Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 367/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 01/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 01 tháng 02 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 193/SNN-KHTC ngày 23 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế; Liên minh Hợp tác xã tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Triển khai thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng phát triển những cây, con mà địa phương có thế mạnh, trong đó lưu ý thực hiện có hiệu quả Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tiếp tục phát huy thế mạnh phát triển thủy sản; giảm dần tỷ lệ lao động nông nghiệp trong nông thôn; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản bình quân năm khoảng 3%; tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm thủy sản bình quân đạt từ 4%; nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp từ 37%.
- Phấn đấu đến năm 2020 có 58/94 xã (61,7% số xã) đạt chuẩn nông thôn mới.
- Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%.
- Nâng tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 lên trên 50% (không tính Trường Sa).
Ngoài các mục tiêu trên, phấn đấu đến năm 2020 các chỉ tiêu trong các lĩnh vực nông nghiệp đạt chỉ tiêu chung theo Bộ tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
II. Định hướng cơ cấu lại các lĩnh vực giai đoạn 2018-2020
Tiếp tục rà soát quy hoạch các lĩnh vực, bố trí kế hoạch sản xuất các sản phẩm theo lợi thế của từng địa phương, từng vùng theo hướng tập trung, sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và bền vững. Định hướng cụ thể cho từng lĩnh vực:
1. Trồng trọt
Tập trung triển khai Đề án chuyển dịch cơ cấu cây trồng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016, theo đó cần tiếp tục phát huy các lợi thế, điều kiện tự nhiên phát triển trồng trọt theo hướng sản xuất hàng hóa, đối với các cây trồng lợi thế đã xác định gồm: Cây lương thực, cây thực phẩm, cây mía, cây ăn quả...
Để bảo đảm hình thành, ổn định các vùng sản xuất tập trung thâm canh cao, cần đẩy mạnh công tác liên kết sản xuất theo chuỗi, xây dựng cánh đồng lớn; tăng cường áp dụng khoa học công nghệ, nhất là đưa các giống mới có năng suất cao, chất lượng, giảm giá thành, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu; chú trọng các khâu công nghệ sau thu hoạch và chế biến nhằm nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm.
Phấn đấu tốc độ tăng thu nhập trên một ha đất trồng trọt đạt trên 3%/năm (theo Bộ tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ).
Định hướng cơ cấu lại một số cây trồng chính như sau:
- Đối với cây lương thực: Duy trì và sử dụng linh hoạt có hiệu quả diện tích đất lúa, hình thành vùng sản xuất lúa tập trung, thâm canh, lúa chất lượng cao, lúa đặc sản ở các vùng lúa nước ổn định 02 vụ; chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa 01 vụ kém hiệu quả và luân canh cây trồng trên đất lúa để nâng cao hiệu quả đất lúa.
Đối với cây bắp, ngoài diện tích ổn định trên diện tích đất trồng bắp, hỗ trợ, hướng dẫn nông dân trồng xen canh trên đất khác bảo đảm tăng sản lượng; tập trung chuyển giao các giống bắp mới và các tiến bộ kỹ thuật trong thâm canh cây bắp.
- Đối với cây thực phẩm: Phát triển ổn định diện tích gieo trồng hàng năm đến năm 2020 đạt trên 8.000 ha, từng bước hình thành các vùng sản xuất chuyên canh cây thực phẩm hơn 1.000 ha ở thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm.
Trong sản xuất cây thực phẩm cần đa dạng hóa chủng loại, theo hướng nâng cao tỷ trọng rau cao cấp, bao gồm cả nấm ăn và bảo đảm rau tươi trong các mùa và sản xuất áp dụng công nghệ cao, sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP; hình thành và phát triển hệ thống tiêu thụ sản phẩm rau an toàn để chủ động cung ứng cho các khu đô thị, khu du lịch, siêu thị, nhà hàng; có chính sách hỗ trợ, đảm bảo gia tăng thu nhập của người trồng rau.
