Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: 5288/BGDĐT-KHTC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 22/11/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5288/BGDĐT-KHTC
V/v triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn

Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình), Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các tỉnh chỉ đạo triển khai tốt một số nội dung sau:

I. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Đối với các tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương, khẩn trương triển khai hoàn thiện thủ tục đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện theo danh mục và kế hoạch vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành đúng tiến độ, đúng mục tiêu của Chương trình một cách có hiệu quả.

2. Đối với các tỉnh được hỗ trợ kinh phí/vốn để mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thiết yếu của các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường điểm trường tiểu hc, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú, căn cứ Quyết định số 1010/QĐ- TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn và một số văn bản có liên quan mới xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, rà soát những điểm nóng, bức xúc, thiếu cơ sở vật chất trang thiết bị bàn ghế, đồ dùng cho nhà ăn nhà bếp, phòng nội trú cho học sinh bán trú theo thứ tự ưu tiên để bố trí vốn đúng đối tượng thụ hưởng của Chương trình, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình (theo phụ lục gửi kèm). Triển khai các nhiệm vụ theo định hướng tập trung, cuốn chiếu, dứt điểm, ưu tiên địa bàn, cơ sở giáo dục khó khăn, không dàn trải. Có sự điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế khách quan như thiên tai, bão lũ..., phù hợp nhiệm vụ của ngành nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ Chương trình một cách bền vững.

3. Đối với nhiệm vụ số 02 của Chương trình, các tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều 1 Quyết định số 775/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình, trong đó lưu ý một số nội dung sau:

a) Nội dung sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất

Rà soát, đánh giá thực trạng, căn cứ quy mô trường/lớp, số lượng học sinh lập kế hoạch một cách phù hợp để sửa chữa, cải tạo các công trình nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú xuống cấp theo các tiêu chuẩn về thiết kế trường học hiện hành; bảo đảm đáp ứng yêu cầu kiên cố, bền vững, đầy đủ công năng, diện tích, ánh sáng; việc đầu tư phải gắn với quy hoạch của các cơ sở giáo dục để hướng tới xây dựng trường chuẩn quốc gia, bảo đảm đủ quỹ đất để xây dựng công trình tại địa điểm đầu tư đáp ứng các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.

b) Nội dung bổ sung, mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu

Đối với thiết bị dạy học (TBDH) tối thiểu có trong danh mục đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Kiểm tra, rà soát thực trạng TBĐH hiện có, căn cứ quy mô trường/lớp, số lượng học sinh để xây dựng kế hoạch một cách phù hợp nhằm bổ sung, mua sắm TBDH bảo đảm đủ số lượng thiết yếu, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí;

Đối với trang thiết bị đồ dùng cho nhà ăn nhà bếp, khu ở nội trú, bàn ghế học sinh cần căn cứ vào điều kiện cơ sở vật chất, quy mô trường/lớp, số lượng học sinh, nguồn kinh phí và khả năng khai thác sử dụng, để xác định số lượng, chủng loại để đầu tư mua sắm phù hợp.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở nguồn vốn hỗ trợ từ Chương trình, các tỉnh tự cân đối để huy động và bố trí thêm nguồn kinh phí khác để thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu được giao.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức hướng dẫn, quản lý, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật đấu thầu các văn bản hướng dẫn có liên quan và Thông tư số 86/2018/BTC ngày 18/9/2018 Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và giao sở giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình của tỉnh gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 86); giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách Trung ương kèm theo bố trí nguồn ngân sách địa phương, huy động các nguồn kinh phí khác để thực hiện Chương trình ở địa phương (Khoản 4 Điều 4 Thông tư 86).

3. Đđảm bảo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2016-2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình của các tỉnh và sẽ thu hồi vốn hoặc giảm vốn đối với các tỉnh không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, đúng quy định về quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình, không thực hiện đủ vốn đối ứng, không thực hiện đúng tiến độ Chương trình và báo cáo đúng theo quy định của Chương trình.

4. Chế độ báo cáo

Định kỳ (6 tháng, 1 năm), sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ hàng năm của Chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ ngành có liên quan (theo biểu mẫu báo cáo gửi kèm).

