Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: 15/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Đoàn Đức Long
Ngày ban hành: 23/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2016/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 23 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 10 tháng 5 năm 2016; sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 134/HĐND-VP ngày 16 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:

(Kèm theo các bảng hệ số điều chỉnh giá đất)

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

1. Khxác định giá trị thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưi 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành và có hiệu lực tại thời điểm xác định) thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện:

a. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

b. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất.

c. Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

d. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

đ. Xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

e. Xác định lại giá đất cụ thể khi người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

2. Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.

3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Đức Long

 

PHỤ BIỂU SỐ: 01

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP; ĐẤT Ở ĐÔ THỊ; ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 15 /2016/QĐ-UBND ngày 23 /6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đơn vị hành chính trong bảng giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành

Hệ số điều chỉnh (K)

VT1

VT2

VT3

I

Đất nông nghiệp

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước 1 vụ

1,0

1,0

1,0

 

Đất trồng cây hàng năm khác

1,0

1,0

1,0

 

Đất trồng cây lâu năm

1,0

1,0

1,0

 

Đất nuôi trồng thủy sản

1,0

1,0

1,0

 

Đất rừng sản xuất

1,0

1,0

1,0

 

Đất nương rẫy

1,0

1,0

1,0

2

Các huyện: Phong Thổ, Tam Đường,Tân Uyên, Than Uyên

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước (1 vụ và 2 vụ)

1,0

1,0

1,0

 

Đất trồng cây hàng năm khác

1,0

1,0

1,0

 

Đất trồng cây lâu năm

1,0

1,0

1,0

 

Đất nuôi trồng thủy sản

1,0

1,0

1,0

 

Đất rừng sản xuất

1,0

1,0

1,0

 

Đất nương rẫy

1,0

1,0

1,0

3

Các huyện: Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè

 

 

 

 

Đất trồng lúa nước (1 vụ và 2 vụ)

1,0

1,0

1,0

 

Đất trồng cây hàng năm khác

1,0

1,0

1,0

 

Đất trồng cây lâu năm

1,0

1,0

1,0

 

Đất nuôi trồng thủy sản

1,0

1,0

1,0

 

Đất rừng sản xuất

1,0

1,0

1,0

 

Đất nương rẫy

1,0

1,0

1,0

II

Đất ở tại đô thị (gồm các phường và các thị trấn)

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

1,3

1,2

1,0

2

Các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên

1,3

1,15

1,0

3

Các huyện: Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè

1,2

1,0

1,0

III

Đất dịch vụ thương mại tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất dịch vụ thương mại tại đô thị

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

1,3

1,20

1,0

2

Các huyện: Phong Thổ, Tam Đường,Tân Uyên, Than Uyên

1,3

1,15

1,0

3

Các huyện: Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè

1,2

1,0

1,0

IV

Đất ở tại Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng; Đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng

1,15

1,05

1,0

 

PHỤ BIỂU SỐ: 02

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 15/2016/QĐ-UBND ngày 23 /6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đơn vị hành chính trong bảng giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành

Hệ số điều chỉnh (K)

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

I

Đất ở tại nông thôn

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

1,20

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

2

Các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên

1,20

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

3

Các huyện: Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè

1,15

1,0

1,0

1,05

1,0

1,0

II

Đất dịch vụ thương mại tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất dịch vụ thương mại tại nông thôn

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Lai Châu

1,20

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

2

Các huyện: Phong Thổ, Tam Đường,Tân Uyên, Than Uyên

1,20

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

3

Các huyện: Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường Tè

1,15

1,0

1,0

1,05

1,0

1,0