- Cây công nghiệp hàng năm: Tập trung phát triển ổn định diện tích cây mía hơn 18.500 ha, hình thành vùng mía tập trung, thâm canh cao ở thị xã Ninh Hòa hơn 10.000 ha, trong vùng sản xuất cây mía tập trung cần quan tâm đầu tư xây dựng một số cánh đồng lớn, trong đó lưu ý đầu tư hỗ trợ các công trình thủy lợi phục vụ tưới cho mía, bảo đảm đến năm 2020 có hơn 1.000 ha mía được tưới, tạo điều kiện tăng năng suất, sản lượng cây mía bảo đảm cung cấp nguyên liệu cho chế biến mía đường của tỉnh, theo hướng nâng cao chất lượng, hạ giá thành chế biến đường, bảo đảm cạnh tranh trong quá trình thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Cây ăn quả: Tập trung phát triển một số cây ăn quả là đặc sản địa phương, gắn với chỉ dẫn địa lý, cụ thể:
+ Cây xoài: Định hướng đến năm 2020 diện tích cây xoài đạt trên 10.000 ha, trên cơ sở chuyển đổi diện tích đất 01 vụ lúa, diện tích trồng mỳ và mía kém hiệu quả sang trồng xoài, trong đó quan tâm hình thành vùng trồng xoài tập trung ở Cam Ranh và Cam Lâm.
Trong phát triển cây xoài cần tập trung cải tạo vườn xoài cũ bằng các giống mới có chất lượng cao như: Xoài Úc, xoài Cát Hòa Lộc; ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong thâm canh cây xoài, sản xuất xoài trái vụ; khuyến khích, hỗ trợ đầu tư hình thành các cơ sở sơ chế, tiêu thụ; mở rộng áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) bảo đảm an toàn thực phẩm.
+ Cây sầu riêng: Đã có nhiều ưu thế phát triển ở Khánh Sơn và một số tiểu vùng ở Khánh Vĩnh; định hướng đến năm 2020 diện tích cây sầu riêng đạt trên 800 ha, trong quá trình tổ chức sản xuất, từng bước hình thành mô hình liên kết chuỗi trong sản xuất.
+ Cây bưởi da xanh: Đã phát triển thích nghi ở huyện Khánh Vĩnh, tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ, để tạo điều kiện phát triển hình thành vùng tập trung thâm canh, sản xuất VietGAP, tạo điều kiện hình thành liên kết chuỗi trong sản xuất...
Ngoài ra một số diện tích cây ăn quả khác diện tích không lớn, bằng chính sách khuyến nông, hỗ trợ sản xuất, hướng dẫn, khuyến cáo nông dân chuyển đổi giống mới, đầu tư thâm canh để nâng cao hiệu quả sản xuất theo mô hình “Mỗi xã một sản phẩm”.
- Cây chất bột có củ: Hạn chế phát triển cây sắn, giữ ổn định diện tích dưới 5.000 ha, chuyển những diện tích trồng sắn kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả, trồng mía. Trong phát triển cây sắn cần chuyển đổi giống phù hợp với chế biến, hỗ trợ đầu tư công nghiệp sơ chế sau thu hoạch để nâng cao giá trị gia tăng cây sắn.
- Về cây công nghiệp dài ngày: Chủ yếu là cây điều, trong điều kiện sản xuất cây điều hiệu quả thấp, cần khuyến khích hỗ trợ để duy trì những vùng sản xuất điều năng suất trên 1,5 tấn/ha, đồng thời duy trì những diện tích điều trồng ở vùng đất khô cằn, tầng đất mỏng có tác dụng bảo vệ môi trường.
Ngoài ra các cây công nghiệp dài ngày khác diện tích không lớn như dừa, cà phê, hồ tiêu giữ ổn định diện tích và tổ chức đầu tư thâm canh.
