Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 15/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 10/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2016/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Công văn số 51/HĐND - KTNS ngày 05 tháng 5 năm 2016,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1140/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Mục I, Phần I như sau:
“- Khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính).
- Khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét;
- Khu vực III: Những tuyến đường và các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 5, Mục I, Phần I như sau:
“a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 9 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 9 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
- Vị trí 1: Đối với các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã, đường liên xã (có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên), tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét;
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau:
+ Đối với các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, tính từ mép đường hiện trạng vào sâu mỗi bên 100 mét;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét (sau vị trí 1);
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 5, Mục I, Phần I như sau:
“b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại Khoản 2 Mục I Phần I), trong mỗi khu vực được xác định thành 03 vị trí. (Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông chính ngoài đô thị đã có tên trong bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường thì áp dụng giá đất theo đoạn đường, tuyến đường đó).
b.1) Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) được xác định thành 03 vị trí.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện; đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa có độ rộng nền đường từ 9 mét trở lên); đường bao quanh chợ, khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
+ Đất nằm trong phạm vi tính từ trung tâm của xã gần nhất so với thửa đất cần xác định về mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
+ Đất nằm trong khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
+ Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.
- Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định:
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) tính từ trung tâm xã theo đường giao thông về mỗi phía của đường 0,5 km;
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong khoảng cách từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
b.2) Xác định vị trí tại khu vực II: Đất tiếp giáp đường huyện, đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I) có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 9 mét được xác định thành 03 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
b.3) Xác định vị trí tại khu vực III: Những tuyến đường và các khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II được xác định thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
- Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.”
4. Bãi bỏ Khoản 3, Mục II, Phần I.
5. Bổ sung thêm Khoản 6 vào Mục III, Phần I như sau:
“ 6. Giá đất nông nghiệp khác được tính như giá đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 3, Mục IV, Phần I như sau:
“b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn, từ mét thứ nhất đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau 50 mét đầu đến hết mét thứ 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính; sau 100 mét được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100 mét đầu.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 4, Mục IV, Phần I như sau:
“a) Đối với đất ở
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;
- Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau 50 mét đầu đến hết mét thứ 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính; sau 100 mét được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100 mét đầu.
- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.”
8. Bổ sung thêm Khoản 5 vào mục IV, phần I như sau:
“5. Đối với các thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính nhưng phải qua kênh, mương lộ (không phân biệt đã tự san lắp hay chưa san lắp) hoặc đường dân sinh nằm sát với đường giao thông chính, thì giá đất được tính như sau:
- Đối với kênh, mương lộ có chiều rộng dưới 3 mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 3 mét trở lên thì giá đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.
- Đối với kênh, mương lộ có chiều rộng từ 3 mét trở lên hoặc đường dân sinh có chiều rộng dưới 3 mét thì giá đất được tính bằng 70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 9, Mục II, Phần II như sau:
“9. Giá đất tại các khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ): Tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu Công nghiệp, cụm Công nghiệp.”
10. Sửa đổi, bổ sung tại số thứ tự thứ 8, Mục 1, Phụ lục III như sau:
8 |
ĐƯỜNG C.M.T.8 |
Ranh TP Tây Ninh - Châu Thành |
Hẻm số 9 |
4.400 |
Hẻm số 9 |
Ngã tư Công an TP cũ |
5.000 |
||
Ngã tư Công an TP cũ |
Cầu Quan |
11.500 |
||
Cầu Quan |
Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu) |
10.500 |
||
Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu) |
Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện) |
10.000 |
||
Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hòa Viện) |
Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC) |
4.100 |
Điều 2. Quy định một số nội dung chuyển tiếp như sau:
1. Đối với các hồ sơ thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 và các hồ sơ khác có liên quan đến thực hiện Bảng giá đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận; các hồ sơ đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp khác có liên quan thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2020 Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 71/QĐ-UBND về chỉ tiêu và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 71/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình công tác tư pháp tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt phân bổ hỗ trợ gạo cho hộ nghèo ở các thôn, bản vùng giáp biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực thuộc Chương trình 30a Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2016 công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch Phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết tạm thời hồ chứa nước Bộc Nguyên, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2014 sử dụng địa danh "Ninh Bình" dùng cho sản phẩm Dê núi của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2011 về ủy quyền để Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cho phép thành lập; chia; tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, thương binh và xã hội tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung mức thu một phần viện phí khám chữa bệnh tại bệnh viện Mắt, Bệnh viện Trẻ em và Trung tâm Da liễu do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2009 đổi tên Chi cục Quản lý thủy sản Bình Thuận thành Chi cục Thủy sản Bình Thuận Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2007 lập, thẩm định, phê duyệt tổng mặt bằng xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021