Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 26/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 03/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH CHO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XOÁ MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 99/TTr-UBND, ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
I. Chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020
1. Đối với công tác xoá mù chữ - giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở
a) Chi hỗ trợ cho cán bộ vận động đối tượng trong độ tuổi xoá mù chữ (15 - 60 tuổi) đến lớp 30.000 đồng/học viên.
b) Chi hỗ trợ cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ quản lý lớp học
Chi hỗ trợ cho giáo viên chủ nhiệm hoặc cán bộ quản lý lớp học: Đối với các lớp xoá mù chữ - giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ: 03 tiết/tuần/lớp; đối với lớp phổ cập trung học cơ sở: 04 tiết/tuần/lớp.
c) Chi hỗ trợ thắp sáng đối với các lớp học ban đêm: Định mức điện 01 kw/buổi học/lớp. Số tiền điện thu được của các lớp này, đơn vị trường học hoặc cơ sở giáo dục khấu trừ giảm chi ngân sách Nhà nước trên hoá đơn tiền điện phải trả trong năm.
2. Đối với công tác phổ cập giáo dục mầm non 05 tuổi
b) Hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em mẫu giáo đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định hiện hành của nhà nước với mức hỗ trợ là 50.000 đồng/tháng/cháu, được hưởng theo thời gian học thực tế, nhưng không quá 09 tháng/năm học.
3. Mức chi khen thưởng (lần đầu được công nhận) cho xã, huyện, tỉnh đạt phổ cập giáo dục (phổ cập giáo dục mầm non 05 tuổi hoặc phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi) do cơ quan có thẩm quyền quyết định, mức chi theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
4. Chi công tác kiểm tra, công nhận: Thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành của tỉnh.
5. Học viên học giáo dục thường xuyên diện phổ cập giáo dục được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận: Được miễn học phí và ngân sách cấp bù cho cơ sở giáo dục.
Các nội dung chi khác có liên quan đến công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản có liên quan về cùng vấn đề.
II. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách, nguồn Trung ương bổ sung (nếu có), nguồn huy động của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước và nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 02 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2016 và được đăng trên Công báo tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010