2. Chăn nuôi
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và tổ chức thực hiện Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án chuyển đổi ngành chăn nuôi Khánh Hòa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020; theo đó hỗ trợ, hướng dẫn khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng bán công nghiệp, công nghiệp theo hình thức trang trại, gia trại, doanh nghiệp với quy mô phù hợp, đồng thời kết hợp chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp khống chế dịch bệnh, tăng cường giám sát và kiểm soát dịch bệnh; quản lý chặt chẽ việc sử dụng thuốc thú y và các chất phụ gia trong chăn nuôi, chấm dứt tình trạng sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; phát triển chăn nuôi theo phương thức tiên tiến, kết hợp bảo vệ môi trường, khuyến khích áp dụng công nghệ cao, liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị từ sản xuất giống, thức ăn, đến chế biến để nâng cao năng suất, giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng trong chăn nuôi; tổ chức lại hệ thống giết mổ bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phấn đấu tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất chăn nuôi trên 5%/năm (theo Bộ tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ). Cơ cấu lại một số vật nuôi chủ yếu như sau:
- Chăn nuôi gia cầm: Phát triển đàn gia cầm theo mô hình trang trại, gia trại theo hướng chăn nuôi an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh; chú ý các giống gà thịt chất lượng cao. Duy trì tổng đàn gia cầm đến năm 2020 đạt trên 03 triệu con.
- Chăn nuôi heo: Phát triển theo phương thức tập trung, công nghiệp theo hình thức trang trại, doanh nghiệp là chủ yếu, gắn với an toàn dịch bệnh; chú ý các giải pháp xử lý triệt để các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; cải tiến và nâng cao chất lượng đàn giống trên cơ sở mở rộng màng lưới thụ tinh nhân tạo heo. Trong những năm đến duy trì phát triển ổn định đàn heo, năm 2020 tổng đàn đạt 180 nghìn con.
- Chăn nuôi bò: Khuyến khích phát triển nuôi bò thịt theo hình thức trang trại, gia trại gắn với phát triển trồng cỏ để bảo đảm nguồn thức ăn; ưu tiên đầu tư cho công tác cải tạo giống để nâng cao thể trạng, chất lượng đàn bò, tiếp tục hỗ trợ tạo điều kiện cải tạo đàn bò, sau năm 2020 đàn bò lai đạt trên 80%. Dự kiến đến 2020 tổng đàn bò đạt 100 nghìn con.
Ngoài các vật nuôi truyền thống trên cần lưu ý tạo điều kiện hỗ trợ chăn nuôi dê và các loài nuôi đặc sản của từng địa phương và nhu cầu thị trường để phát triển các hình thức, quy mô nuôi phù hợp.
3. Thủy sản
Thủy sản được xác định là một lĩnh vực tiềm năng, trong cơ cấu lại thủy sản cần duy trì tốc độ tăng trưởng cả về nuôi trồng lẫn khai thác thủy sản và chế biến nhằm tăng sản lượng, hiệu suất chế biến của các cơ sở chế biến thủy sản.
Phấn đấu tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất thủy sản trên 5%/năm (theo Bộ tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ). Cơ cấu lại các lĩnh vực thủy sản theo hướng:
- Về nuôi trồng thủy sản: Xác định được vùng nuôi tập trung, ổn định lâu dài và đối với nuôi trồng ven bờ trước mắt kết hợp tận dụng diện tích đã quy hoạch vào các ngành kinh tế khác nhưng chưa sử dụng để phát triển nuôi trồng thủy sản. Về đối tượng nuôi chủ lực: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá mú, ốc hương... trong nuôi trồng thủy sản, cần hỗ trợ và có giải pháp phát triển theo hướng tạo mối liên kết chặt chẽ, bảo đảm lợi ích hài hòa giữa người nuôi và doanh nghiệp chế biến xuất khẩu. Diện tích nuôi trồng thủy sản giảm và đến năm 2020 còn hơn 3.500 ha, tuy nhiên sản lượng thủy sản nuôi giữ ổn định đến năm 2020 đạt trên 15.000 tấn.
Hỗ trợ đầu tư đồng bộ hệ thống kỹ thuật cho ngành nuôi trồng như: Hệ thống thủy lợi, cơ sở sản xuất thức ăn, sản xuất giống, cơ sở chế biến và hệ thống thú y thủy sản, đưa vào sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng vùng kiểm định tôm giống Ninh Vân để bảo đảm tổ chức nuôi thâm canh, an toàn dịch bệnh.
