đơn vị sử dụng ngân sách kê khai theo mẫu 01-MSNS-BTC;
+ Đối với các cơ quan chủ quản lập bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 08A-MSNS-BTC;
+ Đối với những đơn vị là Hiệp hội đoàn thể không có đơn vị chủ quản cấp trên thì ngoài mẫu 01-MSNS-BTC cần phải có thêm bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán được cấp (có sao y bản chính hoặc công chứng).
* Đối với cấp lại giấy chứng nhận:
+ Khi giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất, rách, nát, hỏng hoặc các chỉ tiêu trên giấy chứng nhận thay đổi, đơn vị có quan hệ với ngân sách gửi công văn đề nghị với cơ quan Tài chính để được cấp lại giấy chứng nhận mã số. Công văn đề nghị phải nêu rõ: tên đối tượng được cấp mã số; mã số có QHNS đã được cấp; số điện thoại liên hệ; nếu giấy chứng nhận đăng ký mã số bị mất thì nêu rõ nguyên nhân mất; nếu chỉ tiêu trên giấy chứng nhận mã số thay đổi thì nêu rõ nội dung chỉ tiêu thay đổi (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị rách hay thay đổi chỉ tiêu thì đơn vị phải nộp trả giấy chứng nhận đăng ký mã số cũ).
+ Lập tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách 07-MSNS-BTC
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 01-MSNS-BTC)
+ Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu 07-MSNS-BTC)
+ Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 08A-MSNS-BTC)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
+ Luật Kế toán ngày 06/6/2003;
+ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
+ Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách;
+ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC
Mẫu số 01-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
Bộ, ngành:…………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Tên đơn vị (*):.....................................................................................................................
2. Loại hình đơn vị (*): |
|
|
1. Đơn vị sự nghiệp kinh tế 5. Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
2. Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học 6. Đơn vị quản lý hành chính
3. Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo 7. Doanh nghiệp nhà nước
4. Đơn vị sự nghiệp y tế 8. Đơn vị khác
3. Chương Ngân sách (*): |
|
|
|
||
4. Cấp dự toán (*): |
|
|
|||
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán kinh phí hoạt động không?
Không £ Có £
Nếu chọn “Có” thì đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
...............................................................................................................................................
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị nào không?
Không £ Có £
Nếu chọn “Có” thì ghi rõ tên từ 1 đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp (*)................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp (*).............................................
6. Quyết định thành lập đơn vị (*).
- Số quyết định........................................
- Ngày thành lập......................................
- Cơ quan ra quyết định............................
7. Địa điểm.
- Tỉnh, Thành phố (*):.................................................................................................................
- Quận, huyện (*):.....................................................................................................................
- Xã, phường (*):.......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố (*):............................................................................................................
- Điện thoại:...................................................... Fax:.................................................................
8. Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................
|
Ngày tháng năm |
Chú thích: Các ô có đánh dấu “*” là bắt buộc phải nhập thông tin.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
1. Tên đơn vị: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị theo quyết định thành lập.
2. Hình thức đơn vị: Đánh dấu X vào trong các ô theo loại hình đơn vị tương ứng.
3. Chương Ngân sách: Ghi rõ mã số của Chương ngân sách tương ứng của đơn vị.
4. Cấp dự toán: Ghi rõ vào ô trống cấp dự toán cấp của đơn vị (cấp I, II, III).
4.1. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô £ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên đơn vị đã giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị hàng năm.
4.2. Trả lời câu hỏi bằng cách tích (ü) vào ô £ tương ứng. Nếu chọn câu trả lời “Có” đề nghị đơn vị ghi rõ tên những đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đơn vị giao dự toán kinh phí hoạt động cho 1 đơn vị cấp dưới thì ghi tên đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho 2 đơn vị cấp dưới đề nghị ghi rõ tên 2 đơn vị đó, nếu giao dự toán kinh phí cho nhiều hơn 3 đơn vị thì chỉ cần ghi tên 3 đơn vị.
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
- Mã đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp: Ghi mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp.
6. Quyết định thành lập đơn vị:
- Số quyết định: Số Quyết định thành lập đơn vị.
- Ngày quyết định: Ngày ký Quyết định thành lập đơn vị
- Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra Quyết định thành lập đơn vị.
7. Địa chỉ đơn vị:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư
- Điện thoại, Fax: Nếu có số điện thoại, fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại, số fax.
