Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 16/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 30/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020; căn cứ Văn bản số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai chương trình Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và Văn bản số 5920/BGDĐT- KHTC ngày 28/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai chương trình Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đã xác định trong Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 đối với các cấp, các ngành, các địa phương.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội của các địa phương và của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện mục tiêu của Chính phủ và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
1. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên cho 11 trường tiểu học; trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn là: Tiểu học Cúc Phương, Tiểu học Kỳ Phú, Tiểu học Phú Long, Tiểu học Thạch Bình, Tiểu học Quảng Lạc, THCS Cúc Phương, THCS Kỳ Phú, THCS Phú Long, THCS Thạch Bình huyện Nho Quan và Tiểu học Cồn Thoi, Tiểu học Kim Hải huyện Kim Sơn.
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, đồ dùng nhà bếp cho 04 trường tiểu học có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn là: Tiểu học Cúc Phương, Tiểu học Kỳ Phú huyện Nho Quan và Tiểu học Cồn Thoi, Tiểu học Kim Hải huyện Kim Sơn.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch:
- Tổng vốn dự kiến thực hiện Kế hoạch là 29.300 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương: 22.700 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác: 6.600 triệu đồng.
- Dự toán kinh phí giai đoạn 2016-2020:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP |
Vốn khác |
|||
1 |
Năm 2018 |
3.000 |
3.000 (đã giao vốn) |
|
|
2 |
Năm 2016, 2017 (dự kiến bổ sung) |
9.500 |
7.100 |
2.280 |
120 |
3 |
Năm 2019 (dự kiến) |
4.700 |
3.500 |
1.140 |
60 |
4 |
Năm 2020 (dự kiến) |
12.100 |
9.100 |
2.850 |
150 |
Tổng: |
29.300 |
22.700 |
6.270 |
330 |
3. Kế hoạch triển khai thực hiện
Tổng nhu cầu vốn mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị, đồ dùng nhà bếp trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn là 29.300 triệu đồng. Dự kiến kế hoạch mua sắm như sau:
3.1. Năm 2018
Mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn với tổng kinh phí 2.999,5 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Bàn ghế học sinh: 2.103,3 triệu đồng;
- Bàn ghế giáo viên: 239,7 triệu đồng;
- Bảng viết phấn chống lóa: 367,2 triệu đồng;
- Máy chiếu: 289,3 triệu đồng.
3.2. Năm 2019
Mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn với tổng kinh phí 14.151,3 triệu đồng (Dự toán năm 2019; năm 2016, 2017 bổ sung), cụ thể như sau:
- Bàn ghế học sinh: 1.521,1 triệu đồng;
- Bàn ghế giáo viên: 56,4 triệu đồng;
- Bảng viết phấn chống lóa: 28,8 triệu đồng;
- Thiết bị phòng học ngoại ngữ: 4.200 triệu đồng;
- Máy chiếu: 3.945 triệu đồng;
- Phòng máy vi tính: 4.400 triệu đồng.
Danh mục thiết bị mua sắm sẽ thực hiện theo Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.3. Năm 2020
Mua sắm bổ sung thiết bị dạy học, thiết bị nhà bếp trang bị cho 11 trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc huyện Nho Quan và Kim Sơn với tổng kinh phí 12.149,2 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, lớp 2: 3.480 triệu đồng;
- Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6: 550 triệu đồng;
- Thiết bị phòng học Vật lí, Hóa học, Sinh học cấp THCS: 3.000 triệu đồng;
- Phòng máy vi tính: 1.200 triệu đồng;
- Thiết bị nhà bếp: 3.919,2 triệu đồng.
(Có các Biểu chi tiết kèm theo)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch hàng năm; là chủ đầu tư, tổ chức đấu thầu, mua sắm trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị nhà bếp trang bị cho các nhà trường theo các quy định hiện hành; tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện.
- Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách Trung ương, nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối và bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách cấp tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. UBND các huyện: Nho Quan, Kim Sơn
- Kiểm tra, rà soát, xác định nhu cầu đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên; trang thiết bị, đồ dùng nhà bếp của các trường học thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; giám sát, kiểm tra các địa phương, các trường học trên địa bàn thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình.
- Có kế hoạch lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch thông qua chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai có hiệu quả Chương trình.