Trong nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa, hiện đại và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái, khả năng thu hút công nghệ và vốn đầu tư vào phát triển thủy sản; ứng dụng rộng rãi quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP), nuôi trồng thủy sản có chứng nhận.
- Về khai thác thủy sản: Tập trung phát triển nguồn lực đánh bắt xa bờ, đồng thời hạn chế, giảm nhanh các tàu khai thác ven bờ làm ảnh hưởng nguồn lợi thủy sản, phát triển các tàu có công suất lớn có trang bị phương tiện đánh bắt hiện đại; tập trung đầu tư hệ thống hậu cần dịch vụ trên biển như: Hệ thống sơ chế, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, hệ thống thông tin tìm kiếm cứu nạn... tổng kết nhân rộng mô hình khai thác, thu mua, chế biến, tiêu thụ cá ngừ theo chuỗi.
Áp dụng tiến bộ khoa học trong khai thác thủy sản, giảm tổn thất sau thu hoạch, từng bước nâng cao năng suất khai thác, tăng hiệu quả kinh tế, khai thác đi đôi với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, môi trường sinh thái.
Tăng cường công tác khuyến ngư, đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ kỹ thuật mới trong khai thác thủy sản. Có lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề phù hợp.
Tổng sản lượng khai thác thủy sản đến năm 2020 đạt 113 nghìn tấn, trong đó sản lượng đánh bắt xa bờ đạt 87 nghìn tấn.
Giá trị xuất khẩu thủy sản đạt trên 600 triệu USD.
4. Sản xuất muối
Diện tích đất sản xuất muối có xu hướng giảm, đến năm 2020 dự kiến ổn định trên 510 ha, tuy diện tích giảm, nhưng để bảo đảm giữ ổn định sản lượng, trong đó tăng sản lượng muối công nghiệp, cần tập trung cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa đồng muôi; mở rộng mô hình sản xuất muối sạch. Mục tiêu năm 2020 sản lượng muối đạt xấp xỷ 50.000 tấn.
Phấn đấu tốc độ tăng thu nhập trên một ha đất diêm nghiệp trên 4%/năm (theo Bộ tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ).
5. Lâm nghiệp
Tập trung triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, theo hướng bảo vệ và phát triển bền vững diện tích rừng hiện có và rừng được tạo mới trong giai đoạn 2016-2020; theo đó lưu ý triển khai các giải pháp để quản lý tốt Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tạo điều kiện nâng cấp lên thành vườn quốc gia.
Phấn đấu tốc độ tăng thu nhập trên một ha đất rừng sản xuất trên 5%/năm (theo Bộ tiêu chí được ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ). Với định hướng trên, trong cơ cấu lại lâm nghiệp cần tập trung theo hướng:
- Công tác quản lý bảo vệ rừng: Tăng cường quản lý, bảo vệ tốt vốn rừng thông qua việc thực hiện tốt chính sách giao khoán bảo vệ rừng, cụ thể hóa các quy định, chính sách để gắn trách nhiệm của người giữ rừng với quyền hưởng lợi thành quả, tạo điều kiện cho người dân tại chỗ, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số cải thiện, nâng cao thu nhập, đời sống. Đồng thời tiếp tục đẩy mạnh chủ trương xã hội hóa lâm nghiệp, chuyển nguồn lực đầu tư bảo vệ và phát triển rừng từ dựa chủ yếu vốn ngân sách nhà nước sang huy động đa dạng các nguồn lực xã hội, trong đó người dân, doanh nghiệp đầu tư, các tổ chức sử dụng dịch vụ môi trường rừng là những thành phần quan trọng tham gia hoạt động quản lý, bảo vệ rừng.
Song song với các giải pháp trên cần tăng cường năng lực thực thi pháp luật, giảm đến mức tối đa tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ phát triển rừng, thực hiện tốt các giải pháp về phòng chống cháy rừng.