8. Mã số thuế (nếu có): Nếu đơn vị có mã số thuế thì ghi rõ mã số thuế.
Lưu ý: Sau khi lập xong tờ khai đăng ký mã số và Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu và gửi về Bộ, ngành chủ quản (Vụ Kế hoạch Tài chính hoặc tương đương) xác nhận theo mẫu số 08A-MSNS-BTC đối với đơn vị thuộc ngân sách Trung ương: Sở, Ban, ngành chủ quản đối với đơn vị thuộc Ngân sách tỉnh; Phòng Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách huyện, xã. Nếu đơn vị đồng thời là đơn vị chủ quản cấp trên thì không phải xác nhận. Trường hợp các đơn vị không có đơn vị chủ quản (như các hiệp hội, đoàn thể) thì không phải xác nhận của đơn vị chủ quản, tuy nhiên ngoài mẫu kê khai này cần bổ sung kèm theo 01 bản sao quyết định thành lập đơn vị và 01 bản sao quyết định giao dự toán kinh phí được cấp. Bản sao quyết định thành lập đơn vị và bản sao quyết định giao dự toán phải là bản công chứng hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính của cơ quan ra quyết định.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị/ Dự án đầu tư:.........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.....................................................................................
Địa chỉ Đơn vị/ Chủ đầu tư:........................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT |
Chỉ tiêu thay đổi |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
1 |
ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu số 08A-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản kê khai)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Bộ, ngành:............................................................................................................................
2. Tỉnh/Thành phố:....................................................................................................................
3. Số lượng đơn vị:...................................................................................................................
STT |
Tên đơn vị |
Loại hình đơn vị |
Chương ngân sách |
Cấp dự toán |
Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp |
Địa điểm |
Mã số Thuế (nếu có) |
||
tỉnh/ thành phố |
quận/ huyện |
phường/xã |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
2. Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản (gộp lại từ 06 thủ tục trước đây; điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung như sau:)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Các đơn vị có dự án đầu tư XDCB lập thủ tục đề nghị cấp mã số đơn vị theo quy định, gửi Sở Tài chính để được cấp mã số.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra các thông tin trên Tờ khai và tính đầy đủ của hồ sơ; Lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
* Bước 4: Vào sổ theo dõi và cấp phát trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị cho các cơ quan đơn vị đã đăng ký. Người nhận Giấy chứng nhận ký tên vào sổ theo dõi.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký;
+ Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành của từng giai đoạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp cấp mới mã số: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) hoặc sửa đổi điều chỉnh thông tin liên quan đến dự án, xin cấp lại giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu số 03-MSNS-BTC);
+ Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện dự án (Mẫu số 04-MSNS-BTC);
+ Tờ khai đăng bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư XDCB (Mẫu số 05-MSNS-BTC);
+ Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 07-MSNS-BTC);
+ Nếu là đơn vị cấp huyện, thành phố (trực thuộc tỉnh) bổ sung thêm Mẫu tờ khai số 08B-MSNS-BTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ ngân sách;
+ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
Mẫu số 03-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ, ngành:………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:.................................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:............................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:.............................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:..................................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:.......................................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
4.3. Địa chỉ ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:..........................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1. Tên chương trình mục tiêu:.................................................................................................
6.2. Mã chương trình mục tiêu:..................................................................................................
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1. Cơ quan ra văn bản:...........................................................................................................
7.2. Số văn bản:........................................................................................................................
7.3. Ngày ra văn bản:................................................................................................................
7.4. Người ký văn bản:..............................................................................................................
7.5. Tổng kinh phí:....................................................................................................................
7.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với NS dùng cho các DA đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị ĐT
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập.
2. Dự án cấp trên:
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
4.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của BQLDA đầu tư.
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ BQLDA theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1. Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án.
6.2. Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1. Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt.
7.2. Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.3. Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.4. Người ký văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.5. Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
7.6. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
Mẫu số 04-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cấp cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ, ngành:………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:.................................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Ủy thác đầu tư
□ Thuê tư vấn quản lý dự án □ Khác
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1. Tên dự án cấp trên:............................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên:.............................................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1. Tên chủ đầu tư:..................................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
6.3. Địa chỉ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1. Tên Ban quản lý dự án:.......................................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:.....................................................................................................................
- Quận, huyện:............................................ Xã, phường:...........................................................
- Địa chỉ chi tiết:.......................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................... , Fax:...........................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:..........................................................................................
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:...............................................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1. Tên chương trình mục tiêu:.................................................................................................
9.2. Mã chương trình mục tiêu:..................................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1. Cơ quan ra quyết định:......................................................................................................