Căn cứ điểm d khoản 8 Điều 1 Quyết định 775/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại văn bản số 3685/VPCP-V.I ngày 18 tháng 4 năm 2017; ý kiến của Thanh tra Chính phủ tại văn bản số 496/TTCP-GSTĐXLSTT ngày 03 tháng 3 năm 2017, thống nhất cơ chế quản lý, điều hành và thực hiện chương trình, đề án thuộc ngành giáo dục từ trung ương đến địa phương. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo và giao sở giáo dục và đào tạo là đơn vị đầu mối chủ trì tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án đầu tư, là chủ đầu tư các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thuộc Chương trình, triển khai thực hiện mua sắm, kiểm tra giám sát đánh giá, lưu trữ dữ liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan theo quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc chỉ đạo triển khai Chương trình tại địa phương.

Mọi khó khăn vưng mắc đề nghị báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, xử lý theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (đ
báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở GDĐT các tỉnh (để thực hiện);
- Lưu: VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Hữu Độ

 

UBND TỈNH....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2018)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

DỰ ÁN

Đa điểm XD (Huyện/ Xã)

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đu hoặc Quyết định đầu tư điều chnh

Thực hin kinh phí từ khi khởi ng đến thời điểm báo cáo

Kế hoạch vn đầu trung hn 2016-2020 được giao (không k d phòng)

Ước thực hiện giai đon 2016-2018

Lũy kế vn đã bố trí tkhởi công đến hết kế hoạch năm 2018

Lũy kế vn đã giải ngân từ khi công đến thời điểm báo cáo

Lũy kế giá trkhối lượng hoàn thành từ khi công đến thời điểm báo cáo

Dự kiến kế hoạch năm....

Lũy kế vn đã bố trí từ khi công đến thời điểm báo cáo

Số vốn đã được gii ngân t khi công đến thời điểm báo cáo

Thực hiện đến thời điểm báo cáo

Ước TH năm 2018

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mc đầu tư

Vốn đã bố trí đến thời điểm báo cáo

Vn đã giải ngân đến thời điểm báo cáo

Vn đã b trí năm….

Dự kiến giải ngân đến thời điểm báo cáo

Tổng số

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó khi lượng hoàn thành đề xuất b trí vn 2018

Tổng số (tt ccác nguồn vốn)

Trong đó: vốn CTMT

Tng số tất cả các nguồn vn

Trong đó: vn CTMT

Tổng số

Trong đó vn CTMT

Tng số

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT và CTMT

Tổng số

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT và CTMT

a

b

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Tổng số (I+II+III)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kèm theo bản photo copy các Quyết định đầu tư.

Ghi chú: Để thuận tiện khi tổng hợp số liệu, đề nghị:

1. Không được thay đổi biểu mẫu; cung cấp đy đ thông tin trên biểu; thực hiện cng dòng tng s.

2. Chỉ báo cáo các trường PTDTNT có tên trong danh sách các trường PTDTNT kèm theo

 

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG PTDTNT

(Danh sách các trường PTDTNT cần thực hiện báo cáo)

STT

Tên tỉnh

Tên trường

1

Tuyên Quang

Trường PTDTNT ATK huyện Sơn Dương

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Hàm Yên

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Lâm Bình

2

Bắc Kạn

Trường PTDTNT THCS huyện Chợ Mới

3

Thái Nguyên

Trường PTDTNT THCS huyện Đồng Hỷ

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Định Hóa

4

Hòa Bình

Trường PTDTNT THCS huyện Lạc Thủy

5

Thanh Hóa

Trường THPT PTDTNT tỉnh tại đô thị Ngọc Lặc

6

Nghệ An

Trường PTDTNT THPT số II tỉnh Nghệ An

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Quế Phong

 

 

Trưng PTDTNT THCS huyện Quỳ Châu

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Quỳ Hợp

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Kỳ Sơn

7

Ninh Thuận

Trường PTDTNT THCS huyện Ninh Phước

8

Bình Phước

Trường PTDTNT THCS huyện Bù Gia Mập

 

 

Trường PTDTNT THCS huyện Bù Đốp

9

Bình Thuận

Trg PTDTNT THCS huyện Hàm Thuận Nam

10

An Giang

Trường THPT PTDTNT tỉnh An Giang

 

 

Trường PTDTNT THCS Tịnh Biên

11

Kiên Giang

Trường PTDTNT THCS huyện An Biên

12

Trà Vinh

Trường PTDTNT THCS huyện Càng Long

 

 

Trường PTDTNT THPT tỉnh Trà Vinh

13

Sóc Trăng

Trường PTDTNT THCS huyện Trần Đề

14

Lâm Đồng

Trường PTDTNT huyện Lạc Dương

15

Khánh Hòa

Trường PTDTNT Thị xã Ninh Hòa

 

UBND TỈNH………….

