Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 2690/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Lê Thị Thìn
Ngày ban hành: 27/07/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức chính trị - xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2690/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÂU LẠC BỘ KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa tại Công văn số 26/KCDSTP ngày 27/9/2016; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 711/TTr-SNV ngày 15/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa đã được Đại hội đại biểu lần thứ IV, nhiệm kỳ 2016 - 2021 của Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa thông qua ngày 26/9/2016, bao gồm 8 Chương, 24 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa, Chủ tịch Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Thị Thìn

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 2690/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng việt: Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

2. Biểu tượng: Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh, thành phố Thanh Hóa có biu tượng riêng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

1. Tôn chỉ: Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ) là tổ chức của cá nhân, tổ chức đang sinh sống tại thành phố Thanh Hóa, tán thành Điều lệ này, tự nguyện tham gia học và luyện tập theo phương pháp khí công dưỡng sinh dân tộc.

2. Mục đích: Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn quần chúng tham gia tập luyện khí công dưỡng sinh; tăng cường giao lưu, đoàn kết, hữu nghị góp phần nâng cao sức khỏe cho bản thân, cho gia đình và cộng đồng.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ s

1. Câu lạc bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Câu lạc bộ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt.

2. Trụ sở của Câu lạc bộ đặt tại: Số nhà 51/11 đường Ỷ Lan, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ; cơ quan quản lý nhà nước của Câu lạc bộ

1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ.

- Câu lạc bộ hoạt động trên phạm vi thành phố Thanh Hóa.

- Câu lạc bộ hoạt động trên lĩnh vực khí công dưỡng sinh

2. Cơ quan quản lý nhà nước của Câu lạc bộ: Câu lạc bộ chịu squản lý nhà nước của UBND thành phố Thanh Hóa và các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản;

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch;

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động;

4. Không vì mục đích lợi nhuận;

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 6. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Câu lạc bộ. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Câu lạc bộ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Câu lạc bộ để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì li ích chung của Câu lạc bộ; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ, góp phần xây dựng thành phố Thanh Hóa văn minh, hiện đại.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quy chế, quy định của Câu lạc bộ.

4. Đại diện cho hội viên tham gia, kiến nghị với UBND thành phố Thanh Hóa về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

5. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Câu lạc bộ.

6. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Câu lạc bộ đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền hạn

1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Câu lạc bộ.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Câu lạc bộ.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia ý kiến vào các văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Câu lạc bộ. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng huấn luyện viên, hướng dn viên tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ.

6. Được gây quỹ Câu lạc bộ trên cơ shội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang tri về kinh phí hoạt động.

7. Được nhận các nguồn tài trợ hp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Câu lạc bộ, gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự.

a) Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nâng cao sức khỏe của mình, của gia đình và nâng cao sức khỏe cộng đồng, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyên gia nhập Câu lạc bộ, có thể trở thành hội viên chính thức của Câu lạc bộ.

b) Hội viên liên kết là các đơn vị kinh tế, chính trị - xã hội của phường, xã hoặc khu dân cư.

c) Hội viên danh dự: Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ mi đại diện Thường trực Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Người cao tuổi thành phố tham gia.

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức

a) Có đơn đăng ký tham gia Câu lạc bộ;

b) Nộp hội phí đầy đủ theo quy định của Câu lạc bộ;

c) Có Bản sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương, hoặc cơ quan quản lý).

Điều 9. Quyền lợi của Hội viên

1. Được Câu lạc bộ bảo vệ quyền, lợi ích hp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Câu lạc bộ cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ, được tham gia các hoạt động do Câu lạc bộ tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban kiểm tra Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Câu lạc bộ.

7. Được cấp thẻ hội viên mới (nếu có),

8. Được ra khỏi Câu lạc bộ khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Câu lạc bộ và quyền ứng cử, bầu cử Ban chủ nhiệm, Ban kiểm tra Câu lạc bộ.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định của Câu lạc bộ.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Câu lạc bộ, đoàn kết hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Câu lạc bộ phát triển vng mnh.

3. Bảo vệ uy tín của Câu lạc bộ, không được nhân danh Câu lạc bộ trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Câu lạc bộ.