11.2. Số quyết định:..................................................................................................................
11.3. Ngày quyết định:..............................................................................................................
11.4. Người ký quyết định:........................................................................................................
11.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:............................................................................
11.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:............................................................................
11.7. Tổng mức đầu tư xây dựng chương trình:
o Chi phí xây dựng…………………… |
o Chi phí dự phòng:……………….. |
o Chi phí thiết bị:……………………… |
o Chi phí quản lý dự án:…………… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:……………………. |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:………. |
o Chi phí khác………………………………. |
11.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia |
Tỉnh, Thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với NS cho các DA đầu tư XDCB ở giai đoạn Thực hiện đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện DA tương ứng.
5. Dự án cấp trên:
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1. Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư.
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập BQLDA để quản lý dự án.
7.1. Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của BQLDA
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ BQLDA đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).
9.1. Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án.
9.2. Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
11. Quyết định đầu tư:
11.1. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
11.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
11.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
11.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 05-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư XDCB
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bộ, ngành:………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư:.....................................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:................................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:...................................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Ủy thác đầu tư
□ Thuê tư vấn quản lý dự án □ Khác
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế |
Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư:
5.1. Số quyết định:....................................................................................................................
5.2. Cơ quan ra quyết định:.......................................................................................................
5.3. Ngày quyết định:................................................................................................................
5.4. Người ký quyết định:..........................................................................................................
5.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:................................................................................................
5.6. Thời gian hoàn thành dự án:................................................................................................
5.7. Tổng mức đầu tư xây dựng chương trình:
o Chi phí xây dựng…………………… |
o Chi phí dự phòng:……………….. |
o Chi phí thiết bị:……………………… |
o Chi phí quản lý dự án:…………… |
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư:……………………. |
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:………. |
o Chi phí khác………………………………. |
5.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn |
Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9. Địa điểm thực hiện dự án:.......................................................
Quốc gia |
Tỉnh, Thành phố |
Quận, huyện |
Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Quyết định đầu tư:
5.1. Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
5.2. Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
5.3. Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
5.4. Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
5.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
5.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
5.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
5.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết theo một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguồn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
5.9. Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài. Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 07-MSNS-BTC: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị/ Dự án đầu tư:.........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:.....................................................................................
Địa chỉ Đơn vị/ Chủ đầu tư:........................................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT |
Chỉ tiêu thay đổi |
Thông tin đăng ký cũ (2) |
Thông tin đăng ký mới (3) |
1 |
ví dụ 1: Tiêu chí số 4: Cấp dự toán |
Cấp dự toán: 3 |
Cấp dự toán: 2 |
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN:
- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên các mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký mã số gần nhất.
- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.
Mẫu số 08B-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Phòng Tài chính:...................................................................................................................
2. Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh:.................................................................................
3. Số lượng dự án:...................................................................................................................
Stt |
Tên dự án |
Tên Chủ đầu tư |
Loại dự án (đầu tư/quy hoạch) |
Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp |
Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
3. Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: sửa đổi, bổ sung như sau:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đối chiếu, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở phê duyệt và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (02 bản chính);
+ Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định (02 bản chính);
+ Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao);
+ Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao);
+ Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính);
+ Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có) (bản chính) kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao);
+ Các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan (bản chính hoặc bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án lập Báo cáo KTKT xây dựng: không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với dự án nhóm C: không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với dự án nhóm B: không quá 70 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với dự án nhóm A: không quá 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Chi phí (nếu có):
+ Thực hiện theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09/QTDA
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:….. Thực hiện…….
Tổng mức đầu tư được duyệt:………………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:….. Thực hiện:………
I. Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Chênh lệch |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Thực tế |
Quy đổi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
|
|
2 |
Tài sản lưu động |
|
|
V. Thuyết minh báo cáo quyết toán
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị:
|
|
……, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: đồng
STT |
Năm |
Kế hoạch |
Vốn đầu tư thực hiện |
Vốn đầu tư quy đổi |
1 |
21 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
||||||
Tổng số |
Gồm |
|||||||
GPMB |
Xây dựng |
Thiết bị |
Quản lý dự án |
Tư vấn |
Khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
1 |
2 |
3 |
|
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
Mẫu số: 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:………………………….
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
Năm … |
|
|
|
|
|
Năm … |
|
|
|
|
|
Năm … |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II. Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1. Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2. Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3. Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày…tháng…năm… |
Ngày…tháng…năm… |
||
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Trưởng phòng |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:………………………………..
