Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 71/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 14/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 14 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du Lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực văn hóa |
01 |
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bản quảng cáo và băng rôn. |
II |
Lĩnh vực Thể dục, thể thao |
01 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng |
02 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo |
03 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn |
04 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL, quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
1 |
T-LDG-202347-TT |
Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn tại địa phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương”. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
2 |
T-LDG-202286-TT |
Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương”. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
3 |
T-LDG-202284-TT |
Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang”. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
4 |
T-LDG-193516-TT |
Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương’’. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
5 |
T-LDG-202345-TT |
Đổi tên thủ tục “Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu” thành thủ tục “Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu”. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
6 |
T-LDG-202382-TT |
Đổi tên thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương” thành thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu”. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL, quy định việc bãi bỏ |
1 |
T-LDG-193499-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường. |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
2 |
T-LDG-193502-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường. |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
3 |
T-LDG-193503-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận). |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
4 |
T-LDG-115577-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận). |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
5 |
T-LDG-193505-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận). |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
6 |
T-LDG-193507-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận). |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
7 |
T-LDG-193509-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
8 |
T-LDG-193512-TT |
Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
9 |
T-LDG-193514-TT |
Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, phương tiện giao thông. |
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. |
10 |
T-LDG-202285-TT |
Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
11 |
T-LDG-202287-TT |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đang đăng ký hoạt động. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
12 |
T-LDG-202288-TT |
Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
13 |
T-LDG-202366-TT |
Cấp giấy phép công diễn (cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
14 |
T-LDG-193533-TT |
“Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương. Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương”. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
15 |
T-LDG-202377-TT |
Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa, ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
16 |
T-LDG-054242-TT |
Cấp giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật. |
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH.
A. Thủ tục hành chính mới
I. Lĩnh vực Văn hóa
1. Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo và băng rôn.
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng, Số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đầy đủ theo quy định.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xác nhận về việc nhận hồ sơ, nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo. Trong trường hợp không đồng ý, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm liên hệ và thông báo với tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo biết.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý cho tổ chức, cá nhân thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thớ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
+ Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
+ Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
+ Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ (không phải sản phẩm thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi, sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo) phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
+ Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
+ Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
+ Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
+ Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.
- Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
- Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn.
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
- Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
+ Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
+ Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng xác nhận về việc nhận hồ sơ, nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời trong trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý cho tổ chức, cá nhân thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
II. Lĩnh vực Thể dục, thể thao:
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của cơ sở tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Lân Sư Rồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
1.8. Lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200m2 trở lên;
- Mặt sân phải bằng phẳng, không trơn trượt;
- Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5m. Trong trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 7m, hệ thống chiếu sáng phải đảm bảo độ rọi từ 150Lux trở lên;
- Âm thanh, tiếng ồn không vượt quá 120dBA;
- Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng cụ sơ cứu ban đầu;
- Có khu vực vệ sinh, để xe;
- Có bảng nội quy quy định thời gian tập luyện, bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
b) Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải đảm bảo các trang thiết bị, dụng cụ sau:
- Lân, Sư, Rồng và các loại trang phục, đạo cụ kèm theo phải phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương;
- Các loại trống, chiêng, thanh la, mặt bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa của dân tộc;
- Các trang thiết bị, dụng cụ dùng để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
- Có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa, Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung tổ chức.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17 tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.
- Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của cơ sở tổ chức hoạt động Judo. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Judo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giẩy chứng nhận
2.8. Lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Có thảm tập diện tích từ 64m2 trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất là 4cm;
- Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo;
- Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người;
- Điểm tập có ánh sáng tối thiểu là 200 lux;
- Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập;
- Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học của từng người;
- Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Có bảng tên đòn chuyên môn Judo và ảnh minh hoạ;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Võ sinh tập luyện phải có võ phục chuyên môn Judo.
b) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo bảo đảm một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hóa - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao... được xét làm cộng tác viên.
Và có đai đen từ 1 đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
- Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17 tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.
- Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của cơ sở tổ chức hoạt động Bóng bàn. Trường hợp khống cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Bóng bàn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
3.8. Lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm hoạt động bóng bàn phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
- Mỗi bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10 m;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
b) Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có mật độ nẩy đồng đều khoảng 23 cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30 cm xuống mặt bàn;
- Lưới có chiều cao 15,25 cm, mép trên của lưới phải cao đều 15,25 cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới;
- Có tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75 cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng;
- Có bàn để bảng lật số.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
- Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hóa - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao... được xét làm cộng tác viên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17 tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.
- Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Phòng Nghiệp vụ TDTT để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ cần chỉnh lý thì thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan có tham gia.
c) Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh của cơ sở tổ chức hoạt động cầu lông. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin đề nghị cấp giấy chứng nhận
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động của cơ sở hoạt động Cầu lông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4 Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
4.8. Lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn tờ khai: không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và cán bộ, nhân viên chuyên môn.
a) Về cơ sở vật chất:
Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:
Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
- Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;
- Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;
- Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;
- Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
- Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
- Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
b) Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
- Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng;
- Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi Iưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;
- Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.
c) Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 11 trở lên;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên;
+ Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
+ Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên môn do Sở thể dục thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này thì những người làm công tác văn hóa- xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân phong trào thể dục thể thao... được xét làm cộng tác viên.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 (từ ngày 17 tháng 10 đến 29 tháng 11 năm 2006).
- Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thể dục, thể thao.
- Thông tư 05/TT-UBTDTT, ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 112/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007.
- Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn tại địa phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương”.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương đề nghị cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
e) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);
- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 01) - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Nhà hát (Đơn vị)………………………………………….... đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:............................................................................................................
2. Nội dung chương trình: ...................................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): .................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..............................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm................................
6. Địa điểm:........................................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
2. Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương”.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang của địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - Số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
e) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02) - Nghị định 79/2012/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Nhà hát (Đơn vị)………………………………….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)
..........................................................................................................................................
2. Nội dung chương trình: ...................................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): .................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..............................................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày…. tháng .... năm.............................
6. Địa điểm:........................................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
3. Đổi tên thủ tục “Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” thành thủ tục “Cấp giấy phép cho Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang”.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa - Thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - Số 28, Trần Phú, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
đ) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);
- 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu:
- 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian đến 50 phút: 300.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 51 phút đến 100 phút: 600.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian từ 101 phút đến 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn.
- Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn: Chương trình, vở diễn có độ dài thời gian trên 150 phút: 900.000đ/chương trình, vở diễn + mức phí tăng thêm.
(Mức phí tăng thêm được xác định: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03) - Nghị định 79/2012/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Nhà hát (Đơn vị)………………………………………….... đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):................................................................................
2. Nội dung chương trình: ...................................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..............................................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm................................
5. Địa điểm:........................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
4. Đổi tên thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương” thành thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương” - Mã hồ sơ: T-LDG-193516-TT.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Số 28 Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì công chức tiếp nhận thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
đ) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);
- 01 đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo;
- 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;
- 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, gồm: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Lệ phí:
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với thí sinh dự thi người đẹp:
- Là nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên, có vẻ đẹp tự nhiên;
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
* Đối với thí sinh dự thi người mẫu:
- Là nam, nữ công dân Việt Nam, từ đủ mười tám tuổi trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Không có tiền án; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng các tiêu chí của cuộc thi do Ban tổ chức quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
Đơn vị …………………………………………………………………………... đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:.....................................................................................................................
2. Tên cuộc thi: ..................................................................................................................
3. Nội dung cuộc thi: ..........................................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: .....................................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm................................
6. Địa điểm:........................................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
5. Đổi tên thủ tục “Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu” thành thủ tục “Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu”
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06);
- 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
- 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
- 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
- 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
- 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
5.8. Phí, lệ phí:
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình, sân khấu (Mẫu số 06) - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Đơn vị ..................................................................................... được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số …………………………………... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố …………………………………….) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:............................................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút): .................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..............................................................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
6. Đổi tên thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương” thành thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu” - Mã số hồ sơ: T-LDG-202182-TT.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng - Số 28, Trần Phú, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
b) Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết biên nhận trao cho người nộp; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Gửi qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ còn thiếu và chưa hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi.
c) Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng có trách nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm;
- 01 đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07);
- 01 tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
- 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhãn kiểm soát.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai khai:
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình, ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu 07) - Nghị định số 79/20]2/NĐ-CP.
6.9. Phí, lệ phí: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đã dán nhãn kiểm soát có hiệu lực lưu hành trên toàn quốc và khai báo hải quan khi thực hiện xuất khẩu.
- Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp nhãn kiểm soát, tổ chức được cấp giấy phép phải nộp lưu chiểu 02 bản ghi âm, ghi hình tại cơ quan cấp giấy phép; cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm nhận và lưu giữ bản ghi âm, ghi hình trong thời hạn 02 năm. Hết thời hạn lưu chiểu, cơ quan cấp giấy phép xử lý bản ghi âm, ghi hình lưu chiểu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng |
Đơn vị ..................................................................................... được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ………………………………….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh………………………..) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Thể loại |
Số GP phát hành và ngày cấp |
Mã số nhãn |
Số lượng nhãn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tổng cộng số tem xin cấp: ………………… (bằng chữ) ………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
1. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường - Mã hồ sơ: T-LDG-193499-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
2. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường - Mã hồ sơ: T-LDG-193502-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
3. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ: T-LDG-193503-TT
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
4. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ: T-LDG-115577-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
5. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ: T-LDG-193505-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
6. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế. Bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế; mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp Giấy tiếp nhận) - Mã hồ sơ: T-LDG-193507-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
7. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - Mã hồ sơ: T-LDG-193509-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
8. Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác đối với các hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - Mã hồ sơ: T-LDG-193512-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
9. Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, phương tiện giao thông - Mã hồ sơ: T-LDG-193514-TT.
Văn bản quy định: Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
10. Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp - Mã hồ sơ: T-LDG-202285-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
11. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đang đăng ký hoạt động - Mã hồ sơ: T-LDG-202287-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
12. Cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương - Mã hồ sơ: T-LDG-202288-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
13. Cấp giấy phép công diễn (cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp - Mã hồ sơ: T-LDG-202366-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
14. Cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương. Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyện nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương - Mã hồ sơ: T-LDG-193533-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
15. Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa, ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu - Mã hồ sơ: T-LDG-202377-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
16. Cấp giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật - Mã hồ sơ: T-LDG-054242-TT.
Văn bản quy định: Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Ghi chú: Phần in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thông tư 13/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Thông tư 14/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Thông tư 11/2012/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Thông tư 10/2012/TT-BVHTTDL quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Thông tư 08/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy định của Thông tư 05/2007/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy định của Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 05/2007/TT-UBTDTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 112/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thể dục, Thể thao do Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Thông tư 08/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật Ban hành: 09/02/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao Ban hành: 19/08/1999 | Cập nhật: 09/12/2009