- Có kế hoạch đảm bảo đủ phòng học ngoại ngữ cho các trường tiểu học, phòng học bộ môn cho các trường THCS thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện: Nho Quan, Kim Sơn theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU ĐẦU TƯ BÀN GHẾ, THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ BẾP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên trường |
Quy mô |
Chi tiết nhu cầu bàn ghế, thiết bị dạy học, thiết bị nhà bếp cấp cho các trường: |
Tổng |
||||||||||||||||||||||||||||
Bàn ghế học sinh |
Bàn ghế giáo viên |
Bảng viết phấn chống lóa |
Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, lớp 2 |
Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 |
Thiết bị phòng học bộ môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học |
Thiết bị phòng học ngoại ngữ |
Máy chiếu |
Phòng máy vi tính |
Thiết bị nhà bếp |
|||||||||||||||||||||||
Số lớp |
Số học sinh |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
1 |
Tiểu học Cúc Phương |
12 |
310 |
76 |
2,05 |
155,8 |
10 |
2,35 |
23,50 |
10 |
3,6 |
36,0 |
6 |
60 |
360 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
12 |
26,3 |
315,6 |
1 |
400 |
400 |
|
1.690,90 |
2 |
Tiểu học Kỳ Phú |
17 |
404 |
240 |
2,05 |
492,0 |
16 |
2,35 |
37,60 |
10 |
3,6 |
36,0 |
8 |
60 |
480 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
17 |
26,3 |
447,1 |
1 |
400 |
400 |
90 |
2.382,70 |
3 |
Tiểu học Phú Long |
16 |
480 |
180 |
2,05 |
369,0 |
14 |
2,35 |
32,90 |
10 |
3,6 |
36,0 |
8 |
60 |
480 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
16 |
26,3 |
420,8 |
1 |
400 |
400 |
|
2.138,70 |
4 |
Tiểu học Thạch Bình |
30 |
919 |
212 |
2,05 |
434,6 |
16 |
2,35 |
37,60 |
15 |
3,6 |
54,0 |
12 |
60 |
720 |
|
|
|
|
|
|
3 |
200 |
600 |
30 |
26,3 |
789,0 |
2 |
400 |
800 |
140 |
3.575,20 |
5 |
Tiểu học Quảng Lạc |
18 |
568 |
110 |
2,05 |
225,5 |
10 |
2,35 |
23,50 |
10 |
3,6 |
36,0 |
8 |
60 |
480 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
18 |
26,3 |
473,4 |
1 |
400 |
400 |
|
2.038,40 |
6 |
Tiểu học Cồn Thoi |
22 |
776 |
190 |
2,05 |
389,5 |
15 |
2,35 |
35,25 |
10 |
3,6 |
36,0 |
10 |
60 |
600 |
|
|
|
|
|
|
3 |
200 |
600 |
22 |
26,3 |
578,6 |
2 |
400 |
800 |
2.039,2 |
5.078,55 |
7 |
Tiểu học Kim Hải |
11 |
320 |
140 |
2,05 |
287,0 |
10 |
2,35 |
23,50 |
10 |
3,6 |
36,0 |
6 |
60 |
360 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
11 |
26,3 |
289,3 |
1 |
400 |
400 |
1.650 |
3.445,80 |
8 |
THCS Cúc Phương |
6 |
200 |
100 |
2,05 |
205,0 |
6 |
2,35 |
14,10 |
6 |
3,6 |
21,6 |
|
|
|
1 |
110 |
110 |
3 |
250 |
750 |
1 |
200 |
200 |
6 |
26,3 |
157,8 |
1 |
400 |
400 |
|
1.858,50 |
9 |
THCS Kỳ Phú |
8 |
316 |
150 |
2,05 |
307,5 |
8 |
2,35 |
18,80 |
8 |
3,6 |
28,8 |
|
|
|
1 |
110 |
110 |
3 |
250 |
750 |
1 |
200 |
200 |
8 |
26,3 |
210,4 |
1 |
400 |
400 |
|
2.025,50 |
10 |
THCS Phú Long |
8 |
300 |
110 |
2,05 |
225,5 |
8 |
2,35 |
18,80 |
8 |
3,6 |
28,8 |
|
|
|
1 |
110 |
110 |
3 |
250 |
750 |
1 |
200 |
200 |
8 |
26,3 |
210,4 |
1 |
400 |
400 |
|
1.943,50 |
11 |
THCS Thạch Bình |
13 |
560 |
260 |
2,05 |
533,0 |
13 |
2,35 |
30,55 |
13 |
3,6 |
46,8 |
|
|
|
2 |
110 |
220 |
3 |
250 |
750 |
2 |
200 |
400 |
13 |
26,3 |
341,9 |
2 |
400 |
800 |
|
3.122,25 |
Tổng: |
161 |
5.153 |
1.768 |
|
3.624,4 |
126 |
|
296,1 |
110 |