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I. Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký hiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II. Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1. Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3. Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
|
………, ngày…tháng…năm… |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi,bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị có tài sản lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của đơn vị;
+ Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản (trường hợp điều chuyển tài sản);
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị điều chuyển tài sản nhà nước;
+ Biên bản giám định tài sản đề nghị điều chuyển.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP , ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
2. Thủ tục Bán tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị có tài sản lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bán tài sản nhà nước của đơn vị;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị bán tài sản nhà nước;
+ Biên bản giám định tài sản đề nghị bán tài sản nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg , ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg , ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC , ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND , ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND , ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
3. Thủ tục Thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị có tài sản lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước của đơn vị;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại kèm theo các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
+ Biên bản giám định tài sản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung như sau:
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP , ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg , ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg , ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC , ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg , ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC , ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg , ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC , ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND , ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND , ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
- Trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung như sau:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng đất, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức;
+ Bản sao (có công chứng) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ kỹ thuật đất, quyết định giao đất, biên bản bàn giao đất để xác định diện tích đất;
+ Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức (theo mẫu);
+ Báo cáo kết quả (theo mẫu Biểu số 01TH/HCSN hoặc Biểu số 02THBC/HCSN);
+ Quyết định ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định đơn giá đất;
+ Văn bản của Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản xác định giá trị.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức (theo mẫu);
+ Báo cáo kết quả xác định giá trị quyền sử dụng đất của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (Biểu số 01TH/HCSN);
+ Báo cáo kết quả xác định giá trị quyền sử dụng đất của các công ty nhà nước, tổ chức kinh tế (Biểu số 02THBC/HCSN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ Thông tư số 29/2006/TT-BTC, ngày 24/01/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ Kế hoạch số 16/KH-UBND , ngày 27/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
MẪU BIÊN BẢN
(Đính kèm Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính)
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH, TP … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-STC |
|
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỂ TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA TỔ CHỨC
Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Sở Tài chính tỉnh, TP ……………
Đại diện tổ chức sử dụng đất:
- Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ ...........................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .......................................
Đại diện Sở Tài chính tỉnh, TP:
- Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ ...........................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .......................................
Đại diện các Sở, ban ngành của tỉnh, TP:
- Sở Tài nguyên - Môi trường:
Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ .............................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .........................................
- Sở, ban, ngành: ……………………………………….
Ông (Bà) ………………………………………… chức vụ .............................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………, Số điện thoại: .........................................
Đã họp xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ...................................................................................................
2. Địa chỉ (trụ sở chính hoặc địa chỉ liên lạc): ...........................................................................
3. Đặc điểm lô đất:
- Địa điểm: ............................................................................................................................
- Vị trí thửa đất: .....................................................................................................................
- Loại đất: .............................................................................................................................
- Mục đích sử dụng đất: .........................................................................................................
4. Diện tích đất được giao không thu tiền sử dụng đất: ........................................................ m2
5. Diện tích đất được tặng cho quyền sử dụng đất (nếu có) ................................................. m2
6. Diện tích đất được giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất:.....m2
7. Giấy tờ kèm theo (có công chứng):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Giá đất để xác định giá trị quyền sử dụng đất: ......................................................... đồng/m2
9. Giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức: ............................ triệu đồng
Các bên tham gia họp đã thống nhất với các nội dung nêu trên và cùng ký vào Biên bản.
Biên bản này được lập thành 04 bản (đối với tổ chức thuộc Trung ương quản lý); 03 bản (đối với tổ chức thuộc địa phương quản lý) và có giá trị pháp lý như nhau: 01 bản do Sở Tài chính lưu; 01 bản gửi tổ chức sử dụng đất; 01 bản gửi cơ quan chủ quản cấp trên của Tổ chức và 01 bản gửi Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính (đối với tổ chức sử dụng đất thuộc trung ương quản lý); 01 bản gửi Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với tổ chức thuộc địa phương quản lý).
Đại diện tổ chức sử dụng đất |
Đại diện Sở Tài chính tỉnh, TP |
|
TÊN TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT: |
BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Phụ lục đính kèm Thông tư số: 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính) |
BIỂU SỐ 01 BC/HCSN
STT |
ĐỊA CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC GIAO QL, SD (m2) |
TỔNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu đồng) |
GHI CHÚ |
|
Tổng số |
Trong đó, đất Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 2 3 4 ………. |
Cơ sở A Cơ sở B Cơ sở C Cơ sở D …………………………………………………… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Chú ý:
- Biểu này do cơ quan HC, đơn vị SN tổng hợp báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên và gửi Sở Tài chính (nơi tổ chức sử dụng đất).
