Quyết định 630/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 31/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 630/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 24/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 24 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 948-KL/TU ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Ban chấp hành Đảng bộ Khóa XI về tình hình kinh tế - xã hội năm 2018, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Chỉ thị số 20-CT/TU ngày 09 tháng 01 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện các lĩnh vực đột phá trong năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐI VÀO CHIỀU SÂU THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, GẮN VỚI CHẾ BIẾN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ; BẢO TỒN, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÂM NGỌC LINH VÀ CÁC DƯỢC LIỆU KHÁC GẮN VỚI XÂY DỰNG LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày tháng năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Mục tiêu
- Khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và từng địa phương, từng ngành để tập trung cao vào phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng thích nghi với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường, hình thành và phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn gắn với phát triển phát triển dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp;
- Ứng dụng khoa học công nghệ và nguồn nhân lực có chất lượng cao trong mọi quy trình từ sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm; đổi mới tổ chức sản xuất, cách thức tổ chức chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; hình thành liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum góp phần đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, đảm bảo tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp hàng năm;
- Bảo tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác, quy hoạch, hình thành các vùng sản xuất; thúc đẩy chế biến sâu các sản phẩm từ dược liệu…. nhằm thu hút đầu tư cho việc bảo tồn, phát triển dược liệu và nâng cao thu nhập và chất lượng đời sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cấp, các ngành tập trung, quyết liệt chỉ đạo điều hành các nhiệm vụ, giải pháp đã được phân công trong Chương trình hành động này, hoàn thành với mức độ cao nhất nhằm thực hiện thắng lợi các Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư, phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dược liệu trên địa bàn tỉnh(1);
- Không tách rời phát triển nông nghiệp công nghệ cao, dược liệu và Sâm Ngọc Linh Kon Tum với phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn nhằm góp phần quan trọng phục hồi, duy trì, bảo dưỡng hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ sức khỏe cộng đồng, người dân;
- Lấy doanh nghiệp là trụ cột, hợp tác xã là hạt nhân trong phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn và phát triển các chuỗi giá trị liên kết gắn với xây dựng thương hiệu để phát triển sản phẩm chủ lực, dược liệu và Sâm Ngọc Linh Kon Tum.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
1.1. Nhiệm vụ tổng quát
a) Rà soát cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh, phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển công nghiệp chế biến tinh, chế biến sâu gắn với vùng nguyên liệu và thị trường; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại, công nghệ sinh học, thủy lợi hóa, cơ giới hóa, thông tin hóa, thay thế lao động thủ công, thay đổi tập quán canh tác lạc hậu để sử dụng có hiệu quả đất đai, tài nguyên, lao động, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.
b) Cơ cấu lại hệ thống tổ chức sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích doanh nghiệp liên kết, ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ nông sản với nông dân; phát triển các nhóm nông dân hợp tác tự nguyện, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; hỗ trợ tập huấn, khuyến nông và các dịch vụ tư vấn nhằm nâng cao kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cho nông dân; mở rộng hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp; tăng thu nhập cho nông dân thông qua việc chia sẻ bình đẳng lợi nhuận giữa nông dân, cơ sở chế biến và doanh nghiệp tiêu thụ xuất khẩu.
c) Tập trung khai thác và tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh để xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, kết nối sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ đối với các sản phẩm có lợi thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới: Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác, cà phê, cao su, sắn và các sản phẩm sản xuất từ sắn, các sản phẩm chăn nuôi, đường mía, các loại rau, hoa xứ lạnh....;
đ) Phát triển ngành nông nghiệp của địa phương hướng tới thực hiện các mục tiêu ưu tiên về phúc lợi cho nông dân và người tiêu dùng; tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp trên cơ sở tạo điều kiện cho tất cả các thành phần kinh tế, đặc biệt là nhóm người nghèo và cận nghèo ở nông thôn, người dân tộc thiểu số... tham gia vào quá trình tăng trưởng nông nghiệp thông qua hỗ trợ giảm nghèo, hỗ trợ duy trì sản xuất và thu nhập, tăng khả năng tiếp cận thị trường lao động phi nông nghiệp, đa dạng hóa sinh kế cho cư dân nông thôn, giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực và an ninh dinh dưỡng;
e) Phát triển ngành trồng trọt theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế các địa phương; đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao nhằm tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, đặc biệt là chế biến sâu và bảo quản sau thu hoạch theo hướng hiện đại, nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm; tập trung sản xuất rau, hoa, quả công nghệ cao, quy mô lớn ở những địa phương có lợi thế; đồng thời khuyến khích phát triển và hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, thực hiện đầu tư thâm canh, áp dụng các giống và quy trình sản xuất mới có năng suất, chất lượng cao; áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước; đẩy nhanh cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản xuất; hiện đại hóa công nghiệp bảo quản, chế biến, nâng cao chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và giá trị gia tăng của nông sản hàng hóa;
g) Phát triển ngành chăn nuôi theo phương thức công nghiệp, bán công nghiệp, an toàn dịch bệnh, phù hợp với lợi thế của từng địa phương; tập trung cải tạo và nâng cao chất lượng giống, áp dụng quy trình chăn nuôi tiên tiến để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả; tăng cường công tác thú y, phòng chống dịch bệnh; phát triển sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp; tổ chức lại và hiện đại hóa cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm đáp ứng nhu cầu giết mổ phục vụ tiêu thụ của người dân, cũng như công tác quản lý, kiểm soát giết mổ, vận chuyển kinh doanh thịt gia súc, gia cầm, bảo đảm an toàn thực phẩm, vệ sinh sức khỏe cho người dân.
h) Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả, an toàn các loại hóa chất, thuốc trừ sâu, chất thải từ chăn nuôi, trồng trọt, công nghiệp chế biến và làng nghề; bảo tồn đa dạng sinh học; khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn môi trường kèm cơ chế giám sát chặt chẽ để thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng nông nghiệp xanh, áp dụng các biện pháp giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính.