Điều 11. Kết nạp và khai trừ Hội viên

1. Kết nạp Hội viên: Người muốn tham gia Câu lạc bộ phải làm đơn xin gia nhập Câu lạc bộ (phải ghi rõ lời cam kết chấp hành triệt đĐiều lệ Câu lạc bộ) và có bản sơ yếu lý lịch kèm theo.

2. Thủ tục xin ra khỏi Câu lạc bộ: Hội viên muốn ra khỏi Câu lạc bộ làm đơn gửi Ban chủ nhiệm. Ban chấp Chnhiệm chấp thuận và ra quyết định.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Câu lạc bộ

1. Đại hội.

2. Ban Chủ nhiệm.

3. Ban Thường trực.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng, Ban huấn luyện.

6. Các tổ chức thuộc Câu lạc bộ: Đội công tác Huấn luyện.

Điều 13. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Câu lạc bộ là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có hai phần ba (2/3) tổng số ủy viên Ban Chủ nhiệm hoặc có ít nhất một phần hai (1/2) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên một phần hai (1/2) số hội viên chính thức hoặc có trên một phần hai (1/2) số đại biu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội.

a) Thảo luận và báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Câu lạc bộ.

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ, Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Câu lạc bộ (nếu có).

c) Thảo luận đóng góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của Ban Chủ nhiệm và báo cáo tài chính của Câu lạc bộ.

d) Bầu Ban Chủ nhiệm và Ban Kiểm tra.

đ) Các nội dung khác (nếu có)

e) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá một phần hai (1/2) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ

1. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Đại hội bầu trong số hội viên chính thức của Câu lạc bộ. Số lượng cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chủ nhiệm do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ Ban Chủ nhiệm cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chủ nhiệm

a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội, Điều lệ của Câu lạc bộ, lãnh đạo mọi mặt hoạt động của Câu lạc bộ giữa hai kỳ Đại hội.

b) Chuẩn bị và quyết định việc triệu tập Đại hội.

c) Quyết định chương trình công tác hàng năm của Câu lạc bộ.

d) Quyết định tổ chức bộ máy của Câu lạc bộ. Ban hành quy chế hoạt động của Ban chủ nhiệm, Ban Thường trực, Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ, Quy chế khen thưng, kỷ luật, các quy định trong nội bộ Câu lạc bộ phù hợp với quy định của Điều lệ Câu lạc bộ và quy định của pháp luật.

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm, ủy viên Thường trực, bu bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chủ nhiệm bầu bổ sung không được quá một phn ba (1/3) so với số lượng ủy viên Ban Chủ nhiệm đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chủ nhiệm

a) Ban Chủ nhiệm hoạt động theo Quy chế của Ban Chủ nhiệm, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

b) Ban Chủ nhiệm mỗi năm họp 2 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường trực hoặc trên một phần hai (1/2) tổng số ủy viên Ban Chủ nhiệm.

c) Các cuộc họp của Ban Chủ nhiệm là hợp lệ khi có quá bán ủy viên Ban Chủ nhiệm tham gia họp. Ban Chủ nhiệm có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chủ nhiệm quyết định.

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chủ nhiệm được thông qua khi có quá bán tổng số ủy viên Ban Chủ nhiệm dự hp biểu quyết tán thành. Trong trường hp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ nhiệm Câu lạc bộ.

Điều 15. Ban Thường trực Câu lạc bộ

1. Ban Thường trực Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong số các ủy viên Ban Chủ nhiệm. Ban Thường trực Câu lạc bộ gồm: Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và các ủy viên, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Thường trực do Ban Chủ nhiệm quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường trực cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thường trực

a) Giúp Ban Chủ nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Câu lạc bộ, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm, lãnh đạo hoạt động của Câu lạc bộ giữa hai kỳ họp Ban Chủ nhiệm.

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập hp Ban Chủ nhiệm.