- Cột (5) tổng giá trị QSD đất được xác định theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của CP.
Người lập biểu |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
BỘ, NGÀNH TW: ……………… |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Phụ lục đính kèm Thông tư số 29/2006/TT-BTC ngày 04/4/2006 của Bộ Tài chính) |
BIỂU SỐ 02 THBC/DNNN
STT |
TÊN CÔNG TY NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC SỬ DỤNG ĐẤT |
ĐỊA CHỈ CƠ SỞ ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐƯỢC GIAO QL, SD (m2) |
TỔNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Triệu đồng) |
GHI CHÚ |
|
Tổng số |
Trong đó, đất Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất |
|||||
1 |
|
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 2 3 4 5 |
Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D Công ty E TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Biểu này dùng để Bộ, ngành TW, Tổng Công ty nhà nước, tổ chức kinh tế, Sở Ban, ngành ĐP, cơ quan chủ quản cấp trên tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính (nơi tổ chức sử dụng đất) và gửi Bộ Tài chính.
- Cột 5 xác định theo quy định tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của CP.
Người lập biểu |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị mua sắm tài sản nhà nước của đơn vị;
+ Ý kiến bằng văn bản của các cấp trên (nếu là đơn vị trực thuộc);
+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị mua sắm tài sản nhà nước;
+ Phiếu báo giá của 03 cơ sở độc lập hoặc chứng thư thẩm định giá của đơn vị có chức năng thẩm định giá độc lập.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đấu thầu năm 2005;
+ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2008;
+ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP , ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
+ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức viên chức nhà nước;
+ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg , ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg , ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 06/2011/TT-BTC , ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 59/2007/QĐ-TTg , ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước;
+ Thông tư số 245/2009/TT-BTC , ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
+ Thông tư số 63/2007/TT-BTC , ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước;
+ Thông tư số 131/2007/TT-BTC , ngày 05/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC , ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước;
+ Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND , ngày 13/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi Điều 4, Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 13/10/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
6. Thủ tục Xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc (Mới ban hành)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, kiểm tra các thông tin về số lượng, năm trang bị, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản, đúng tiêu chuẩn, định mức quy định của nhà nước phù hợp tình hình thực tế và đối chiếu các văn bản hướng dẫn quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với tài sản sử dụng nguồn vốn nhà nước:
+ Biên bản kiểm kê tài sản (Mẫu số 01/TSDAa);
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản;
+ Bảng tổng hợp danh mục tài sản đề nghị xử lý (Mẫu 02/TSDA)
(trường hợp tài sản đề nghị xử lý theo hình thức điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thì phải có văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của các cơ quan có liên quan).
* Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao:
+ Lập biên bản (Mẫu số 03/TSDA);
+ Văn bản của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: từ 06-15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biên bản kiểm kê tài sản (Mẫu số 01/TSDAa);
+ Bảng tổng hợp danh mục tài sản đề nghị xử lý (Mẫu 02/TSDA);
+ Lập biên bản (Mẫu số 03/TSDA).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 87/2010/TT-BTC , ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc.
Mẫu số 01/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN KẾT THÚC
1. Tên dự án: ........................................................................................................................
2. Cơ quan chủ quản: ............................................................................................................
3. Thời điểm kiểm kê: …………….. giờ, ngày ……… tháng …….. năm .....................................
4. Thành phần gồm:
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
- Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ......................................................................
5. Kết quả kiểm kê:
5.1. Đối với tài sản phục vụ hoạt động của dự án:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Năm đưa vào sử dụng |
Số liệu tài sản theo sổ kế toán |
Số lượng/ Khối lượng tài sản theo kiểm kê |
Số lượng/ Khối lượng tài sản thừa, thiếu |
Ghi chú |
|||
Số lượng/ Khối lượng |
Nguyên giá (đồng) |
GTCL (đồng) |
Thừa |
Thiếu |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
A. Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên nhân thừa, thiếu: .......................................................................................................
Kiến nghị, đề xuất hướng xử lý đối với tài sản thừa, thiếu: .......................................................
.............................................................................................................................................