1.2. Những nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện tới năm 2020
a) Phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; hình thành chuỗi liên kết giá trị và phát triển thương hiệu sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tăng cường đầu tư xây dựng và hình thành Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà theo mục tiêu Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đề ra(2);
- Tiến hành thẩm định và công nhận vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: (i) vùng sản xuất rau, hoa, củ, quả an toàn, cá nước lạnh, sản phẩm từ gia súc ứng dụng công nghệ cao tại huyện Kon Plông và (ii) vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao tại huyện Đăk Hà để đẩy nhanh ứng dụng chuyển giao công nghệ cao được tạo ra từ các khu nông nghiệp công nghệ cao; góp phần tạo ra sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng công nghiệp; nâng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020 đạt 10-15% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
- Đến năm 2020, rà soát diện tích đất nông nghiệp có diện tích lớn, thuận lợi; diện tích đất nông nghiệp có khả năng hình thành “cánh đồng lớn” để vận động dồn đổi, tích tụ đất đai, hình thành ít nhất 02 “cánh đồng lớn” phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn mỗi huyện, thành phố theo kế hoạch(3);
- Rà soát, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp thẩm quyền công nhận 03 doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các tiêu chí doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các cơ sở, doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí công nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Thời gian hoàn thành trong năm 2019;
- Hợp tác với các đối tác có tiềm lực khoa học công nghệ trong và ngoài nước để đào tạo nâng cao năng lực nguồn nhân lực chuyên sâu về công nghệ cao về lĩnh vực nông nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ(4) trong các khâu chọn tạo giống, canh tác, chế biến tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn, chất lượng cao, đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn của đối tác; tạo tác dụng lan tỏa sức ảnh hưởng với những vùng lân cận; tạo hiệu ứng dây chuyền trong đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất;
- Đổi mới linh hoạt phương thức chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp theo hướng hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp mua sáng “chế-bản quyền”, liên doanh, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, nhập khẩu công nghệ để ứng dụng phát triển sản xuất, nâng cao trình độ và mở rộng sản xuất;
- Đánh giá các tiềm năng kết nối sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực, trong đó xác định doanh nghiệp có khả năng chế biến sâu, bán sản phẩm trực tiếp, có thương hiệu đến người tiêu dùng thông qua các hệ thống phân phối trong và ngoài nước; doanh nghiệp đã tham gia vào các chuỗi liên kết liên kết có hiệu quả và thương hiệu. Trên cơ sở đó tổ chức lại sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường theo chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ đối với 04 sản phẩm chủ lực của tỉnh(5); 09 sản phẩm xây dựng chuỗi liên kết(6) bảo đảm an toàn thực phẩm, chuẩn hóa sản phẩm về quy cách, đóng gói, bao bì, truy xuất nguồn gốc, thương hiệu... nâng tầm nông sản xuất khẩu của tỉnh Kon Tum.
- Hỗ trợ các tổ chức đại diện nông dân, doanh nghiệp hợp tác phát triển sản xuất các sản phẩm nông sản truyền thống, chủ lực và sản phẩm mới có lợi thế cạnh tranh về hoạt động phân phối, phát triển thị trường tiêu thụ; thiết kế nhãn mác, xây dựng và công bố tiêu chuẩn cho sản phẩm (nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm), công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đánh giá của sản phẩm trên thị trường; tổ chức sản xuất sản phẩm nông nghiệp hàng hóa quy mô đủ lớn, sản phẩm đạt chất lượng, quy cách đảm bảo theo đúng thương hiệu, nhãn hiệu đăng ký và đáp ứng nhu cầu thị hiếu của thị trường. Khuyến khích tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng giữa thương nhân kinh doanh với các hộ sản xuất, chăn nuôi.
- Thực hiện việc xây dựng, bảo vệ hình ảnh thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm, tuyên truyền phổ biến rộng rãi việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật mới, tiên tiến và vận động các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân thực hiện; làm tốt công tác kết nối thông tin về sản xuất, thị trường và thị hiếu tiêu dùng cho các chủ thể trong chuỗi liên kết biết để chủ động sản xuất, ổn định nguồn hàng; cam kết cung ứng sản phẩm cho khách hàng;
- Đẩy mạnh hình thành và phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn gắn với phát triển dịch vụ du lịch sinh thái nông nghiệp, xác định quy mô diện tích, loại hình sử dụng đất tại từng tiểu vùng khí hậu có lợi thế, chưa bị ảnh hưởng của ô nhiễm hóa chất, đủ điều kiện sản xuất hữu nông nghiệp cơ theo tiêu chí, trên cơ sở đó quy hoạch, có kế hoạch bảo vệ và cải thiện độ phì nhiêu đất đai, nguồn nước để phát huy thế mạnh phát triển sản xuất từng sản phẩm hữu cơ cụ thể như sản phẩm chủ lực của tỉnh, sản phẩm đặc sản bản địa, sản phẩm từ các giống có năng suất và chất lượng cao có khả năng kháng sâu bệnh. Trong đó, đến năm 2020 tập trung đầu tư bảo vệ và cải thiện độ phì nhiêu 850 ha đất trồng lúa nước kém hiệu quả theo kế hoạch(7) sang sản xuất nuôi trồng các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn các huyện, thành phố;
- Hỗ trợ thành lập và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp, hợp tác xã kiểu mới là trụ cột, hạt nhân trong phát triển kinh tế hợp tác(8) để tạo chuỗi giá trị sản xuất sản phẩm hữu cơ ứng dụng công nghệ tuần hoàn, công nghệ cao, công nghệ sinh học đảm bảo tiêu chuẩn tương ứng trong các khâu sản xuất, sau thu hoạch nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu theo phân khúc thị trường trong nước và hướng đến đáp ứng phân khúc thị trường cao cấp thế giới.
