Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 26/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 13/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 9203/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 103/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 như sau:
1. Mục tiêu:
Phát triển nền nông nghiệp bền vững trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế so sánh, nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm nông sản; xây dựng và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất hàng hóa; đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng trong, ngoài tỉnh hướng đến xuất khẩu; khai thác có hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho phát triển.
Nâng cao thu nhập cho người dân, góp phần thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm từng bước phát triển nông thôn toàn diện.
2. Đối tượng hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân trong nước tham gia sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, chế biến, tiêu thụ nông sản và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Phạm vi hoạt động được hỗ trợ:
Các hoạt động dưới đây chưa được hưởng chính sách hỗ trợ do Trung ương quy định được ngân sách tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết này:
a) Chuyển đổi cây trồng;
b) Hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
c) Ứng dụng công nghệ cao, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt;
d) Chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung;
đ) Xây dựng, cải tạo cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;
e) Hoạt động sản xuất diêm nghiệp;
g) Hoạt động ngành nghề nông thôn.
Trường hợp trong cùng một thời gian mà một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng được lựa chọn áp dụng chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
4. Điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ cụ thể:
a) Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng
- Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi hoặc liên kết chuyển đổi cây trồng theo kế hoạch được duyệt với quy mô vùng chuyển đổi từ 02 ha trở lên đối với cây hàng năm và 05 ha trở lên đối với cây lâu năm.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy trình kỹ thuật.
Hỗ trợ một lần 30% kinh phí vật tư xây dựng mới hệ thống tưới nước tiết kiệm phục vụ sản xuất. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha đối với cây lâu năm và không quá 20 triệu đồng/ha đối với cây hàng năm.
- Điều kiện hỗ trợ:
Hỗ trợ trên cơ sở dự án hoặc phương án hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện nông dân xây dựng được UBND tỉnh phê duyệt; quy mô diện tích tối thiểu vùng sản xuất theo từng nhóm cây trồng như sau: Cây công nghiệp ngắn ngày 20 ha; cây lâu năm 15 ha; cây lương thực 10 ha; cây dược liệu 03 ha; cây thực phẩm 02 ha.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ nông dân một lần 30% kinh phí vật tư xây dựng mới hệ thống tưới nước tiết kiệm phục vụ sản xuất trong dự án cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha đối với cây lâu năm và không quá 20 triệu đồng/ha đối với cây hàng năm.
Hỗ trợ doanh nghiệp 50% kinh phí để thực hiện cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.
c) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP)
- Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP); quy mô sản xuất tối thiểu: 02 ha đối với cây rau; 05 ha đối với cây lâu năm; 0,5 ha đối với cây hoa; 200 m2 nhà trồng đối với nấm.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần 50% chi phí đầu tư xây dựng nhà sơ chế đóng gói, nhà lưới, nhà kính, hệ thống tưới tiết kiệm để trồng hoa, rau, cây lâu năm. Mức hỗ trợ tối đa 150 triệu đồng/cơ sở.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí xây dựng nhà trồng nấm. Mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/cơ sở.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí cấp giấy chứng nhận lần đầu tiêu chuẩn GlobalGAP. Mức hỗ trợ không quá 60 triệu đồng/cơ sở.
Hỗ trợ 50% kinh phí lấy mẫu, phân tích mẫu sản phẩm hàng năm để duy trì việc sản xuất theo VietGAP đã được chứng nhận. Mức hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/lần/năm/cơ sở. Thời gian hỗ trợ 02 năm kể từ ngày được cấp chứng nhận lần đầu.
d) Hỗ trợ chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
- Điều kiện hỗ trợ:
Cơ sở chăn nuôi nằm trong quy hoạch có quy mô tối thiểu 100 con heo hoặc 30 con bò hoặc 4.000 con gà.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy, thiết bị để lắp đặt, xây dựng hệ thống sơ chế, cung cấp thức ăn, nước uống; hệ thống xử lý chất thải, điều hòa không khí trong trại chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/cơ sở.
đ) Hỗ trợ giết mổ và xây dựng mới, cải tạo cơ sở giết mổ gia súc gia cầm
- Điều kiện hỗ trợ:
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xây dựng mới trong quy hoạch, có dự án đầu tư cơ sở giết mổ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quy mô giết mổ một ngày đêm phải đạt tối thiểu 30 con bò, trâu hoặc 100 con heo hoặc 1.000 con gia cầm.
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ đang hoạt động, nằm trong quy hoạch có phương án cải tạo sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn thực phẩm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quy mô giết mổ một ngày đêm phải đạt tối thiểu 5 con bò, trâu hoặc 20 con heo hoặc 200 con gia cầm.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ thấp nhất 800 triệu đồng/dự án xây dựng mới hoặc thấp nhất 100 triệu đồng/phương án cải tạo, nâng cấp để đầu tư cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và trang thiết bị; dự án xây dựng mới có công suất giết mổ lớn hơn so với điều kiện hỗ trợ thì mức hỗ trợ được tăng tương ứng nhưng không quá 2 tỷ đồng/dự án.
Trường hợp dự án xây dựng mới chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì được hỗ trợ 70% chi phí đầu tư. Mức hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/dự án.
Miễn tiền thuê mặt bằng để đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trong khu giết mổ tập trung theo quy hoạch. Thời gian miễn tối đa 03 năm kể từ ngày công trình hoàn thành (thời gian đầu tư xây dựng không quá 03 năm).
Hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm sau giết mổ cho cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trong khu giết mổ tập trung theo quy hoạch. Mức hỗ trợ cụ thể theo từng dự án được phê duyệt. Thời gian hỗ trợ tối đa 01 năm kể từ ngày cơ sở đi vào hoạt động.
e) Hỗ trợ sản xuất diêm nghiệp
- Điều kiện hỗ trợ:
Hợp tác xã, cá nhân đang sản xuất muối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay để đầu tư sản xuất muối kết tinh trên bạt. Định mức cho vay tối đa không quá 50 triệu đồng/ha. Hạn mức vay tối đa đối với cá nhân không quá 250 triệu đồng, đối với Hợp tác xã không quá 500 triệu đồng. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 02 năm tính từ ngày giải ngân vốn vay.
g) Hỗ trợ hoạt động ngành nghề nông thôn
- Điều kiện hỗ trợ:
Các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được UBND tỉnh công nhận.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay cho các tổ chức, cá nhân vay vốn để đầu tư trang thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất sản phẩm ngành nghề nông thôn. Hạn mức vay tối đa đối với cá nhân không quá 250 triệu đồng, đối với tổ chức không quá 500 triệu đồng. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 03 năm tính từ ngày giải ngân vốn vay.
5. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí do ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ: 125,5 tỷ đồng/4 năm:
- Chuyển đổi cây trồng: 51,5 tỷ đồng;
- Hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn: 21 tỷ đồng;
- Ứng dụng công nghệ cao, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt: 13 tỷ đồng;
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung: 20 tỷ đồng;
- Xây dựng, cải tạo cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: 15,2 tỷ đồng;
- Hoạt động sản xuất diêm nghiệp: 3,5 tỷ đồng;
- Hoạt động ngành nghề nông thôn: 1,3 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Dự kiến kinh phí thực hiện chính sách này và trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
- Rà soát lại các quy định về trình tự, thủ tục và thẩm quyền phê duyệt các nội dung hỗ trợ của chính sách này để việc thực hiện được thuận lợi, có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vướng mắc cần kịp thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chính sách cho phù hợp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT năm 2014 phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008