5.2. Đối với tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Năm đưa vào sử dụng |
Số lượng/ Khối lượng tài sản |
Hiện trạng tài sản |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
A. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
B. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
C. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
5.3. Đối với vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ công trình kết cấu hạ tầng cũ:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại vật tư) |
Đơn vị tính |
Số lượng/ Khối lượng tài sản |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Thành phần tham gia kiểm kê |
Mẫu số 02/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TỔNG HỢP DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
(Kèm theo Công văn số …….. ngày ….. tháng ……. năm ……… của ……….)
A. DANH MỤC TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Số lượng/ khối lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Giá trị theo sổ kế toán |
Đề xuất phương án xử lý |
Ghi chú |
|||
NG (đồng) |
GTCL (đồng) |
Điều chuyển (*) |
Bán (**) |
Thanh lý |
||||||
|
I. Tài sản phục vụ hoạt động của dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản do phía nước ngoài chuyển giao cho Chính phủ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Vật tư thu hồi từ việc tháo dỡ các công trình kết cấu hạ tầng cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC HỒ SƠ, GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN
1. .........................................................................................................................................
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Người lập |
Thủ trưởng cơ quan báo cáo |
Ghi chú:
(*) Trường hợp đề xuất điều chuyển tài sản thì nêu rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án đề nghị nhận điều chuyển.
(**) Trường hợp đề xuất bán tài sản thì nêu rõ hình thức bán chỉ định hay bán đấu giá.
Mẫu số 03/TSDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN TÀI SẢN DO PHÍA NƯỚC NGOÀI
CHUYỂN GIAO CHO CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……, chúng tôi gồm:
A- Đại diện bên giao:
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ....................................................................
B- Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): ………………………………… Chức vụ: ....................................................................
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:
1. Danh mục tài sản bàn giao:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Năm đưa vào sử dụng |
Số lượng tài sản |
Hiện trạng tài sản |
Giá trị tài sản (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
A. Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
B. Máy móc, trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
|
C. Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ về tài sản bàn giao:
3. Nghĩa vụ thuế đối với tài sản bàn giao:
IV. Ý kiến các bên giao nhận
1. Bên nhận: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bên giao: ..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
1. Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại giá và kê khai, kê khai lại giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây và sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký, đăng ký lại giá; Văn bản kê khai, kê khai lại giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (theo mẫu);
+ Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể (theo mẫu);
+ Giải trình lý do điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xử lý kết quả tại chỗ
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Biểu mẫu đăng ký giá (phụ lục 4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND , ngày 25/3/2011 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Phụ lục 4
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: ……….(Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ……,
… (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ………. gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Mức giá bán đăng ký này thực hiện từ ngày …/…/….
….. (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã đăng ký.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số …….. ngày …… tháng ….. năm …….. của Công ty ………)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ) ………………………
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ): ……………… cụ thể như sau:
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá, đăng ký hiện hành |
Mức giá đăng ký mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị thực hiện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẢI TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số …….. ngày ……. tháng ….. năm …….. của …….)
Tên hàng hóa, dịch vụ: ............................................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh: ...................................................................................................
Quy cách phẩm chất: .............................................................................................................
BẢNG GIẢI TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT |
Khoản mục chi phí |
Số tiền (đ) |
Tỷ lệ (%) tăng, giảm so với lần đăng ký trước liền kề |
1 |
Chi phí sản xuất (*) |
|
|
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
Chi phí sản xuất chung |
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
(*) Ghi chú: Đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì mục này là Giá vốn nhập đã bao gồm thuế nhập khẩu
2. Thủ tục Hiệp thương giá do bên mua hoặc bên bán đề nghị hoặc bên mua và bên bán đề nghị (đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) (gộp lại từ 03 thủ tục trước đây và sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hiệp thương giá do bên mua hoặc bên bán hoặc bên mua và bên bán;
+ Phương án giá hiệp thương.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo hoặc Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Văn bản đề nghị hiệp thương giá (phụ lục 3);
+ Phương án giá hiệp thương (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC , ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản.
Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………………………………………………. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ………………………..……………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ………….…………………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…… |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC …,
… (tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị … (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp thương giá … (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do … (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán: ...........................................................................................................................
2. Bên mua: ..........................................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá: ...............................................................................
- Quy cách, phẩm chất: .........................................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên bán: ..............................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên mua: .............................................................................................
- Thời điểm thi hành mức giá: ................................................................................................
- Điều kiện thanh toán: ...........................................................................................................