b) Bảo tồn, đầu tư và phát triển có chiến lược các loại cây dược liệu đặc hữu địa phương; hình thành chuỗi liên kết giá trị và phát triển thương hiệu dược liệu Sâm Ngọc Linh Kon Tum, đảng sâm Kon Tum
- Tiếp tục thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực, công nghệ, kinh nghiệm tham gia trồng, chế biến sâm Ngọc Linh, trong đó chú trọng xây dựng một số doanh nghiệp hạt nhân, có đủ tiềm lực, công nghệ, kinh nghiệm trở thành những nhà tiên phong, đưa thương hiệu sâm Ngọc Linh với các chủng loại sản phẩm phong phú có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Khuyến khích các hình thức liên doanh liên kết, liên doanh đầu tư ít nhất 10 cơ sở sản xuất, chế biến dược liệu quy mô từ nhỏ đến lớn, từ sơ chế, chế biến truyền thống đến ứng dụng công nghệ cao chế biến sâu để cung ứng nguyên liệu và tiêu thụ các sản phẩm dược liệu địa phương theo chuỗi liên kết đạt tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước và hướng đến xuất khẩu;
- Đầu tư và hình thành 3 vườn ươm giống dược liệu tại các huyện Tu Mơ Rông, Kon Plông và Đăk Glei để sản xuất các giống dược liệu đảm bảo chất lượng cung cấp cho việc phát triển các loài dược liệu. Phát triển các cơ sở sản xuất giống gốc, giống thương phẩm đối với các loài dược liệu địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển vùng trồng dược liệu tập trung.
- Hình thành ít nhất 02 cơ sở sản xuất giống Sâm Ngọc Linh tại Tu Mơ Rông, 01 cơ sở sản xuất giống dược liệu khác tại Kon Plông. Bảo tồn và phát triển phát triển nguồn gen cây thuốc Quốc gia Sâm Ngọc Linh tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông; khai thác bền vững nguồn dược liệu từ tự nhiên có trữ lượng lớn và phát triển vùng nuôi trồng tập trung và các loài dược liệu giá trị kinh tế cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu (trong đó tập trung phát triển sâm Ngọc Linh tại các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei).
- Lựa chọn và tập trung chỉ đạo thực hiện và xây dựng thành công các thương hiệu sản phẩm dược liệu chủ lực trên địa bàn tỉnh (trước mắt là Sâm Ngọc Linh và Đảng sâm);
- Phối hợp với các tổ chức chuyên nghiệp về công nghệ thông tin, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ để từng bước xây dựng và tổ chức thực hiện việc truy xuất nguồn gốc các sản phẩm có nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh và dược liệu trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đến năm 2020 có 100% các sản phẩm có nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh Kon Tum và dược liệu trên thị trường có thể truy xuất nguồn gốc rõ ràng;
- Lấy doanh nghiệp làm hạt nhân để xây dựng chiến lược đầu tư, phát triển dược liệu gắn với chế biến sâu, sản xuất các sản phẩm đặc trưng có nguồn gốc nguyên liệu từ dược liệu trên địa bàn tỉnh; xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất, sơ chế và chế biến dược liệu và phân phối dược liệu có sự tham gia của người dân. Thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi nhất theo quy định pháp luật đối với các doanh nghiệp có tâm huyết, có tiềm lực đến tìm hiểu và đầu tư phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh; ưu tiên các doanh nghiệp có ứng dụng khoa học công nghệ cao và sử dụng lao động tại chỗ để thực hiện các dự án. Đồng thời xử lý nghiêm minh các doanh nghiệp lợi dụng chủ trương của tỉnh để thực hiện các hành vi gian lận thương mại, mua bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng đối với các sản phẩm dược liệu trên địa bàn tỉnh, nhất là Sâm Ngọc Linh Kon Tum và Đảng Sâm;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong công tác phát triển dược liệu theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ tại Hội nghị đầu tư phát triển Sâm Ngọc Linh Kon Tum và các dược liệu khác tại Thông báo số 369/TB-VPCP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ; ưu tiên tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong việc hình thành các vùng nguyên liệu dược liệu tập trung và tiêu thụ sản phẩm;
- Đẩy nhanh việc đầu tư hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố để thu hút các dự án đầu tư sơ chế, chế biến dược liệu đạt tiêu chuẩn phục vụ cho việc tiêu thụ hết sản lượng nguyên liệu sản xuất. Đồng thời sớm hoàn thành Đề án thành lập Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung tỉnh Kon Tum;
- Tăng cường hợp tác quốc tế nghiên cứu khoa học, chia sẻ kinh nghiệm, thu hút đầu tư phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực dược liệu; nghiên cứu ứng dụng và tiếp nhận chuyển giao các công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện tỉnh Kon Tum, thân thiện môi trường để tạo đột phá trong phát triển dược liệu và tạo ra các sản phẩm có giá trị điều trị cao, có lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
2. Giải pháp
a) Công tác tuyên truyền
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về vai trò phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến, bảo tồn, đầu tư và phát triển các loại cây dược liệu đặc hữu địa phương như Sâm Ngọc Linh, đảng sâm và các loại dược liệu khác của tỉnh Kon Tum theo chủ trương, nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng, tuyên truyền, quảng bá và có giải pháp phù hợp tăng giá trị sản phẩm của sâm Ngọc Linh từ thánh địa sâm Ngọc Linh (núi Ngọc Linh);
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn nhằm nâng cao hiểu biết và thay đổi thói quen từ sản xuất nhỏ lẻ, thiếu liên kết của người dân sang sản xuất hàng hóa với quy mô phù hợp có sự liên kết chặt chẽ giữa nông dân với các tổ chức của họ và doanh nghiệp. Đánh giá các mô hình phù hợp và hiệu quả trong tổ chức sản xuất nông nghiệp để nhân rộng, khuyến khích phát triển cao mô hình tập trung ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phát triển các chuỗi liên kết giá trị từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ nông sản. Khuyến khích, vận động và hỗ trợ các chủ trang trại, các hộ nông dân có quy mô sản xuất lớn thành lập hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012; giải thể theo luật đối với các hợp tác xã nông nghiệp làm ăn thua lỗ, ít có vai trò với kinh tế hộ thành viên. Tập trung chuyển đổi, cơ cấu lại cây trồng, vật nuôi trên cơ sở khai thác tốt đa lợi thế của từng vùng, từng huyện, chuyên diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang cây trồng, vật nuôi khác có hiệu quả hơn, có thị trường ổn định, đẩy mạnh phát triển kinh tế thủy sản;