|
396,0 |
58 |
|
3.480 |
5 |
|
550 |
12 |
|
3.000 |
21,00 |
|
4.200 |
161 |
|
4.234,3 |
14 |
|
5.600 |
3.919 |
29.300 |
DANH MỤC BÀN GHẾ, THIẾT BỊ DẠY HỌC DỰ KIẾN MUA SẮM NĂM 2018 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng cấp cho các trường: |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
||||||||||
Tiểu học Cúc Phương |
Tiểu học Kỳ Phú |
Tiểu học Phú Long |
Tiểu học Thạch Bình |
Tiểu học Quảng Lạc |
Tiểu học Cồn Thoi |
Tiểu học Kim Hải |
THCS Cúc Phương |
THCS Kỳ Phú |
THCS Phú Long |
THCS Thạch Bình |
||||||
1 |
Bàn ghế học sinh tiểu học 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 1 + lớp 2 - Cỡ số III mã số III/120-129) |
32 |
60 |
40 |
30 |
30 |
40 |
40 |
|
|
|
|
Bộ |
272 |
2.050.000 |
557.600.000 |
2 |
Bàn ghế học sinh tiểu học 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 3 + lớp 4 + lớp 5 - Cỡ số IV mã số IV/130-144) |
44 |
80 |
60 |
40 |
30 |
60 |
40 |
|
|
|
|
Bộ |
354 |
2.050.000 |
725.700.000 |
3 |
Bàn ghế học sinh trung học cơ sở 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 6 + lớp 7 - Cỡ số V mã số V/145- 159) |
|
|
|
|
|
|
|
60 |
40 |
30 |
80 |
Bộ |
210 |
2.050.000 |
430.500.000 |
4 |
Bàn ghế học sinh trung học cơ sở 2 chỗ (gồm 1 bàn và 2 ghế rời) (Lớp 8 + lớp 9 - Cỡ số VI mã số VI/160- 175) |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
40 |
30 |
80 |
Bộ |
190 |
2.050.000 |
389.500.000 |
5 |
Bàn ghế giáo viên |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
6 |
8 |
8 |
10 |
Bộ |
102 |
2.350.000 |
239.700.000 |
6 |
Bảng viết phấn chống lóa |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
6 |
8 |
8 |
10 |
Chiếc |
102 |
3.600.000 |
367.200.000 |
7 |
Máy chiếu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Chiếc |
11 |
20.020.000 |
220.220.000 |
8 |
Màn chiếu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Chiếc |
11 |
2.562.000 |
28.182.000 |
9 |
Dây tín hiệu HDMI |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Sợi |
11 |
902.000 |
9.922.000 |
10 |
Giá treo máy chiếu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Chiếc |
11 |
2.816.000 |
30.976.000 |
Tổng cộng giá hàng hóa đã bao gồm thuế, phí: |
2.999.500.000 |
|||||||||||||||
(Bằng chữ: Hai tỷ, chín trăm chín mươi chín triệu, năm trăm nghìn đồng) |
NHU CẦU ĐẦU TƯ BÀN GHẾ, THIẾT BỊ DẠY HỌC NĂM 2019 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Tên trường |
Quy mô |
Chi tiết nhu cầu bàn ghế, thiết bị dạy học cấp cho các trường: |
Tổng |
||||||||||||||||||
Bàn ghế học sinh |
Bàn ghế giáo viên |
Bảng viết phấn chống lóa |
Thiết bị phòng học ngoại ngữ |
Máy chiếu |
Phòng máy vi tính |
|||||||||||||||||
Số lớp |
Số học sinh |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||
1 |
Tiểu học Cúc Phương |
12 |
310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
11 |
26,3 |
289,3 |
1 |
400 |
400 |
1.089,30 |
2 |
Tiểu học Kỳ Phú |
17 |
404 |
100 |
2,05 |
205,0 |
6 |
2,35 |
14,10 |
|
|
|
2 |
200 |
400 |
16 |
26,3 |
420,8 |
1 |
400 |
400 |
1.439,90 |
3 |
Tiểu học Phú Long |
16 |
480 |
80 |
2,05 |
164,0 |
4 |
2,35 |
9,40 |
|
|
|
2 |
200 |
400 |
15 |
26,3 |
394,5 |
1 |
400 |
400 |
1.367,90 |
4 |
Tiểu học Thạch Bình |
30 |
919 |
142 |
2,05 |
291,1 |
6 |
2,35 |
14,10 |
5 |
3,6 |
18,0 |
3 |
200 |
600 |
29 |
26,3 |
762,7 |
1 |
