Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 3594/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 16/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3594/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý An toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra An toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 29/3/2012 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 16/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch Tổ chức phong trào thi đua “An toàn thực phẩm” trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2825/TTr-SYT ngày 04/7/2018 về việc ban hành Bộ tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội: Tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm quận, huyện, thị xã (1); Tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn (2); Tiêu chí chấm điểm công tác An toàn thực phẩm tại hộ sản xuất, cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm (3).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5996/QĐ-UBND ngày 28/8/2017.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố; Giám đốc Sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT |
Tiêu chí |
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|
Tài liệu chứng minh |
Chấm điểm |
||||
I |
Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm |
10 |
|
||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, Kế hoạch phát động phong trào thi đua ATTP, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND Thành phố, Sở Y tế, Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. |
- Liệt kê số, ngày ban hành, trích yếu các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND Thành phố, Sở Y tế, Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. |
- Ban hành đầy đủ: 02 điểm. - Thiếu 01 văn bản: Trừ 0,2 điểm (trừ không quá 2 điểm). |
2 |
|
2 |
Hoạt động của Ban chỉ đạo ATTP. |
- Quyết định thành lập BCĐ ATTP quận,huyện,thị xã theo Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã là Trưởng BCĐ công tác ATTP). |
- Đã kiện toàn BCĐ theo quy định: 0.5 điểm. Chưa thành lập không cho điểm. |
0.5 |
|
- Có quy chế làm việc của BCĐ. Có phân công chức năng nhiệm vụ của từng thành viên của BCĐ. |
- Có quy chế làm việc BCĐ và phân công chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên: 0.5 điểm. Chưa có: không cho điểm. |
0.5 |
|
||
- Duy trì thường xuyên chế độ họp BCĐ quận, huyện, thị xã tối thiểu 3 tháng/lần. Kết thúc họp có biên bản và chỉ đạo của Trưởng BCĐ (bằng văn bản) sau mỗi cuộc họp. |
- Duy trì chế độ họp thường xuyên: 1 điểm, không thường xuyên không cho điểm. |
1 |
|
||
3 |
Báo cáo định kỳ theo quy định. |
- Liệt kê số, ngày ban hành các báo cáo Công tác an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, tháng cao điểm, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm). - Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng. |
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 03 điểm. - Thiếu 01 lần báo cáo: Trừ 0,5 điểm (trừ không quá 03 điểm). |
3 |
|
4 |
Triển khai công tác thực hiện thủ tục hành chính về ATTP theo phân cấp. |
Hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính, kết quả của thủ tục hành chính (Giấy chứng nhận, xác nhận, ...), Phương pháp: rút ngẫu nhiên 20 hồ sơ đã được giải quyết. |
Thực hiện thủ tục hành chính theo phân cấp. |
1 |
|
Thực hiện đúng theo phân cấp 20/20 cơ sở. |
1 |
|
|||
Thực hiện chưa đúng theo phân cấp (≤5 cơ sở/20 cơ sở). |
0,5 |
|
|||
Thực hiện chưa đúng theo phân cấp (> 5 cơ sở/20 cơ sở) không cho điểm: |
0 |
|
|||
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính. |
1 |
|
|||
20/20 hồ sơ được giải quyết trong thời gian quy định. |
1 |
|
|||
01-04/20 hồ sơ được giải quyết quá thời gian quy định. |
0,5 |
|
|||
05-09/20 hồ sơ được giải quyết quá thời gian quy định. |
0,2 |
|
|||
≥ 10/20 hồ sơ được giải quyết quá thời gian quy định không cho điểm. |
0 |
|
|||
5 |
Tổ chức chấm điểm công tác ATTP các xã, phường, thị trấn. |
Văn bản thông báo kết quả xếp hạng công tác quản lý ATTP các xã, phường, thị trấn do UBND quận, huyện, thị xã ban hành. |
Đã thực hiện việc chấm điểm công tác ATTP các xã, phường, thị trấn cho 01 điểm; Chưa thực hiện không cho điểm. |
1 |
|
II |
Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm. |
20 |
|
||
6 |
Tổ chức Lễ phát động/Hội nghị triển khai trong dịp cao điểm: Lễ, Tết, Tháng hành động vì ATTP tại quận, huyện, thị xã. |
Kế hoạch triển khai, công văn (giấy mời) và kết luận của trưởng BCĐ. |
Tổ chức tại quận, huyện, thị xã và > 80% số xã, phường, thị trấn. |
3 |
|
Tổ chức tại quận, huyện, thị xã và 50% - 80% số xã, phường, thị trấn. |
2 |
|
|||
Tổ chức tại quận, huyện, thị xã và <50% số xã, phường, thị trấn. |
1 |
|
|||
7 |
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác ATTP. |
|
|
5 |
|
7.1 |
Tuyến Thành phố phối hợp tổ chức. |
Kế hoạch, công văn (QĐ) cử cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn (Đối tượng BCĐ cấp quận, huyện, thị xã và BCĐ xã, phường, thị trấn; Cán bộ các ngành Y tế, Nông nghiệp, Công thương làm lĩnh vực ATTP từ Quận, huyện, thị xã đến xã, phường, thị trấn) (Thống kê số liệu, danh sách cán bộ làm lĩnh vực ATTP được phê duyệt của Trưởng BCĐ các cấp). |
100% cán bộ làm công tác ATTP tham gia đào tạo, tập huấn theo công văn (QĐ) Thành phố yêu cầu. |
2 |
|
80% đến < 100% cán bộ làm công tác ATTP tham gia đào tạo, tập huấn theo công văn (QĐ) Thành phố yêu cầu. |
