Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
Số hiệu: | 16/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 21/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non (GDMN) giai đoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
A. THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP; ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CƠ SỞ GDMN
I. THỰC TRẠNG MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP
- Toàn tỉnh hiện có 190 trường mầm non với 2.167 nhóm lớp, 58.279 trẻ, trong đó:
+ Trường mầm non công lập: 179 trường với 1.862 nhóm lớp, 51.873 trẻ.
+ Trường mầm non tư thục: 11 trường với 123 nhóm lớp, 2.460 trẻ.
+ Nhóm lớp độc lập tư thục: 182 nhóm lớp, 3.946 trẻ.
- Số trẻ em huy động đến lớp (công lập): Nhà trẻ đạt 23,39%, mẫu giáo đạt 85,71%.
- Số trẻ em huy động đến lớp (ngoài công lập): Nhà trẻ và Mẫu giáo đạt 11%.
II. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN CƠ SỞ GDMN
- Cơ sở GDMN công lập: Hiện có 3.604 cán bộ quản lý, giáo viên; đạt định mức 1,82 giáo viên/nhóm lớp; 100% cán bộ quản lý và giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định, trong đó, trình độ đại học trở lên 2.735 giáo viên (75,82%), cao đẳng 552 giáo viên (15,3%), trung cấp 317 giáo viên (8,78%).
- Cơ sở giáo dục ngoài công lập: Hiện có 566 cán bộ quản lý, giáo viên; đạt định mức 1,79 giáo viên/nhóm lớp; 100% cán bộ quản lý và 89,75% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy định, trong đó, trình độ đại học 286 giáo viên (50,53%), cao đẳng 69 giáo viên (12,19%), trung cấp 153 giáo viên (27,03%).
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt từ khá trở lên chiếm 94,50%.
(Chi tiết Phụ lục 01 kèm theo)
- Nghị quyết của Trung ương(1), Quyết định của Thủ tướng Chính phủ(2).
- Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Kế hoạch và Quyết định của UBND tỉnh(3).
1. Mục tiêu chung
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN nhằm nâng cao năng lực, chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình GDMN góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến cuối năm 2020
- Phấn đấu ít nhất 90% giáo viên mầm non đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 80% giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên; đào tạo bổ sung, thay thế số giáo viên nghỉ hưu, số giáo viên tăng thêm theo tỷ lệ huy động trẻ và số giáo viên còn thiếu hiện nay.
- Phấn đấu 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, tại các đơn vị, năng lực tổ chức thực hiện Chương trình GDMN; 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN được bồi dưỡng nâng cao năng lực tương ứng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng.
- Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng; 100% nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN được bồi dưỡng cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi được bổ nhiệm làm cán bộ quản lý giáo dục.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Phấn đấu ít nhất 95% giáo viên mầm non đạt trình độ từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên; đào tạo bổ sung, thay thế đủ số giáo viên mầm non nghỉ hưu, số giáo viên tăng thêm theo tỷ lệ huy động trẻ.
- Phấn đấu 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới, chuẩn hiệu trưởng mới.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đổi mới công tác truyền thông, công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN, tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN theo chuẩn nghề nghiệp.
- Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.
2. Đổi mới công tác đào tạo giáo viên mầm non, nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo trong đổi mới chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở GDMN (trong đó chú trọng nội dung đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, ý thức chấp hành các quy định đạo đức nhà giáo, phương pháp rèn luyện và xây dựng phong cách nhà giáo) phù hợp với khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng cơ sở GDMN đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN và xu thế hội nhập quốc tế. Tham khảo chương trình, giáo trình đào tạo giáo viên trong khu vực và quốc tế để phối hợp xây dựng chương trình và giáo trình đào tạo giáo viên mầm non.
- Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN. Trong đó, chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN phù hợp với thực tiễn các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, khu vực có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu tập trung đông dân cư.
- Đa dạng hóa hình thức học tập (trực tiếp, trực tuyến…) trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN; khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN tăng cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Triển khai thực hiện đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN phù hợp với chuẩn đầu ra và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở GDMN theo chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN cốt cán và chuyên gia đầu ngành dựa trên tiếp cận mới về chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của đội ngũ này về khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng đồng nghiệp.
3. Đẩy mạnh xã hội hóa và hội nhập quốc tế công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN
- Huy động các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, nhất là tự chủ về tài chính trong phát triển hệ thống trường mầm non thực hành; hình thành mạng lưới liên kết trường mầm non thực hành sư phạm để sinh viên thực tập rèn luyện nghiệp vụ sư phạm.
- Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN; phối hợp tổ chức các hội thảo quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN.
- Kết nối, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về giáo dục trong khu vực và thế giới trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu về khoa học giáo dục và GDMN.
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chi cho công tác đổi mới đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Cá nhân người học tự túc về kinh phí.
2. Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Đề án thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành về kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch tài chính trung hạn của Nhà nước.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN của ngành, chọn cử nhà giáo và cán bộ quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch.