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương: ..................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số …../….. ngày …./…./… của …)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá: ...................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:...................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ, VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
So sánh với phương án hiệp thương thành công lần trước liền kề |
1 |
Chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá hiệp thương thành công lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi xây dựng phương án giá hiệp thương phải áp dụng theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
3. Thủ tục Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh: (sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
+ Phương án giá hiệp thương của bên mua hoặc bên bán hoặc của bên mua và bên bán (phụ lục 3)
+ Văn bản của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính (hoặc văn bản hành chính)
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Phương án Hiệp thương giá (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC , ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản.
Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………………………………………………. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ………………………..……………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ………….…………………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…… |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC …,
… (tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề nghị … (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá) tổ chức hiệp thương giá … (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá) do … (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như sau:
1. Bên bán: ...........................................................................................................................
2. Bên mua: ..........................................................................................................................
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp thương giá: ...............................................................................
- Quy cách, phẩm chất: .........................................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên bán: ..............................................................................................
- Mức giá đề nghị của bên mua: .............................................................................................
- Thời điểm thi hành mức giá: ................................................................................................
- Điều kiện thanh toán: ...........................................................................................................
4. Nội dung chính của phương án giá hiệp thương: ..................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm theo công văn số …../….. ngày …./…./… của …)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương giá: ...................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:...................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ, VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
So sánh với phương án hiệp thương thành công lần trước liền kề |
1 |
Chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung |
|
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá hiệp thương thành công lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi xây dựng phương án giá hiệp thương phải áp dụng theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
4. Thủ tục Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện: sửa đổi, bổ sung như sau:
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở phê duyệt và soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ phương án giá;
+ Văn bản đề nghị của đơn vị (phụ lục 2);
+ Phương án giá (phụ lục 2);
+ Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy định)
+ Văn bản thẩm định phương án giá của Sở Tài chính trình UBND tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình của Sở Tài chính
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Hồ sơ Phương án giá (phụ lục 2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Có ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC , ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản.
Phụ lục 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………………………………………………………. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ………………………..……………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại: ………….…………………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../…… |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC …,
… (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm … (tên hàng hóa, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị ………. (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá … (tên hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa: .......................................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu:..................................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
Xuất xứ hàng hóa: .................................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT |
Khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
So sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề |
Ghi chú |
1 |
Giá nhập khẩu |
|
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu (nếu có) |
|
|
|
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
4 |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
5 |
Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
7 |
Giá bán dự kiến (ghi rõ giá bán buôn hay bán lẻ) |
|
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu trong hồ sơ hàng hóa nhập khẩu đã được cơ quan hải quan nơi hàng hóa được nhập khẩu quy định
2. Tỷ giá tại thời điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Việt Nam
4. Thuế nhập khẩu
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Phụ thu (nếu có)
7. Chi phí lưu thông (vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt. …)
8. Các khoản chi phí khác theo luật định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí tiêu thụ (nếu có)
12. Giá bán (chưa có thuế GTGT)
13. Phân tích các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Tên đơn vị đề nghị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ: ...........................................................................................................
Đơn vị sản xuất:.....................................................................................................................
Quy cách phẩm chất: ............................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT |
Khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
So sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề |
1 |
Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi phí tiền công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 |
Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
|
a |
Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b |
Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c |
Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d |
Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
đ |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất |
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí bán hàng (nếu có) |
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng |
|
|
|
|
|
|
Giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
5. Thủ tục Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết độc quyền: (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi, bổ sung như sau):
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Đơn vị lập hồ sơ, gửi Sở Tài chính
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng (số 01Bis, Hồ Hoàng Kiếm, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu liên hệ đơn vị bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và nhập vào máy, trình lãnh đạo Sở bút phê, chuyển đến địa chỉ xử lý
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
* Bước 3: Phòng Chuyên môn kiểm tra về nghiệp vụ, đề xuất ý kiến trình Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Ra quyết định điều tra;
+ Tài liệu có liên quan của doanh nghiệp cung cấp (trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận quyết định điều tra) gồm:
. Phương án tính giá hàng hóa, dịch vụ.
. Tình hình lưu chuyển hàng hóa.
. Báo cáo tài chính năm liên quan.
. Tài liệu khác có liên quan.
+ Văn bản của Sở Tài chính yêu cầu đơn vị điều tra cung cấp tài liệu (Phương án tính giá; tình hình lưu chuyển hàng hóa; báo cáo tài chính năm liên quan; tài liệu khác có liên quan)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần thiết có thể kéo dài 05 ngày. Sau khi kết thúc điều tra 07 ngày Sở Tài chính gửi kết luận điều tra cho đơn vị)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết luận điều tra.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh Giá ngày 10/5/2002;
+ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
+ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện bình ổn giá;
+ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
+ Thông tư số 154/2010/TT-BTC , ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản./.