- Công tác phát triển rừng: Tiếp tục đầu tư hoàn thành các dự án đầu tư bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2016-2020 do các chủ rừng nhà nước làm chủ đầu tư, tiếp tục thực hiện tốt công tác hỗ trợ trồng rừng sản xuất; theo đó thực hiện trồng mới và trồng lại rừng sau khai thác.
Trong trồng rừng sản xuất cần áp dụng tiến bộ kỹ thuật, nhất là giống, đầu tư thâm canh để tăng năng suất, chất lượng rừng phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng sinh thái, nhằm phục vụ nguyên liệu cho chế biến.
Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà để đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, phục vụ công tác nghiên cứu, bảo tồn hệ sinh thái đặc dụng, bảo vệ quỹ gen, bảo đảm đa dạng sinh học; xây dựng cơ chế tạo nguồn thu dịch vụ môi trường, du lịch sinh thái; thí điểm mô hình đồng quản lý, chia sẻ lợi ích với người dân sống liền rừng nhằm bảo vệ, phát triển bền vững khu bảo tồn và nâng cấp thành vườn quốc gia.
6. Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và ngành nghề nông thôn
- Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản: Tập trung phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm mà địa phương có thế mạnh về nguồn nguyên liệu như:
+ Về chế biến thủy sản xuất khẩu: Tạo cơ chế vận động các doanh nghiệp đầu tư cho chế biến thủy sản, nhằm nâng cao số lượng và chủng loại các mặt hàng chế biến có giá trị gia tăng, tạo điều kiện đẩy mạnh xuất khẩu, bảo đảm các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu, đẩy mạnh đổi mới công nghệ gắn với sản xuất sạch theo các tiêu chuẩn phổ biến của quốc tế và truy xuất nguồn gốc nguyên liệu khai thác, phấn đấu giá trị xuất khẩu thủy sản đạt 600 triệu USD vào năm 2020.
+ Về chế biến đường: Duy trì và nâng cấp công suất chế biến hai nhà máy đường, trong đó lưu ý tạo mối liên kết giữa nhà máy với người nông dân trồng mía để bảo đảm hài hòa lợi ích giữa doanh nghiệp và người trồng mía.
+ Về chế biến sắn: Với diện tích sắn phát triển ổn định dưới 5.000 ha, cần tạo điều kiện hỗ trợ, để hình thành các cơ sở sơ chế sắn, để nâng giá trị mặt hàng sắn lát phục vụ cho xuất khẩu.
+ Về chế biến rau, hoa quả: Tập trung thu hút đầu tư, hỗ trợ xây dựng phát triển hệ thống các cơ sở sơ chế, chế biến xoài gắn với vùng nguyên liệu tập trung tại Cam Lâm, song song với việc hình thành các vùng sản xuất rau an toàn hình thành các cơ sở sơ chế, chế biến rau ở các địa phương: Thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm... để bảo đảm phục vụ du lịch và tiêu dùng của nhân dân.
+ Về chế biến gỗ: Rà soát và quy hoạch lại mạng lưới chế biến lâm sản, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển cơ sở chế biến lâm sản có công nghệ hiện đại sử dụng nguyên liệu tại chỗ, chế biến các mặt hàng xuất khẩu theo mô hình quản lý, sử dụng rừng bền vững; đồng thời, sắp xếp các cơ sở chế biến đồ gỗ nội thất, gia dụng các địa bàn nông thôn phục vụ nhu cầu tại chỗ trên cơ sở quản lý chặt chẽ nguyên liệu đầu vào.
Ngoài định hướng tiếp tục hỗ trợ phát triển các cơ sở chế biến trên, tiếp tục đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chế biến ở các địa phương để thu hút các doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính, kỹ thuật và công nghệ vào đầu tư, tạo điều kiện thu hút lao động nông thôn vào làm việc ở các khu công nghiệp...