- Bố trí nhân sự hỗ trợ và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN.
- Hướng dẫn, theo dõi, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo quy định.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình thực hiện; báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, cân đối vốn đầu tư phát triển, nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách trung ương để thực hiện, gắn với các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách đào tạo, bồi dưỡng viên chức là giáo viên, cán bộ quản lý GDMN.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN tại địa phương.
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Kế hoạch phù hợp với điều kiện của địa phương; định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2025. Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC TRẠNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Đơn vị |
Cán bộ quản lý |
Giáo viên |
|||||||||
Số lượng |
Trình độ đào tạo |
Số lượng |
Trình độ đào tạo |
|||||||||
Tổng số |
Hiệu trưởng |
Phó hiệu trưởng |
Đạt chuẩn THSP |
Trên chuẩn (Cao đẳng trở lên) |
Tổng số |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Đạt chuẩn THSP |
Trên chuẩn (Cao đẳng trở lên) |
Đào tạo khác |
||
1 |
Huyện Châu Thành |
36 |
14 |
22 |
0 |
36 |
252 |
27 |
225 |
30 |
222 |
0 |
2 |
TP Sa Đéc |
27 |
10 |
17 |
0 |
27 |
206 |
50 |
156 |
6 |
200 |
0 |
3 |
Huyện Lai Vung |
41 |
15 |
26 |
0 |
41 |
252 |
18 |
234 |
7 |
227 |
0 |
4 |
Huyện Lấp Vò |
39 |
14 |
25 |
1 |
38 |
308 |
31 |
277 |
30 |
278 |
0 |
5 |
TP Cao Lãnh |
34 |
14 |
20 |
0 |
34 |
285 |
38 |
247 |
25 |
260 |
0 |
6 |
Huyện Cao Lãnh |
57 |
22 |
35 |
0 |
57 |
402 |
56 |
346 |
45 |
354 |
0 |
7 |
Huyện Tháp Mười |
51 |
17 |
34 |
0 |
51 |
362 |
49 |
313 |
45 |
317 |
0 |
8 |
Huyện Thanh Bình |
49 |
18 |
31 |
0 |
49 |
248 |
16 |
232 |
17 |
231 |
0 |
9 |
Huyện Tam Nông |
42 |
16 |
26 |
0 |
42 |
212 |
29 |
183 |
45 |
167 |
0 |
10 |
TX Hồng Ngự |
24 |
8 |
16 |
0 |
24 |
139 |
13 |
126 |
10 |
129 |
0 |
11 |
Huyện Hồng Ngự |
29 |
13 |
16 |
0 |
29 |
213 |
22 |
191 |
25 |
188 |
0 |
12 |
Huyện Tân Hồng |
44 |
16 |
28 |
0 |
44 |
255 |
42 |
213 |
29 |
226 |
0 |
Tổng cộng: |
473 |
177 |
296 |
1 |
472 |
3134 |
391 |
2743 |
314 |
2799 |
0 |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
1 |
Đổi mới công tác truyền thông, công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
|||
1.1 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện; Phòng GDĐT các huyện, thị xã/TP; các báo/tạp chí/website; các đơn vị có liên quan. |
2020 - 2025 |
1.2 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN theo chuẩn nghề nghiệp |
|||
2 |
Đổi mới công tác đào tạo giáo viên mầm non, nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
|||
2.1 |
Phối hợp với các cơ sở đào tạo tại địa phương trong việc đổi mới chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
Sở GDĐT |
UBND cấp huyện; các đơn vị có liên quan. |
2020 - 2025 |
2.2 |
Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
|||
2.3 |
Triển khai thực hiện đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
|||
2.4 |
Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN cốt cán và chuyên gia đầu ngành dựa trên tiếp cận mới về chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực |
Sở GDĐT |
Sở Nội vụ; các đơn vị có liên quan. |
|
3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa và hội nhập quốc tế công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
|||
3.1 |
Huy động các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
Sở GDĐT |
Sở KH-ĐT; các đơn vị có liên quan. |
2020 - 2025 |
3.2 |
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, nhất là tự chủ về tài chính trong phát triển hệ thống trường mầm non thực hành |
Sở TC; Các đơn vị có liên quan. |
||
3.3 |
Phối hợp tổ chức các hội thảo quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở GDMN |
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị có liên quan. |
(1) Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (Khóa XI) về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
(2) Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 về việc Phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025.
(3) Chương trình hành động số 188-CTr/TU ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT; Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 về thực hiện Chương trình hành động số 188-CTr/TU ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT; Quyết định số 28/QĐ-UBND.HC ngày 10 tháng 01 năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết mạng lưới trường, lớp học tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; Quyết định số 1152/QĐ-UBND.HC ngày 11 tháng 10 năm 2016 về việc ban hành Đề án nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020.
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn do Hội dồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định về chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 14 tập thể và 18 cá nhân thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008