- Gắn việc xây dựng, phát triển nông nghiệp hàng hóa hiệu quả kinh tế cao với việc quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, đúng quy định quỹ đất nông nghiệp phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Thông tư số 19/2017/TT-BNN&PTNT ngày 09 tháng 01 năm 2017. Tăng cường quản lý đất rừng; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế ngành với quản lý, bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước, và bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững. Góp phần tích cực vào kết quả xây dựng nông thôn mới bền vững.
b) Về cơ chế, chính sách
- Tập trung tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ hỗ trợ phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và phát triển dược liệu của Chính phủ(9), của tỉnh Kon Tum(10); tạo môi trường thuận lợi, đơn giản hóa các quy trình, thủ tục; đảm bảo tính đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả để hỗ trợ, khuyến khích, tìm kiếm thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Rà soát, cập nhật, tích hợp các cơ chế, chính sách hiện hành của Nhà nước liên quan triển khai thực hiện hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện thực tế địa phương nhằm hỗ trợ thúc đẩy phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; bảo tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác; hình thành liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp;
c) Khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực
- Nghiên cứu toàn diện, có cơ sở khoa học, thực tiễn về tiềm năng, lợi thế cũng như khó khăn, thách thức đối với phát triển nông nghiệp tỉnh Kon Tum để có xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; bảo tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác; nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật trong phát triển dược liệu;
- Ký kết chương trình tổng thể về hợp tác với các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học, thử nghiệm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ(11) trong các khâu sản xuất. Thông qua hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sẽ đào tạo nâng cao năng lực tại chỗ nguồn nhân lực chuyên có chuyên môn sâu của các sở ngành, các huyện, thành phố; nhà quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp, lao động tại các doanh nghiệp, hợp tác xã và cộng đồng dân cư;
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học ứng dụng và tiếp nhận chuyển giao các công nghệ tiên tiến; hợp tác đào tạo nhân lực, công tác bảo tồn, khai thác, sử dụng bền vững dược liệu và bảo tồn đa dạng sinh học trong lĩnh vực dược liệu, tạo đột phá trong phát triển dược liệu và tạo ra các sản phẩm có giá trị chữa bệnh và kinh tế cao, có lợi thế cạnh tranh thị trường; đầu tư cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực cho hệ thống thông tin thị trường và dự báo thường xuyên cung cấp thông tin về cung - cầu, giá cả thị trường trong nước và thế giới; hỗ trợ tiếp thị, quảng bá, phát triển thị trường và chuyển giao công nghệ.
d) Về đầu tư hạ tầng cơ sở thiết yếu
- Rà soát, ban hành Danh mục các dự án đầu tư hạ tầng nông nghiệp quan trọng sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2020 - 2025; danh mục các dự án thu hút đầu tư hạ tầng nông nghiệp quan trọng để huy động nguồn vốn đầu tư từ Chương trình Mục tiêu đầu tư hạ tầng(12) và các nguồn hợp pháp khác. Trong đó, việc xây dựng danh mục và đầu tư hạ tầng nông nghiệp cần tập trung ưu tiên tại các vùng trọng điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao và dược liệu đã định hướng, nhất là ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư bảo tồn, sản xuất giống dược liệu; đầu tư phát triển các cơ sở bảo tồn và nâng cao năng lực sản xuất giống dược liệu nhằm phục vụ cho công tác bảo tồn, nghiên cứu khoa học và cung cấp giống dược liệu đảm bảo nguồn gốc, chất lượng đáp ứng nhu cầu sản xuất, đặc biệt là giống Sâm Ngọc Linh; đẩy mạnh việc giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất và chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp phù hợp sang nuôi trồng dược liệu để phát triển vùng nuôi trồng dược liệu tập trung. Triển khai thí điểm giao rừng, cho thuê rừng đặc dụng để phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác theo Thông báo số 369/TB-VPCP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ;
- Ưu tiên các chương trình, dự án phát triển giống cây, con năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu với sâu bệnh, biến đổi khí hậu; đầu tư các dự án giám sát, phòng ngừa và kiểm soát sâu bệnh, dịch bệnh; hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước
- Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu tư, các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đầu tư hệ thống giao thông, điện, thủy lợi nội đồng,…; đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất cho công tác nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao trên lĩnh vực giống cây trồng và vật nuôi... Đồng thời có cơ chế thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong đó quan tâm đến các chính sách cho các doanh nghiệp đầu tàu, ngành, sản phẩm chủ lực, tạo điều kiện dẫn dắt, thúc đẩy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn... ưu tiên về công nghệ sinh học, công nghệ thâm canh, chế biến, công nghệ thông tin và tự động hóa; trong đó, nguồn lực nhà nước đầu tư xây dựng mô hình điểm ban đầu và hỗ trợ một phần kinh phí triển khai nhân rộng thành vùng sản xuất.