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2018)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Thực hiện năm

Ưc thực hiện năm 201....

Kế hoạch năm 20

a

b

c

1

2

3

I

Trưng PTDTBT (thuộc đối tượng Chương trình)

 

 

 

 

1

Số trường PTDTBT

Trường

 

 

 

 

Trong đó: - Trường PTDTBT Tiểu học

Trường

 

 

 

 

- Trường PTDTBT Trung học cơ sở

Trường

 

 

 

2

Số học sinh được hưởng chính sách theo chế độ học sinh bán trú (Nghị định số 116/2016/NĐ-TTg ngày 18/7/2016)

Học sinh

 

 

 

3

Số trường được bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiu và bàn ghế học sinh

Trường

 

 

 

4

Số nhà bếp - nhà ăn được bổ sung trang thiết bị đồ dùng

Nhà

 

 

 

5

Số khu nội trú được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng

Khu

 

 

 

6

S nhà ăn - nhà bếp tạm, xuống cấp được cải tạo, sửa chữa

Nhà

 

 

 

7

Số khu nội trú tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa

Khu

 

 

 

 

Tr.đó:

 

 

 

 

 

- Số phòng nội trú tạm, xuống cấp được cải tạo sửa cha

Phòng

 

 

 

 

- Sphòng nội trú thiếu được xây dựng bổ sung

Phòng

 

 

 

II

Strường ph thông công lập vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có học sinh bán trú theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP

 

 

 

 

1

Số trường phổ thông công lập thuộc đối tượng Chương trình (trường phổ thông có học sinh bán trú)

Trường

 

 

 

 

Trong đó: - Trường Tiểu học

Trường

 

 

 

 

- Trường Trung học cơ sở

Trường

 

 

 

2

Số học sinh được hưởng chính sách theo chế độ học sinh bán trú (Nghị định số 116/2016/NĐ-TTg ngày 18/7/2016)

Học sinh

 

 

 

3

Số trường được bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiu và bàn ghế hc sinh

Trường

 

 

 

4

Số nhà bếp - nhà ăn được bổ sung trang thiết bị đồ dùng

Nhà

 

 

 

5

Số khu nội trú được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng

Khu

 

 

 

6

Số nhà ăn - nhà bếp tạm, xung cấp được cải tạo, sửa chữa

Nhà

 

 

 

7

Skhu nội trú tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa

Khu

 

 

 

 

Tr.đó:

 

 

 

 

 

- Sphòng nội trú tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa

Phòng

 

 

 

 

- Sphòng nội trú thiếu được xây dựng bổ sung

Phòng

 

 

 

III

Tổng số kinh phí

Triệu đồng

 

 

 

1

Chia theo nguồn kinh phí

 

 

 

 

 

- NSTW

Triệu đồng

 

 

 

 

- NSĐP và đối ứng

Triệu đồng

 

 

 

2

Chia theo nội dung chi:

 

 

 

 

a

Kinh phí mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng. Chia ra:

Triệu đồng

 

 

 

 

- Kp trang thiết bị dạy học ti thiểu và bàn ghế học sinh

Triệu đồng

 

 

 

 

- Kp trang thiết bị đồ dùng nhà ăn, nhà bếp

Triệu đồng

 

 

 

 

- Kp trang thiết bị đồ dùng cho học sinh nội trú

Triệu đồng

 

 

 

b

Kinh phí cải tạo, sửa chữa. Chia ra:

Triệu đồng

 

 

 

 

- Kp sửa chữa ci tạo nhà ăn, nhà bếp

Triệu đồng

 

 

 

 

- Kp sửa chữa cải tạo cho học sinh nội trú

Triệu đồng

 

 

 

Ghi chú: Đthuận tiện khi tổng hợp, đề nghị:

1. Không được thay đổi biểu mẫu; cung cấp đầy đủ thông tin trên biểu; thực hiện cộng dòng tổng số.

 

UBND TỈNH....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN SỰ NGHIỆP

Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2018)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

DỰ ÁN

Đa điểm XD (Huyện/ Xã)

Quy mô đầu tư

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đu hoặc Quyết định đầu tư điều chnh

Ước thực hiện đến thời điểm báo cáo

Lũy kế vn đã bố trí tkhởi công đến thời điểm báo cáo

Lũy kế vn đã giải ngân từ khi công đến thời điểm báo cáo

Lũy kế giá trkhối lượng hoàn thành từ khi công đến thời điểm báo cáo

Dự kiến kế hoạch năm 2019

Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mc đầu tư

Vn đã b trí năm….

