Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu các khoản thu trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 20202021
Số hiệu: 15/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Phóng
Ngày ban hành: 11/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2016/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 11 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC KHOẢN THU TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN CỦA TỈNH HƯNG YÊN TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm hc 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính ph;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn về nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thc hiện xây dựng ngân hàng câu trc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chun bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Thông tư s 19/2005/TT-BTC ngày 11/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các qu có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 09/2009/TT- BGDĐT ngày 07/5/2009 ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thng giáo dục quốc dân; s 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 quy định về việc mặc đồng phục và lễ phục tt nghiệp của học sinh, sinh viên; s 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 về việc ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 07/7/2016 của HĐND tnh về việc sửa đổi, bổ sung mc thu học phí và chính sách min, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đi với các cơ s giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;

Căn c Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của UBND tnh về việc quy định nội dung, mức chi công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trc nghim tổ chức các k thi ph thông, chun bị tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;

Theo đề nghị của liên ngành Giáo dục và Đào tạo - Tài chính tại Tờ trình số 485/TTr-LN ngày 29/04/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về thu học phí

1. Đối với giáo dục mầm non, phổ thông

1.1. Cơ sở giáo dc công lập

a) Mức thu:

Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh

TT

Nội dung

Mức thu

Khu vực nông thôn

Khu vực thành phố

1

Mầm non:

 

 

 

+ Nhà tr

63

82

 

+ Mu giáo

50

70

2

Trung hc cơ sở

44

60

3

Trung học phổ thông

57

70

4

Trung hc phổ thông Chuyên Hưng Yên

 

80

Trong đó:

+ Khu vực thành phố: Cơ sở giáo dục đóng tại địa bàn các phường thuộc thành phố.

+ Khu vực nông thôn: Cơ sở giáo dục đóng tại đa bàn các xã, thị trn thuộc huyện, thành phố.

b) Phương thức thu:

- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một ln cho cả học kỳ hoặc cả năm học; các trường phthông học phí thu 9 tháng/năm học, các cơ sở giáo dục mầm non thu theo số tháng thực học.

- Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

c) Điều chnh mức thu:

- Trường hợp tổng ch s giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm cộng dồn từ năm 2017 trđi nhỏ hơn hoặc bằng 10%, giao liên ngành Giáo dục và Đào tạo - Tài chính căn cứ chỉ s giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, thông báo điu chỉnh mức thu học phí hàng năm,

- Trường hợp tổng chỉ sgiá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm cộng dồn từ năm 2017 trđi lớn hơn 10%, liên ngành Giáo dục và Đào tạo - Tài chính báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết đnh điều chỉnh mức thu học phí hàng năm.

1.2. Cơ sở giáo dục ngoài công lp

Tự quyết định mức thu học phí, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên và thông báo công khai mức thu học phí từng năm học theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối với giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp

2.1. Cơ sở giáo dục công lập

Thực hiện thu học phí không vượt mức trần quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

2.2. Cơ sở ngoài công lập

Tự quyết định mức thu học phí, thông báo công khai mức thu từng năm học và dự kiến ckhóa học, thực hiện quy chế công khai đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Đi tượng miễn, giảm học phí và h tr chi phí học tập

Thực hiện theo quy định tại Nghđịnh số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.

Điều 3. Quy định về mức thu lệ phí tuyn sinh, nghề

TT

Nội dung

Mức thu
(Đồng/học sinh/môn, chng chỉ)

1

Lệ phí thi tuyn vào lớp 10 THPT

40.000

2

Lệ phí sơ tuyển và thi tuyển vào lp 10 THPT Chuyên

50.000

3

Lệ phí thi cấp chng chnghề phổ thông

90.000

4

Lệ phí phúc khảo bài thi tuyển sinh vào lớp 10

30.000

Điều 4. Các khoản thu khác

1. Tiền học thêm

TT

Nội dung

Mức thu khu vực nông thôn
(đồng/tiết)

Mc thu khu vực thành phố
(đồng/tiết)

1

Trung học cơ sở

2.500

3.000

2

Trung học phổ thông

3.000

3.500

3

Trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên

 

4.500

Mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường, nhưng tối đa không vượt mức thu quy định nêu trên.

2. Một s khon thu khác

TT

Nội dung

Mức thu khu vực nông thôn
(đồng/tháng)

Mức thu khu vực thành phố
(đồng/tháng)

1

Tiền trông xe đạp cho HS

 

 

 

+ Xe đạp

6.000

7.000

 

+ Xe đạp điện

12.000

15.000

2

Tiền điện thp sáng và chạy quạt lớp học

7.000

8.000

3

Tiền nước uống của học sinh

6.000

7.000

4

Tiền thuê dọn vệ sinh

(Mm non, tiểu học)

5.000

5.000

5

Tiền nội trú Ký túc xá

 

80.000

3. Tiền tổ chức ăn bán trú, chăm sóc bán trú, đồ dùng cá nhân của học sinh bán trú

Mức thu theo thỏa thuận giữa nhà trường và cha mẹ học sinh; được UBND cấp xã nơi nhà trường đóng và phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt (Đối với các đơn vị nhà trường do phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố quản lý); Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt (Đối với các đơn vị nhà trường do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý).

4. Đồng phục học sinh

Thực hiện theo Thông tư số 26/2009/TT-BGDĐT ngày 30/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc mặc đồng phục và lễ phục tốt nghiệp của học sinh, sinh viên.

Căn cứ vào điều kiện của nhà trường và được cha mẹ học sinh đồng thuận về chtrương, Hiệu trưởng quyết định việc mặc đng phục và quy định kiu dáng, màu sắc, sngày mặc đng phục trong tuần. Phụ huynh học sinh hoặc Ban đại diện cha mẹ hc sinh tổ chức việc may hoặc mua đồng phục theo đúng quy định.

5. Quỹ Hội cha mẹ học sinh

Thực hiện theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh và các văn bản khác của Nhà nước.

6. Các nguồn thu tài trợ

Thực hiện theo Thông tư s29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ Giáo dc và Đào tạo quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và các văn bản khác của Nhà nước.

7. Tiền bảo hiểm y tế, quỹ đoàn, quỹ đội, chữ thập đỏ

Thực hiện theo quy định hiện hành của các cơ quan quản lý Nhà nước có thm quyền quy định.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Mức thu, các khon thu trong các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thng giáo dục quốc dân thuộc tnh quản lý được thực hiện từ năm học 2016-­2017 đen năm hc 2020-2021.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể t ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với STài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo quy định tại Quyết đnh này.

4. Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- B
Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Ki
m tra VB QPPL);
- Thường tr
c Tnh ủy;
- Th
ường trực HĐND tỉnh;
- Trưởng Đo
àn ĐBQH tnh;
- Chủ
tịch, các Phó Ch tịch UBND tnh;
- S
Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Lãnh
đạo Văn phòng;
- Trung tâm TH-CB t
nh;
- CV: VX;
- Lưu: VT; CV: THC
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phóng

 

 





Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014