- Phát triển ngành nghề nông thôn: Trên cơ sở quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, thực hiện tốt công tác khuyến công, hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn để tạo điều kiện phát triển các nghề truyền thống như: Đúc đồng, chiếu cói, trồng hoa, bánh tráng... hình thành các cụm dịch vụ kỹ thuật sản xuất các thiết bị, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, chế biến nông sản với quy mô, cơ cấu sản phẩm, trình độ công nghệ hợp lý...
7. Thủy lợi và phòng chống thiên tai
Đầu tư hoàn thiện các hệ thống công trình thủy lợi hiện có từ công trình đầu mối đến cơ sở hạ tầng nội đồng, kết hợp với củng cố các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi để nâng cao hiệu quả khai thác các hệ thống công trình thủy lợi. Cơ cấu lại đầu tư phát triển các công trình thủy lợi, theo hướng:
- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp tục đầu tư hoàn thành và khởi công mới các hệ thống thủy lợi do Ban Quản lý xây dựng công trình thủy lợi 7 - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư như: Hồ Tà Rục, hồ Đồng Điền, hồ Sông Chò...
- Tập trung đầu tư hoàn thành nâng cấp, sửa chữa các hồ chứa thuộc dự án WB8, hệ thống kênh Nam hồ Suối Dầu và kênh Nam hồ Cam Ranh theo nguồn vốn vay từ Ngân hàng ADB...
- Ưu tiên bố trí đầu tư các dự án chống sạt lở bờ sông, hoàn thành các dự án đê kè như: Kè Đại Lãnh, kè sông Trường, đê Ninh Hà...
Làm tốt công tác dự báo, cảnh báo và phòng chống thiên tai; thực hiện có hiệu quả các biện pháp công trình kết hợp phi công trình và nâng cao năng lực truyền thông, quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng.
8. Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại nông nghiệp
Tập trung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh theo hướng: Tiếp tục ưu tiên nguồn lực tập trung hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển sản xuất để nâng số xã đạt chuẩn và duy trì nâng chất lượng các tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn.
Với định hướng trên phấn đấu đến năm 2020 có 58/94 xã (61,7% số xã) đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; không còn xã đạt dưới 10 tiêu chí; số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới bình quân chung toàn tỉnh đạt 16,5 tiêu chí/01 xã.
1. Công tác tuyên truyền
- Kết hợp với công tác truyền thông, đào tạo tập huấn các chương trình có liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp, lồng ghép phổ biến, quán triệt và triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2018-2020.
- Các cơ quan truyền thông, báo chí của tỉnh tổ chức đưa tin về tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch, trong đó cần tuyên truyền phổ biến các mô hình, điển hình trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
2. Rà soát điều chỉnh các đề án, kế hoạch, quy hoạch các lĩnh vực cho phù hợp với cơ cấu lại ngành nông nghiệp
- Khẩn trương phê duyệt quy hoạch phát triển thủy sản giai đoạn 2016-2025 định hướng đến năm 2035, trên cơ sở đó hình thành các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; phê duyệt quy hoạch chi tiết giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, trên cơ sở đó từng bước hình thành các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm...
- Điều chỉnh Đề án chuyển đổi cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn giai đoạn đến năm 2025... cho phù hợp với định hướng nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2018-2020.
3. Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học, công nghệ, khuyến nông; đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khoa học - kỹ thuật của ngành
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức khuyến nông để làm cầu nối chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, tạo chuyển biến mạnh mẽ việc ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ mới trên các lĩnh vực của ngành, nhằm thúc đẩy sản xuất nguyên liệu, nâng dần hàm lượng khoa học - công nghệ trong các sản phẩm chủ yếu của ngành.
- Phát huy hiệu quả các cơ sở: Trại thực nghiệm giống cây trồng Suối Dầu, Trại thực nghiệm Ninh Lộc, Trung tâm Nông nghiệp công nghệ cao; tranh thủ sự hỗ trợ giúp đỡ của các cơ sở nghiên cứu chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như Trường Đại học Nha Trang, Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản III... để chuyển giao ứng dụng khoa học vào sản xuất.