Dự kiến giải ngân đến thời điểm báo cáo

Tổng số

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó khi lượng hoàn thành đề xuất b trí vn 2018

Tổng số (tt ccác nguồn vốn)

Trong đó: vốn CTMT

Tng số tất cả các nguồn vn

Trong đó: vn CTMT

Tổng số

Trong đó vn CTMT

Tng s

Trong đó vn CTMT và CTMTQG

a

b

1

2

3

4

5

6

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

 

Tổng số (I+II+III)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Để thuận tiện khi tổng hợp số liệu, đề nghị:

1. Không được thay đổi biểu mẫu; cung cấp đy đ thông tin trên biểu; thực hiện cng dòng tng s.

2. Kèm theo bản photo copy các Quyết định đầu tư.

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
             ------------

NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
GIÁO DỤC VÙNG NÚI, DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016-2020

Kèm theo Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2018

STT

Tỉnh

Số trường

Dự kiến kế hoạch nhiệm vChương trình giai đon 2016-2020

Số trường được bổ sung thiết bị dạy hc tối thiểu, bàn ghế

Số nhà ăn, nhà bếp được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng

Số khu nội trú được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng

Số nhà ăn, nhà bếp được sửa chữa, cải tạo

Số khu nội trú được sửa chữa, cải tạo

 

Lạng Sơn

236

46

46

46

33

33

 

Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
...
3. Nhiệm vụ chính của Chương trình:

a) Nhiệm vụ 01: Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương với tổng mức vốn là 401,696 tỷ đồng (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn nhưng không vượt quá 1.100 tỷ đồng). Các nội dung và hoạt động chính:

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản và trang thiết bị cho 19 dự án chuyển tiếp các trường phổ thông dân tộc nội trú trong số 48 trường thuộc danh mục đầu tư xây dựng mới tại Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn thực hiện nhưng không vượt quá mục tiêu 22 Dự án theo phê duyệt tại Nghị quyết 73).

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản và trang thiết bị cho 05 dự án khởi công mới của các trường phổ thông dân tộc nội trú trong số 48 trường thuộc danh mục đầu tư xây dựng mới tại Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn thực hiện nhưng không vượt quá mục tiêu 16 Dự án).

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản và trang thiết bị cho 02 trường phổ thông dân tộc nội trú mới thành lập theo quy hoạch mạng lưới điều chỉnh sau khi có Quyết định chia tách địa giới hành chính và Quyết định thành lập trường tại các tỉnh Tuyên Quang, Khánh Hòa (điều chỉnh hỗ trợ thêm 02 trường tại các tỉnh Lai Châu, Điện Biên khi có nguồn thực hiện).

b) Nhiệm vụ 02: Hỗ trợ trang thiết bị, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thiết yếu của các trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách trung ương và địa phương; hỗ trợ hoạt động giám sát, đánh giá, triển khai Chương trình. Tổng mức vốn thực hiện là 4.000 tỷ đồng, bao gồm: vốn sự nghiệp từ ngân sách trung ương là 3.000 tỷ đồng (trong đó có 0,5 tỷ đồng để thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá và triển khai Chương trình ở trung ương thuộc kế hoạch năm 2016 và 6 tỷ đồng hỗ trợ cho Yên Bái và Điện Biên bị ảnh hưởng bão lũ năm 2017), ngân sách địa phương: 1.000 tỷ đồng. Các nội dung và hoạt động chính:

- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu, bàn ghế học sinh cho 1.070 trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, đồ dùng cho 1.045 nhà ăn - nhà bếp, 1.045 khu nội trú học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo, mở rộng, xây dựng mới các hạng mục công trình, nâng cấp cơ sở vật chất hiện có đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường học cho 760 nhà ăn, nhà bếp, 760 khu ở nội trú của trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

4. Phạm vi Chương trình: Các địa phương có các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Tổng vốn thực hiện Chương trình là 4.401,696 tỷ đồng (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn nhưng không vượt quá 5.100 tỷ đồng) bao gồm:

a) Ngân sách trung ương:

- Vốn đầu tư phát triển: 401,696 tỷ đồng (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn nhưng không vượt quá 1.100 tỷ đồng).