e) Phát triển thị trường, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại và phát triển thương hiệu
- Hỗ trợ xúc tiến các chủ thể (doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác…,) trong chuỗi liên kết xây dựng thương hiệu sản phẩm, liên kết hình thành các chuỗi liên kết(13) thực hiện đồng bộ các khâu từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ, nhất là kiểm soát chất lượng sản phẩm và phát triển thị trường các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm dược liệu;
- Hỗ trợ tư vấn, đào tạo nâng cao năng lực vận hành hệ thống quản lý chất lượng nội bộ và truy xuất nguồn gốc, phát triển sản phẩm, phát triển thương hiệu sản phẩm; phương pháp phát triển/cải tiến sản phẩm; kỹ năng tiếp thị sản phẩm; hỗ trợ liên kết với khách hàng tiềm năng tại các tỉnh, thành phố trên cơ sở khảo sát các chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch, chuỗi siêu thị, các đối tác phân phối và hướng đến hỗ trợ liên kết với khách hàng tiềm năng xuất khẩu; trên cơ sở các sản phẩm từ các chuỗi liên kết, lựa chọn các sản phẩm đặc trưng của tỉnh theo quy hoạch tại Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Kon Tum(14) để hỗ trợ tham gia Chu trình OCOP và tham gia các Hội chợ xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP thường niên các cấp tỉnh, Quốc gia và Quốc tế.
1. Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Làm cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc và đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình hành động này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng cuối quý để trình tại Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ tháng cuối quý theo quy định. Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh lựa chọn và xây dựng trụ cột doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp, hợp tác xã là hạt nhân để tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị, chuẩn hóa, phát triển thương hiệu và xúc tiến thương mại sản phẩm hữu cơ ứng dụng công nghệ tuần hoàn, công nghệ cao, công nghệ sinh học.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng nông nghiệp có trọng điểm tại các vùng trọng điểm phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dược liệu đã định hướng, nhất là ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;
- Rà soát, đẩy nhanh tiến độ hình thành các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các địa bàn có điều kiện thuận lợi, chuẩn bị đầy đủ cơ sở pháp lý, mô hình tổ chức quản lý, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đảm bảo cho khu nông nghiệp công nghệ cao này hoạt động có hiệu quả. Phấn đấu trong năm 2019, thành lập 02 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được thành lập, đi vào hoạt động tại thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà. Hình thành ít nhất 5 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong đó có 01 vùng sản xuất rau, hoa, củ, quả an toàn, cá nước lạnh, sản phẩm từ gia súc ứng dụng công nghệ cao tại huyện Kon Plông và 01 vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao tại huyện Đăk Hà; hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại những địa bàn có điều kiện thuận lợi nhằm tạo ra sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ theo hướng công nghiệp; sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2019 đạt 10-13% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình này phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và Nhân dân về các chủ trương, chính sách về phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, an toàn; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; bảo tồn, đầu tư và phát triển Sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu khác; hình thành liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Chủ động khảo sát, rà soát diện tích đất nông nghiệp có diện tích lớn, thuận lợi để phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để liên kết, vận động dồn đổi, tích tụ đất để hình thành “cánh đồng lớn” thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Nâng cao vai trò định hướng và hướng dẫn, thẩm định, đánh giá công nghệ đối với các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư đổi mới, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ vào sản xuất phát triển nông nghiệp hữu cơ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến, bảo tồn và phát triển các loại cây dược liệu đặc hữu địa phương như Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm và các loại dược liệu khác ở tỉnh Kon Tum.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện quy định về công tác quản lý sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt; sử dụng hiệu quả quỹ đất; tham mưu cấp thẩm quyền kiên quyết thu hồi diện tích đất đã giới thiệu thực hiện các dự án trên địa bàn nhưng nhà đầu tư chậm hoặc không triển khai thực hiện để thu hút các dự án tiềm năng khác;
- Chủ động phối hợp với cơ quan báo, đài xây dựng các chuyên mục, chuyên đề, bản tin về chủ trương và hiệu quả của việc triển khai thực hiện dồn đổi tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng cánh đồng lớn thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tiêu thụ chế biến của các doanh nghiệp để thực hiện tuyên truyền thường xuyên cho nhân dân biết, hiểu và thực hiện.
5. Sở Công thương
- Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, thương hiệu trong nước và quốc tế đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển mở rộng thị trường trong và ngoài nước tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Huy động đa dạng các nguồn lực, nhất là nguồn lực ngoài ngân sách (theo hình thức: Hợp tác theo hình thức đối tác công tư (PPP), tín dụng, phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ quốc tế) và vận động đóng góp từ người dân để phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn;
- Tăng cường minh bạch hóa thông tin doanh nghiệp, hợp tác xã; thực hiện một đầu mối quản lý và cung cấp thông tin có giá trị pháp lý về doanh nghiệp; tham mưu chỉ đạo, có biện pháp tháo gỡ vướng mắc về thủ tục hành chính, cơ chế, chính sách, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi, phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sơ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu cân đối nguồn ngân sách ưu tiên đầu tư các nhiệm vụ cấp thiết, mang tính đột phá, các chính sách, đề án, chương trình đã ban hành liên quan đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác gắn với xây dựng liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu.
8. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch
Củng cố kiện toàn bộ phận làm công tác du lịch; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển có hiệu quả du lịch gắn với nông nghiệp bền vững, phù hợp với đặc thù, khả năng của địa phương và phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế cùng tham gia đầu tư phát triển du lịch nông nghiệp; đồng thời, xây dựng và triển khai chương trình về phát triển du lịch nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; quy hoạch, định hướng và đầu tư phát triển sản phẩm du lịch nông nghiệp; khai thác tối đa những đặc trưng của nền nông nghiệp kết hợp với giá trị văn hóa, góp phần đưa du lịch nông nghiệp phát triển đột phá, hiệu quả, bền vững.
9. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Chỉ đạo các Chi nhánh ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện các biện pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã vay vốn tín dụng với lãi suất hợp lý; ưu tiên vốn tín dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động, các dự án hiệu quả.
10. Các Sở, ban ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được phân công tại Chương trình hành động này; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh; Kết luận số 366-KL-TU ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương dồn đổi, tích tụ ruộng đất nông nghiệp để xây dựng cánh đồng lớn thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao”; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 02 tháng 3 năm 2018 về đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Định kỳ 06 tháng và hằng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Chương trình hành động này thay thế Chương trình hành động triển khai thực hiện phát triển nông nghiệp công nghệ cao, Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác gắn với xây dựng liên kết chuỗi giá trị và phát triển thương hiệu năm 2019 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện 03 lĩnh vực đột phá phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐI VÀO CHIỀU SÂU THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, GẮN VỚI CHẾ BIẾN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ; BẢO TỒN, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÂM NGỌC LINH VÀ CÁC DƯỢC LIỆU KHÁC GẮN VỚI XÂY DỰNG LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 06 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 |
Về phát triển nền sản xuất nông nghiệp hiện đại theo hướng hữu cơ |
|
|
|
1.1 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ gắn với ứng dụng công nghệ cao và phát triển dược liệu tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
1.2 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ chủ trương xây dựng Đề án chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
1.3 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận các vùng sản xuất Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (2 vùng) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
2 |
phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu theo hướng sản xuất hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ |
|
|
|
2.1 |
- Hình thành và đưa vào hoạt động 03 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Kon Plông, Thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà. - Hình thành 5 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các Sở, ban ngành liên quan |
Năm 2019 |
2.2 |
Hình thành ít nhất 02 “cánh đồng lớn” phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn mỗi huyện, thành phố. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các Sở, ban ngành liên quan |
Năm 2019-2020 |
2.3 |
Hỗ trợ hoàn thiện đề nghị cấp thẩm quyền công nhận 03 doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các tiêu chí doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
2.4 |
Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí công nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Sở khoa học và công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
2.5 |
Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp mua sáng “chế-bản quyền”, nhập khẩu công nghệ để ứng dụng phát triển sản xuất, nâng cao trình độ và mở rộng sản xuất. |
Sở khoa học và công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Hằng năm |
2.6 |
Hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp liên doanh, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Hằng năm |
2.7 |
Tổ chức lại sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường theo chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ đối với 04 sản phẩm chủ lực của tỉnh15; 09 sản phẩm xây dựng chuỗi liên kết16 bảo đảm an toàn thực phẩm, chuẩn hóa sản phẩm về quy cách, đóng gói, bao bì, truy xuất nguồn gốc, phát triển thương hiệu,... nâng tầm nông sản xuất khẩu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019-2020 |
2.8 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Chương trình tổng thể về hợp tác với các trường đại học, các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học, thử nghiệm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ |
Sở khoa học và công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
2.9 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các dự án đầu tư hạ tầng nông nghiệp quan trọng sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2020 - 2025; Danh mục các dự án thu hút đầu tư hạ tầng nông nghiệp quan trọng |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
3 |
Về đầu tư phát triển Sâm Ngọc Linh |
|
|
|
3.1 |
Xây dựng Đề án tổng thể về quản lý, đầu tư, phát triển sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh Kon Tum (Trình xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh trước khi thực hiện) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
3.2 |
Điều tra, phân vùng, địa điểm mở rộng diện tích phù hợp phát triển Sâm Ngọc Linh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei, Kon Plông |
Năm 2019 |
3.3 |
Triển khai thí điểm giao rừng, cho thuê rừng đặc dụng để phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác, xác định rõ các loài dược liệu phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng khu rừng dụng để triển khai thực hiệnđặc |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các BQL rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh |
Năm 2019 |
3.4 |
Đẩy nhanh việc cho thuê rừng, giao rừng để bảo tồn nguồn gen, nguồn giống gốc và phát triển diện tích trồng Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác dưới tán rừng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị chủ rừng |
Thực hiện thường xuyên khi tổ chức, cá nhân có đăng ký |
3.5 |
Ban hành quy định điều kiện đầu tư đối với các dự án đầu tư, phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2019 |
3.6 |
Tuyển chọn, bảo tồn nguồn gen thuần chủng, phát triển giống gốc bản địa Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác có giá trị kinh tế và dược tính vượt trội để phục vụ cho việc nuôi trồng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế và các nhà khoa học |
Thực hiện thường xuyên |
3.7 |
Tham mưu ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với Sâm Ngọc Linh (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Năm 2019 |
3.8 |
Xây dựng hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Khi Bộ ngành Trung ương triển khai |
3.9 |
Đặt hàng nghiên cứu sâu về sự thích nghi, tính chất, chất lượng, công dụng của Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm cơ sở hoàn thiện quy trình nuôi trồng chăm sóc, thu hoạch, chế biến sản phẩm có giá trị kinh tế cao |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thực hiện thường xuyên |
3.10 |