- Đẩy mạnh thông tin khoa học - kỹ thuật - thương mại để hỗ trợ các thành phần kinh tế về khoa học, công nghệ, thị trường, định hướng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
4. Rà soát, bổ sung cơ chế chính sách
- Tổ chức triển khai, cụ thể hóa thực hiện tốt và có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương có liên quan đến cơ cấu lại ngành nông nghiệp.
- Rà soát, đánh giá điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
5. Đổi mới và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước; kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động công ích, kết hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án đổi mới phát triển các hình thức tổ chức hợp tác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020; theo đó làm đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, đưa kinh tế tập thể trở thành thành phần kinh tế có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, góp phần cải thiện bộ mặt nông thôn, tổ chức về liên kết chuỗi từ tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm để tạo tiềm lực mạnh, nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả trong sản xuất.
6. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn
- Tiếp tục thực hiện tốt cải cách hành chính, tạo điều kiện cho các cơ sở, địa phương giải quyết nhanh các yêu cầu đáp ứng có hiệu quả sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và cung cấp các dịch vụ công, tạo thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân trong quá trình quan hệ, giao dịch với cơ quan nhà nước.
- Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp ngành nông nghiệp; cùng với việc tăng cường năng lực cho các đơn vị sự nghiệp, cần đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Trong đó lưu ý các đơn vị: Trung tâm Nông nghiệp công nghệ cao; Trung tâm Quản lý khai thác các công trình thủy sản; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; các trại thực nghiệm...
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương và cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch cụ thể theo từng lĩnh vực để thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2018-2020.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch triển khai trên địa bàn huyện; theo dõi, tổng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan liên quan có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ được phân công cụ thể theo bản danh mục kèm theo Kế hoạch này bảo đảm kịp thời, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế.
4. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Khánh Hòa và các cơ quan thông tin truyền thông tiếp tục thông tin, tuyên truyền các nội dung và các mô hình, điển hình về cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020.
5. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan liên quan đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan liên quan báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Kế hoạch./.
MỤC TIÊU CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số TT |
Chỉ tiêu |
Mục tiêu đến năm 2020 |
Ghi chú |
I |
Các chỉ tiêu chung |
|
|
1 |
Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành nông lâm, thủy sản |
Bình quân 3%/năm |
|
2 |
Tốc độ tăng năng suất lao động nông, lâm, thủy sản bình quân |
4% |
|
3 |
Nông dân được đào tạo nghề nông nghiệp |
37% |
|
4 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
61,7% (58/94 xã) |
|
5 |
Tỷ lệ dân cư nông thôn dùng nước hợp vệ sinh |
95% |
|
6 |
Tỷ lệ độ che phủ rừng (không tính huyện Trường Sa) |
Trên 50% |
|
II |
Các lĩnh vực cụ thể |
|
|
1 |
Tốc độ tăng thu nhập trên một ha đất trồng trọt |
Đạt trên 3%/năm |
|
2 |
Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất chăn nuôi |
Đạt trên 5%/năm |
|
3 |
Tốc độ tăng thu nhập từ sản xuất thủy sản |
Đạt trên 5%/năm |
|
4 |
Tốc độ tăng thu nhập trên một ha đất diêm nghiệp |
Đạt trên 4%/năm |
|
5 |
Tốc độ tăng thu nhập trên một ha đất rừng sản xuất |
Đạt trên 5%/năm |
|
* Các chỉ tiêu phấn đấu của tỉnh bảo đảm đạt theo Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thứ tự |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Phê duyệt các quy hoạch |
|||
1 |
Phê duyệt quy hoạch phát triển thủy sản giai đoạn 2016-2025 định hướng đến năm 2035 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 7/2018 |
2 |
Phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố vùng quy hoạch |
Quý II/2018 |
3 |
Điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, kết hợp rà soát phân chia 03 loại rừng giai đoạn 2018-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố vùng quy hoạch |
Quý IV/2018 |
4 |
Quy hoạch vùng sản xuất giống, vùng nuôi trồng dược liệu tập trung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố vùng quy hoạch |
Quý IV/2018 |
II |
Rà soát điều chỉnh, bổ sung các đề án, chương trình, dự án trọng tâm |
|||
1 |
Rà soát điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh về bổ sung, sửa đổi mục tiêu cụ thể, bố trí nguồn lực trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của HĐND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
2
|
Rà soát điều chỉnh Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2018 |
3
|
Rà soát điều chỉnh Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2018 |
4 |
Rà soát điều chỉnh Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chuyển đổi ngành chăn nuôi Khánh Hòa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
5 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Liên minh Hợp tác xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
6 |
Rà soát, điều chỉnh Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 ban hành Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
7 |
Phê duyệt Kế hoạch khống chế dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản hàng năm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý IV hàng năm |