400 |
400 |
2.085,90 |
5 |
Tiểu học Quảng Lạc |
18 |
568 |
50 |
2,05 |
102,5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
17 |
26,3 |
447,1 |
1 |
400 |
400 |
1.349,60 |
6 |
Tiểu học Cồn Thoi |
22 |
776 |
90 |
2,05 |
184,5 |
5 |
2,35 |
11,75 |
|
|
|
3 |
200 |
600 |
21 |
26,3 |
552,3 |
1 |
400 |
400 |
1.748,55 |
7 |
Tiểu học Kim Hải |
11 |
320 |
60 |
2,05 |
123,0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
200 |
400 |
10 |
26,3 |
263,0 |
1 |
400 |
400 |
1.186,00 |
8 |
THCS Cúc Phương |
6 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
200 |
200 |
5 |
26,3 |
131,5 |
1 |
400 |
400 |
731,50 |
9 |
THCS Kỳ Phú |
8 |
316 |
70 |
2,05 |
143,5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
200 |
200 |
7 |
26,3 |
184,1 |
1 |
400 |
400 |
927,60 |
10 |
THCS Phú Long |
8 |
300 |
50 |
2,05 |
102,5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
200 |
200 |
7 |
26,3 |
184,1 |
1 |
400 |
400 |
886,60 |
11 |
THCS Thạch Bình |
13 |
560 |
100 |
2,05 |
205,0 |
3 |
2,35 |
7,05 |
3 |
3,6 |
10,8 |
2 |
200 |
400 |
12 |
26,3 |
315,6 |
1 |
400 |
400 |
1.338,45 |
|
Tổng: |
161 |
5.153 |
742 |
|
1.521,1 |
24 |
|
56,4 |
8 |
|
28,8 |
21,00 |
|
4.200 |
150 |
|
3.945 |
11 |
|
4.400 |
14.151,30 |
NHU CẦU ĐẦU TƯ THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ BẾP NĂM 2020 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên trường |
Quy mô |
Chi tiết nhu cầu thiết bị dạy học, thiết bị nhà bếp cấp cho các trường: |
Tổng |
|||||||||||||
Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, lớp 2 |
Bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 |
Thiết bị phòng học bộ môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học |
Phòng máy vi tính |
Thiết bị nhà bếp |
|||||||||||||
Số lớp |
Số học sinh |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
1 |
Tiểu học Cúc Phương |
12 |
310 |
6 |
60 |
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
360,0 |
2 |
Tiểu học Kỳ Phú |
17 |
404 |
8 |
60 |
480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
570,0 |
3 |
Tiểu học Phú Long |
16 |
480 |
8 |
60 |
480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
480,0 |
4 |
Tiểu học Thạch Bình |
30 |
919 |
12 |
60 |
720 |
|
|
|
|
|
|
1 |
400 |
400 |
140 |
1.260,0 |
5 |
Tiểu học Quảng Lạc |
18 |
568 |
8 |
60 |
480 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
480,0 |
6 |
Tiểu học Cồn Thoi |
22 |
776 |
10 |
60 |
600 |
|
|
|
|
|
|
1 |
400 |
400 |
2.039,2 |
3.039,2 |
7 |
Tiểu học Kim Hải |
11 |
320 |
6 |
60 |
360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.650 |
2.010,0 |
8 |
THCS Cúc Phương |
6 |
200 |
|
|
|
1 |
110 |
110 |
3 |
250 |
750 |
|
|
|
|
860,0 |
9 |
THCS Kỳ Phú |
8 |
316 |
|
|
|
1 |
110 |
110 |
3 |
250 |
750 |
|
|
|
|
860,0 |
10 |
THCS Phú Long |
8 |
300 |
|
|
|
1 |
110 |
110 |
3 |
250 |
750 |
|
|
|
|
860,0 |
11 |
THCS Thạch Bình |
13 |
560 |
|
|
|
2 |
110 |
220 |
3 |
250 |
750 |
1 |
400 |
400 |
|
1.370,0 |
Tổng: |
161 |
5.153 |
58 |
|
3.480 |
5 |
|
550 |
12 |
|
3.000 |
3 |
|
1.200 |
3.919,2 |
12.149,2 |
Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong nông nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2007 bổ nhiệm ông Phạm Quý Tiêu, giữ chức Cục trưởng Cục hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 07/11/2007