Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 15/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Mùa A Sơn
Ngày ban hành: 17/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2016/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 17 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trưng đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản được áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

3. Đối tượng chịu phí

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là các loại khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại và khoáng sản tận thu được khai thác trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

4. Mức thu phí: Thực hiện theo mức thu quy định tại Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

 

I

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

 

2

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

270.000

 

3

Quặng đồng

Tấn

60.000

 

4

Quặng bô xít

Tấn

30.000

 

5

Quặng vàng

Tấn

270.000

 

6

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

 

II

Khoáng sản không kim loại:

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan...)

m3

70.000

 

2

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

 

3

Đá Block

m3

90.000

 

4

Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire); E-mô-rốt (emerald); A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite); Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít, Rô-đô-lít (rodolite); Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin); Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

 

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

 

6

 Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng, khoáng chất công nghiệp và các loại khoáng chất khác

Tấn

3.000

 

7

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

 

8

Cát vàng

m3

5.000

 

9

Các loại cát khác

m3

4.000

 

10

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

 

11

Thạch cao

m3

3.000

 

12

Cao lanh, Phen-sờ-phát (fenspat)

m3

7.000

 

13

Các loại đất khác (san lấp, xây dựng..)

m3

2.000

 

14

Than các loại

Tấn

10.000

 

15

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

 

16

A-pa-tít (Apatit)

Tấn

5.000

 

17

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

 

18

Khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu này

 

 

 

5. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì áp dụng mức thu phí tối đa đối với các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/2/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2016 và thay thế Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Mùa A Sơn

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012