- Vốn sự nghiệp: 3.000 tỷ đồng.

b) Ngân sách địa phương: 1.000 tỷ đồng.

6. Cơ chế, chính sách, giải pháp huy động nguồn lực thực hiện Chương trình:

a) Đối với vốn đầu tư phát triển:

- Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan.

- Ngân sách trung ương hỗ trợ các trường phổ thông dân tộc nội trú theo khả năng cân đối nguồn vốn, kể cả các trường hợp có dự án quy mô nhỏ thuộc nhóm C; các dự án chuyển tiếp không đảm bảo thời gian thực hiện do thiếu vốn được kéo dài thời gian thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.

- Hằng năm, căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mục tiêu, nhiệm vụ, số vốn đầu tư phát triển của Chương trình, các địa phương xây dựng kế hoạch gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giao kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật liên quan.

b) Đối với vốn sự nghiệp:

- Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.

- Ngân sách trung ương hỗ trợ theo khả năng nguồn vốn, theo quy mô và nhiệm vụ giao cho các trường, điểm trường thuộc đối tượng Chương trình; theo nhu cầu, khả năng đối ứng vốn của địa phương; ưu tiên địa bàn, cơ sở giáo dục khó khăn và có sự điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế khách quan, phù hợp nhiệm vụ của ngành trong từng thời kỳ nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ Chương trình.

Không hỗ trợ kinh phí Chương trình mua sắm mới, cải tạo, sửa chữa các trường, điểm trường thuộc diện quy hoạch lại và thay đổi địa điểm.

- Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực hiện các mục tiêu năm trước, mục tiêu của từng nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020 và dự kiến kinh phí ngân sách trung ương năm sau của Bộ Tài chính; Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương chi tiết theo từng nhiệm vụ, từng địa phương kèm theo thuyết minh gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, giao kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan. Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương triển khai mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình, các tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường tiểu học, trường trung học cơ sở. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện bảo đảm vốn đối ứng của địa phương tối thiểu theo tỷ lệ chung của Chương trình.

Xem nội dung VB
Điều 4. Lập, phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện CTMT Giáo dục
...
2. Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện CTMT Giáo dục của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xem nội dung VB
Điều 4. Lập, phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện CTMT Giáo dục
...
4. Căn cứ dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao về kinh phí CTMT Giáo dục; Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện CTMT Giáo dục từ nguồn ngân sách Trung ương và bố trí nguồn ngân sách địa phương, huy động các nguồn kinh phí khác để thực hiện CTMT Giáo dục ở địa phương. Mức kinh phí phân bổ đảm bảo không thấp hơn dự toán kinh phí CTMT Giáo dục được Thủ tướng Chính phủ giao.

Sau khi phương án phân bổ kinh phí CTMT Giáo dục được phê duyệt, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm gửi kết quả phân bổ dự toán kinh phí CTMT Giáo dục (chi tiết từng nhiệm vụ) về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau:
...
8. Tổ chức thực hiện Chương trình
...
d) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình ở địa phương, trong đó giao Sở Giáo dục và Đào tạo là đơn vị đầu mối chủ trì tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án đầu tư, triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát đánh giá, lưu trữ dữ liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan theo quy định.

- Rà soát, đề xuất xây dựng và triển khai các dự án để thực hiện Chương trình.

- Xây dựng các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch trung hạn và hằng năm của bộ, ngành và địa phương; gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.

- Quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án thuộc Chương trình do địa phương quản lý; định kỳ báo cáo chủ Chương trình tiến độ thực hiện Chương trình tại địa phương; tổ chức sơ kết và tổng kết Chương trình ở địa phương theo quy định.

- Chỉ đạo việc huy động đủ nguồn kinh phí đối ứng cho Chương trình; phối hợp với các bộ ngành trung ương điều hành, quản lý đảm bảo thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình.

- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán phần kinh phí trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo quy định bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả, không thất thoát, lãng phí.

Xem nội dung VB