Thực hiện tốt quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Ngọc Linh Kon Tum”. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 (Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh), ưu tiên đối với các sản phẩm Sâm Ngọc Linh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
3.11 |
Phòng chống hàng giả, hàng nhái trong sản xuất và tiêu thụ dược liệu, nhất là các sản phẩm được giới thiệu có nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
3.12 |
Chương trình phát triển thương hiệu các sản phẩm Sâm Ngọc Linh Kon Tum và công cụ quản lý (như: đăng ký sở hữu trí tuệ, xây dựng lôgô, mã vạch, mã QR...) (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
3.13 |
Kêu gọi thu hút đầu tư xây dựng nhà máy chế biến đa dạng hóa các sản phẩm có chất lượng vượt trội từ Sâm Ngọc Linh Kon Tum và các dược liệu thế mạnh của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
3.14 |
Xây dựng tài liệu hệ thống về nguồn gốc, lịch sử, những “huyền thoại” sự thật về Sâm Ngọc Linh, giá trị kinh tế và dược tính vượt trội của Sâm Ngọc Linh (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei và các đơn vị liên quan |
Năm 2019 |
3.15 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp thẩm quyền chứng nhận thương hiệu sản phẩm Sâm Ngọc Linh và loại dược liệu khác; quy trình truy xuất sản phẩm nông nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Năm 2019 |
3.16 |
Tổ chức tuyên truyền, quảng bá thương hiệu, giá trị và các lợi ích của việc dùng các sản phẩm được sản xuất, chế biến từ Sâm Ngọc Linh Kon Tum và các dược liệu khác, tránh những thông tin thất thiệt, không có căn cứ khoa học về Sâm Ngọc Linh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
3.17 |
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước hữu quan của tỉnh Kon Tum trong công tác phát triển sâm Ngọc Linh Kon Tum. Làm cơ quan đầu mối bảo vệ quyền lợi của của các Hội viên. |
Hội Sâm Ngọc Linh Kon Tum |
Các đơn vị, địa phương liên quan, các Hội viên |
Thực hiện thường xuyên |
4 |
Về phát triển ngành công nghiệp trồng và chế biến dược liệu khác trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
4.1 |
Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương đề xuất tổ chức, bộ máy và nhân lực quản lý nhà nước về dược liệu, y dược cổ truyền |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ và các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.2 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật viên chuyên ngành y dược cổ truyền |
Sở Y tế |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ |
Hoàn thành trong năm 2018 và tổ chức thực hiện thường xuyên |
4.3 |
Ban hành chương trình đào tạo, mã ngành đào tạo đối với đội ngũ lương y; tăng cường tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực kiểm soát chất lượng Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác |
Sở Y tế |
Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum |
Hoàn thành trong năm 2018 và tổ chức thực hiện thường xuyên |
4.4 |
Phối hợp với Bộ Y tế báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc hình thành Trung tâm nghiên cứu và phát triển dược liệu quốc gia |
Sở Y tế |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Khi Bộ ngành Trung ương triển khai |
4.5 |
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân về thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Y tế đối với các cơ sở thu mua, chế biến Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác |
Sở Y tế |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
4.6 |
Hướng dẫn các doanh nghiệp và cá nhân sản xuất, kinh doanh Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác về quản lý chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cơ sở; kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm để làm cơ sở công bố và đủ điều kiện tiêu thụ trong các cơ sở y tế |
Sở Y tế |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
4.7 |
Hỗ trợ đầu tư thiết bị, công nghệ bào chế, chế biến thuốc (thuốc thành phẩm, vị thuốc y học cổ truyền) cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập. Ưu tiên sử dụng dược liệu, thuốc đông y, thuốc chế biến từ dược liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng trong các cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
4.8 |
Thành lập Hiệp hội Dược liệu tỉnh Kon Tum để làm đầu mối tổ chức liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ dược liệu, bảo vệ quyền lợi cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển dược liệu |
Sở Y tế |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.9 |
Rà soát bổ sung danh mục các loài dược liệu có nguồn gốc thực vật, động vật và khoáng vật làm thuốc; xây dựng danh mục dược liệu cấm khai thác |
Sở Y tế |
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.10 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ, ngành Trung ương về các dự án bảo tồn, phát triển dược liệu, sản phẩm từ dược liệu và sản phẩm quốc gia; dự án nhập nội giống cây dược liệu có chất lượng cao; xây dựng vườn bảo tồn và phát triển cây thuốc quốc gia đối với Sâm Ngọc Linh tại Tu Mơ Rông và Đăk Glei và các loài dược liệu khác |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.11 |
Hình thành 01 cơ sở sản xuất giống dược liệu tại huyện Kon Plông; phát triển 02 vườn ươm giống Sâm Ngọc Linh trên cơ sở vườn giống hiện có của doanh nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế, Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đăk Tô, Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum, Ủy ban nhân dân các huyện: Kon Klông, Tu Mơ Rông và Đăk Glei |
Quý I/năm 2020 |
4.12 |
Triển khai công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận nguồn giống, giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ đối với cây thuốc địa phương quý hiếm, đặc hữu. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh trình cấp thẩm quyền bổ sung một số loại giống dược liệu địa phương vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.13 |
Xây dựng danh mục các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ nghiên cứu chọn, tạo giống dược liệu mới phục vụ sản xuất dược liệu phổ biến trong khám chữa bệnh, có chất lượng, giá trị kinh tế cao trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.14 |
Lập đề án và thực hiện thủ tục bổ sung Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung trên địa bàn tỉnh vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các đơn vị, địa phương liên quan |
Năm 2019 |
4.15 |
Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác về các chính sách hỗ trợ, cho vay của các quỹ các Chương trình về khoa học công nghệ của Trung ương và của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị, địa phương liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
4.16 |
Quản lý nguồn giống gốc, giống thương phẩm dược liệu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế, Sở Công thương; Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
4.17 |
Thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách phát triển dược liệu và việc sử dụng dược liệu, thuốc, các sản phẩm từ dược liệu, y dược cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh; |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Báo Kon Tum, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
4.18 |
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của người dân bảo vệ bảo vệ rừng vùng trồng Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác. Hướng dẫn thu hái, sản xuất chế biến Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác theo tiêu chuẩn (GACP-WHO, GMP) đi đôi với tái sinh phát triển diện tích trồng mới |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
4.19 |
Tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ việc đầu tư, phát triển và lưu thông dược liệu trên địa bàn; ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định; nhất là việc buôn bán, trồng và phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu kém chất lượng. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