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ theo Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường trực

a) Ban Thường trực hoạt động theo quy chế của Ban Chủ nhiệm ban hành, tuân theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

b) Ban Thường trực họp mỗi tháng một lần. Có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ nhiệm hoặc một nửa tổng số ủy viên thường trực.

c) Các cuộc họp của Ban Thường trực là hợp lệ khi có quá bán số thành viên tham dự họp. Ban Thường trực có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biu quyết do Ban Thường trực quyết định.

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường trực được thông qua khi có quá bán người dự họp tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ nhiệm.

Điều 16. Ban Kiểm tra Câu lạc bộ

1. Ban Kiểm tra Câu lạc bộ gồm: Trưởng ban, Phó trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng nhiệm kỳ với Đại hội.

2. Nhiệm kỳ và quyền hạn Ban Kiểm tra

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Câu lạc bộ, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ, Ban Thường trực, các quy chế của Câu lạc bộ trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Câu lạc bộ, hội viên.

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo của tổ chức, đơn vị trực thuộc Câu lạc bộ, hội viên và công dân gửi đến Câu lạc bộ.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chủ nhiệm ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Điều 17. Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ

1. Chủ nhiệm Câu lạc bộ là đại diện pháp nhân của Câu lạc bộ trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong tổng sủy viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ. Tiêu chuẩn chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Câu lạc bộ

a) Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm, Ban Thường trực Câu lạc bộ.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Câu lạc bộ, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Câu lạc bộ, trước Ban Chủ nhiệm, Ban Thường trực Câu lạc bộ về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của Điều lệ Câu lạc bộ, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chủ nhiệm, Ban Thường trực Câu lạc bộ.

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chủ nhiệm, Ban Thường Trực.

d) Thay mặt Ban Chủ nhiệm, Ban Thường trực ký các văn bản của Câu lạc bộ.

đ) Khi Chủ nhiệm Câu lạc bộ vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Câu lạc bộ được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ.

3. Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong số các ủy viên chủ nhiệm Câu lạc bộ. Tiêu chuẩn Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định.

Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ giúp Chủ nhiệm Câu lạc bộ chỉ đạo, điều hành công tác của Câu lạc bộ theo sự phân công của Chủ nhiệm Câu lạc bộ, chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Câu lạc bộ và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ nhiệm Câu lạc bộ phân công hoặc ủy quyền. Phó chủ nhiệm Câu lạc bộ thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm, Ban Thường trực Câu lạc bộ phù hợp với Điều lệ Câu lạc bộ và quy định của pháp luật.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 18. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể

Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể Câu lạc bộ thực hiện theo Luật quy định của bộ Luật dân sự, quy định của pháp luật về Hội, Nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH TÀI SẢN

Điều 19. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ

1. Tài chính của Câu lạc bộ

a) Nguồn thu của Câu lạc bộ:

- Lệ phí gia nhập Câu lạc bộ, hội phí hàng năm của hội viên.

- Tiền tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Thu từ các hoạt động khác của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.

b) Các khoản chi của Câu lạc bộ:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ.

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc.

- Chi thực hiện chế độ chính sách đối với những người làm việc tại Câu lạc bộ theo quy định của Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ phù hợp với quy định của pháp luật.

- Chi khen thưng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chủ nhiệm.

2. Tài sản của Câu lạc bộ bao gồm: trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ. Tài sản của Câu lạc bộ được hình thành từ nguồn kinh phí của Câu lạc bộ, do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước biếu, tặng theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ

1. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Câu lạc bộ.

2. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ khi chia, tách, sát nhập, hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ ban hành quy chế quản lý sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ mục đích hoạt động của Câu lạc bộ.

Chương VII

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 21. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ, hội viên có thành tích xuất sắc được Câu lạc bộ khen thưởng hoặc được Câu lạc bộ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Câu lạc bộ.

Điều 22. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ, hội viên vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Câu lạc bộ thì bị xem xét thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.

2. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ

Chỉ có Đại hội Câu lạc bộ câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ và phải được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ phải được 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Câu lạc bộ khí công dưng sinh thành phố Thanh Hóa gồm 8 chương, 24 Điều đã được Đại hội lần thứ IV nhiệm kỳ 2016 - 2021 thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2016 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Câu lạc bộ, Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ khí công dưỡng sinh thành phố Thanh Hóa có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.