Kế hoạch 16/KH-UBND về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021 Ban hành: 26/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 về tổ chức tiếp nhận, cách ly công dân Việt Nam từ Trung Quốc, Hàn Quốc và các quốc gia khác có dịch về Trà Vinh Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 về triển khai và tổ chức thực hiện Luật Chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND về triển khai công tác bồi thường nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND về thực hiện công tác giám định tư pháp năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND về thực hiện đề án bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 về chuyển đổi IPv6 trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2023 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Kế hoạch 16/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 16/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án "Chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về trật tự, an toàn xã hội đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 16/KH-UBND về quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản đặc sản và văn hóa - du lịch tỉnh Lạng Sơn năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 16/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về ngăn ngừa và trợ giúp trẻ em bị bạo lực, xâm hại trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 07-NQ/BCSĐ về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo phát triển ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô và công nghiệp điện tử trở thành ngành kinh tế chủ lực, tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo năm 2017 Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 16/KH-UBND phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2017 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị quyết 107/2015/QH13 thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 16/KH-UBND triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng Sởi - Rubella (MR) cho đối tượng từ 16 - 17 tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Kế hoạch 16/KH-UBND hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền, phổ biến Luật Tổ chức chính quyền địa phương Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Kế hoạch 16/KH-UBND công tác phòng, chống ma túy trên địa bàn Hà Nội năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2014 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 13/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Kế hoạch 16/KH-UBND về tổ chức hội nghị sơ kết chương trình bê tông hoá đường giao thông nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2012 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân khoá XIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Quận ủy Quận 9 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận 9 lần thứ IV về chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế đầu tư và Mô hình quản lý công trình nước sạch nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá các loại tài sản là nhà, vật kiến trúc và các loại cây trồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Nam Định Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất ở tại dự án Khu dân cư biên giới Bắc Tây Ninh (thuộc Đề án 407) và Làng Thanh niên lập nghiệp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ và tổ chức làm công tác thanh niên cho sở Nội vụ của tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đề án đào tạo và hỗ trợ kinh phí cho thí sinh trúng tuyển Đại học Y, Dược diện đào tạo hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng giai đoạn 2009 - 2020 kèm theo Quyết định 378/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 23/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về phối hợp quản lý, kiểm tra hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh giá đất nông nghiệp năm 2011 xã Ảng Cang huyện Mường Ảng và xã thuộc vùng ngập lòng hồ của dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 191/2004/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức và hoạt động du lịch tại khu vực bán đảo Sơn Trà - quận Sơn Trà Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá phải đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định về việc quản lý và triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp huyện Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá, bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học nghề lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND định mức phân bổ chi ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 14/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điều 9 Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, c khoản 2 Điều 2 Quyết định 84/2010/QĐ-UBND quy định phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Thông tư 06/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 103/2007/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá đất tuyến đường mới mở trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên vào bảng giá đất trong bản quy định kèm theo Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với đại lý internet hoạt động trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định một số điểm cụ thể về quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo Nghị định 149/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 35/2008/QĐ-UBND và 1147/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2010 của các huyện, thành phố tỉnh Nam Định Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện tiếp tục bố trí công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 05/10/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chính chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy định Chương trình đào tạo giáo viên dạy tiếng Chu Ru (có chữ viết) của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và Cộng tác viên Dân số - Gia đình - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu quy định tại Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh năm 2010. Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời mức phụ cấp trực và phẫu thuật, thủ thuật của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 122/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP và 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh giá Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 24/08/2010
Thông tư 87/2010/TT-BTC quy định việc quản lý và xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và hoạt động của Cơ sở giết mổ động vật tập trung và kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Nội vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về Quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố thành cuộc bầu cử riêng theo quy định tại Nghị quyết Liên tịch 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định điều chỉnh bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành chuẩn nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 3 (2009 - 2015) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 116/2009/QĐ-TTg bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của lực lượng ban, tổ an ninh trật tự nông thôn trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 09/06/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2008
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Thông tư 131/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 23/06/2007
Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 09/02/2007
Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Nghị định 13/2006/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 170/2006/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Thông tư 29/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 13/2006/NĐ-CP về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 25/2006/QĐ-BTC ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/01/2021 | Cập nhật: 17/02/2021