4.20 |
Rà soát, giới thiệu diện tích đất nông nghiệp, rừng và đất lâm nghiệp phù hợp để đầu tư phát triển dược liệu trên địa bàn; đẩy mạnh việc giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất và chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp phù hợp sang trồng dược liệu theo quy hoạch. |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thực hiện thường xuyên |
1 Nghị quyết Đại hội lần thứ XV của Đảng bộ tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 02 tháng 3 năm 2018 về đầu tư, phát triển và chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30 tháng 6 năm 2016 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh số 64/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 về thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh số 09/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 về Đề án đầu tư phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum.
2 Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh
3 Kế hoạch 176/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch dồn đổi, tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng cánh đồng lớn thực hiện phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2017-2020 và đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4 Công nghệ nhà màng thông minh, công nghệ sau thu hoạch, công nghệ tự động hóa trong các khâu canh tác, công nghệ chuỗi sản xuất khép kín, công nghệ cảm biến theo dõi các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm,...
5 (1) Sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao; (2) Sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao; (3) Cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà phê; (4) Sâm Ngọc Linh, các sản phẩm chế biến từ sâm Ngọc Linh và các dược liệu.
6 Tại quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Ban hành Kế hoạch liên kết sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
7 Kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa nước kém hiệu quả sang trồng cây trồng khác đã đăng ký Bộ Nông nghiệp và Ph át triển nông thôn tại Công văn số 860/SNN-KH ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8 Kế hoạch số 6355/KH-BNN ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đến năm 2020; Kế hoạch số 2255/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2019; Kế hoạch số 3419/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển các hợp tác xã nông nghiệp và Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
9 Các Nghị định của Chính phủ: Số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 về Nông nghiệp hữu cơ; 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 về chính sách đặc thù về giống vốn và công nghệ trong phát triển, nuôi trồng , khai thác dược liệu; số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
10 Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 64/2016-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh; Số 09/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Các Quyết định của UBND tỉnh: Số 126/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016.
11 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
12 Quyết định số 351/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp , khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 – 2020.
13 Các chuỗi liên kết được hình thành thông qua: Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; Dự án Liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; Chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định số 39/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
14 Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Đề án Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030.
15 (1) Sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao; (2) Sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao; (3) Cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà phê; (4) Sâm Ngọc Linh, các sản phẩm chế biến từ sâm Ngọc Linh và các dược liệu.
16 Tại quyết định số 39/QĐ-UBND, ngày 12 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Kon Tum, về việc Ban hành Kế hoạch liên kết sản xuất, tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 về cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 3419/KH-UBND năm 2018 về phát triển Hợp tác xã nông nghiệp và Liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư các xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và Danh mục dự án bị hủy bỏ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Thông báo 369/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị về đầu tư phát triển sâm Ngọc Linh và dược liệu khác tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Kế hoạch 2255/KH-UBND năm 2018 về phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo quy định tại Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 351/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Thành lập và hoạt động hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh và Đấu thầu thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, huyện của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi của cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Kiểm nghiệm thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu các khoản thu trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 20202021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND bổ sung nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2016-2017 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 21/12/2017
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2016 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định mức thu khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 11/04/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú thọ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch, đầu tư, khai thác khu đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về thành lập Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình và đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình thành Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ ấp, khóm (ngoài Quyết định 99-QĐ/TW) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công một số bộ đơn giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phân cấp chủ trì thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Trịnh Hoài Đức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về chủ trương thực hiện cơ chế vay lại của Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập”, vay vốn Ngân hàng Thế giới thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Các tuyến đường nội bộ trung tâm huyện lỵ huyện Minh Long tại xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Thông báo 369/TB-VPCP năm 2015 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND công nhận huyện Na Hang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Thông báo 369/TB-VPCP năm 2013 kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 351/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ trượt lở đất đá vùng miền núi Việt Nam” Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 554/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2012 theo Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 351/QĐ-TTg năm 2011 về xuất cấp trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn cho tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 12/03/2011
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà Nội giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Thông báo 369/TB-VPCP về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp thường trực chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 351/QĐ-TTg năm 2008 tặng Cờ thi đua của Chính phủ cho 7 tập thể tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012