8 |
Rà soát, điều chỉnh các Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020 |
Các chủ rừng nhà nước |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
9 |
Chương trình khuyến nông, lâm, ngư trọng điểm đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2018 |
10 |
Chương trình quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, thủy sản trọng điểm đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Y tế, Sở Công thương |
Năm 2018-2020 |
III |
Xây dựng, điều chỉnh các cơ chế chính sách |
|||
1
|
Điều chỉnh Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh về mức hỗ trợ ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
2
|
Điều chỉnh Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn giai đoạn 2017-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý II/2018 |
3 |
Điều chỉnh Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn giai đoạn 2017-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện: Diên Khánh, thị xã Ninh Hòa, huyện Cam Lâm |
Quý II/2018 |
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/11/2020 | Cập nhật: 01/12/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt “Đề án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Chiến trường Điện Biên Phủ đến năm 2030” Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 73/NQ-CP triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết nhóm thủ tục hành chính theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND và nhóm quy trình nội bộ liên thông giữa sở, ban, ngành với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Đợt 2) Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi và danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 187/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, định hướng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân và hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 863/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện trong năm 2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định để xác định giá cước vận tải Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2017 Bộ Tiêu chí giám sát, đánh giá về cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, năm 2017 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án 2 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 21/09/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Chương trình Kiên cố hóa kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn, Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND sửa đổi mục tiêu cụ thể, bố trí nguồn lực trong Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khoá IX Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất và các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác trong năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020), tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh ở xã, ấp đặc biệt khó khăn; sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ chi tiêu ngành Giáo dục và Đào tạo; chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tổng dự toán điều chỉnh công trình xây dựng kiên cố hóa các cầu số 3, 4, 6 và 7 trên tuyến đường Liên Hung - Đầm Ròn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với già làng trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 2690/QĐ-UBND phê duyệt đề cử danh sách thay thế hợp đồng đào tạo theo địa chỉ sử dụng hệ chính quy theo chỉ tiêu của Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ phân bổ cho tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mùa chữ Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, học phí học lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý cho năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021” Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Đề án “Tăng cường đưa lao động An Giang đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND và 11/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định khóa XI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Nội quy các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sìn Hồ và huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2016 về Nội quy thi trắc nghiệm trên máy vi tính kỳ thi tuyển công chức tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Quyết định 863/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục công lập chưa bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2014 công bố bổ sung Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế theo quy trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định cụ thể thực hiện Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 863/QĐ-UBND phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí năm 2014 Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 661/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn đầu tư nguồn cấp quyền sử dụng đất thu hồi tại Quyết định 411/QĐ-UBND cho công trình, dự án kế hoạch năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2013 về giao cho Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Hòa Bình thực hiện hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 08/02/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể các điểm đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2013 xếp loại doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt qui mô, định mức đầu tư và kinh phí hỗ trợ thực hiện các mô hình, hoạt động khuyến nông - khuyến ngư năm 2010 Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2009 về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, bất động sản từ Ủy nhân nhân dân xã, phường trực thuộc thành phố Bến Tre sang Phòng Công chứng số 01 Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 28/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự toán kinh phí lập Dự án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 20/11/2014