1 |
|
|||
<80% cán bộ làm công tác ATTP tham gia đào tạo, tập huấn theo công văn (QĐ) Thành phố yêu cầu. |
0 |
|
|||
7.2 |
Tuyến quận, huyện, thị xã chủ động tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác ATTP cấp quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn; Đầu tư kinh phí cho đào tạo, tập huấn. |
Kế hoạch, công văn (QĐ) cử cán bộ tham gia đào tạo, tập huấn (BCĐ cấp quận, huyện, thị xã và BCĐ xã, phường, thị trấn; Cán bộ các ngành Y tế, Nông nghiệp, Công thương làm lĩnh vực ATTP từ Quận, huyện, thị xã đến xã, phường, thị trấn) (Thống kê số liệu, danh sách cán bộ làm lĩnh vực ATTP được phê duyệt của Trưởng BCĐ các cấp). |
90%-100% cán bộ làm công tác ATTP được quận, huyện, thị xã tổ chức đào tạo, tập huấn (Đối tượng mà Thành phố không tổ chức phối hợp đào tạo, tập huấn) |
3 |
|
< 90% cán bộ làm công tác ATTP được quận, huyện, thị xã tổ chức đào tạo, tập huấn (Đối tượng mà Thành phố không tổ chức phối hợp đào tạo, tập huấn). |
1 |
|
|||
8 |
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, người tiêu dùng. Xây dựng các ấn phẩm truyền thông, đầu tư kinh phí cho công tác tuyên truyền. |
- Công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành để chứng minh cho công việc đã triển khai. - Thống kê các hình thức tuyên truyền Phát thanh, băng đĩa, pano, áp phích, băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi... - Tự viết bài tuyên truyền về thực trạng ATTP tại địa phương. Nội dung tuyên truyền chính xác, kịp thời (01 tháng/1 bài) - Đầu tư kinh phí tại địa phương cho công tác tuyên truyền. |
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng (Đạt 90 đến 100% có số liệu thống kê đối tượng của người sản xuất, chế biến, kinh doanh của 3 ngành quản lý). |
2 |
|
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng (Đạt <90% có số liệu thống kê đối tượng của người sản xuất, chế biến, kinh doanh của 3 ngành quản lý). |
1 |
|
|||
- Phát thanh 2-4 lần/tuần, treo Pano, áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...: 01 điểm. Thiếu 1 nhóm trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 02 điểm). |
1 |
|
|||
- Viết bài tuyên truyền về thực trạng triển khai các hoạt động về ATTP tại địa phương (01 tháng/1 bài): 01 điểm. Thiếu 1 bài trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 01 điểm). |
2 |
|
|||
- Phối hợp tổ chức truyền thông, giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành...(Tài liệu chứng minh, kinh phí của địa phương tổ chức, tối thiểu 15 lớp/quận, huyện, thị xã, đạt chỉ tiêu 2 điểm, thiếu mỗi lớp trừ 0,1 điểm; không tổ chức 0 điểm). |
2 |
|
|||
9 |
Công khai các cơ sở không thực hiện các quy định điều kiện ATTP (Số cơ sở bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP). |
Công khai tên, địa chỉ cơ sở vi phạm trên cổng thông tin điện tử của UBND quận, huyện, thị xã và các phương tiện thông tin đại chúng khác (Báo, loa truyền thanh...) được phê duyệt của các cấp có thẩm quyền yêu cầu công khai (Có giấy tờ, chứng minh..). |
- Thực hiện công khai các cơ sở bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP từ 90% đến 100%. |
5 |
|
- Thực hiện công khai các cơ sở bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP từ 80% đến < 90% . |
3 |
|
|||
- Thực hiện công khai các cơ sở bị xử lý vi phạm trong lĩnh vực ATTP từ < 80%. |
1 |
|
|||
III |
Công tác quản lý và cấp giấy chứng nhận ATTP |
|
15 |
|
|
10 |
Công tác nắm bắt, rà soát các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể....Do quận, huyện, thị xã quản lý. |
- Sổ/danh sách cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý (tên, địa chỉ, có/không có ĐKKD, loại hình sản xuất, kinh doanh, thuộc ngành nào quản lý...). - Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể... thuộc phạm vi chức năng quản lý của quận, huyện, thị xã. |
- Có sổ theo dõi, cập nhật các cơ sở quản lý trên địa bàn đầy đủ danh sách các cơ sở ATTP thuộc lĩnh vực quản lý (đầy đủ thông tin theo phân cấp, phân ngành cập nhật cơ sở phát sinh trong năm, cơ sở nghỉ trong năm, nếu không đầy đủ trừ 0,5 điểm). |
1 |
|
- Kiểm tra thực tế ngẫu nhiên 05 cơ sở: + Nếu quản lý đầy đủ 100% cơ sở trên địa bàn. |
1 |
|
|||
+ Nếu Quản lý thiếu mỗi cơ sở trừ 0,2 điểm (trừ không quá 1 điểm). |
|
|
|||
11 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống... thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở được cấp giấy chứng nhận/tổng số cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận. |
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 95-100%. |
3 |
|
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 85- <95%. |
2 |
|
|||
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 70- <85%. |
1 |
|
|||
- Cơ sở thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP được cấp GCN đạt 50-< 70%. |
0,5 |
|
|||
12 |
Tỷ lệ % ký cam kết đảm bảo ATTP đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống... theo quy định. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Tổng số cơ sở đã ký cam kết/tổng số cơ sở thuộc diện phải thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP theo quy định. |
98%-100% cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết. |
3 |
|
80% - <98% cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết. |
2 |
|
|||
50% - <80% cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết. |
1 |
|
|||
< 50% cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết. |
0 |
|
|||
13 |
Tỷ lệ % các chợ có bố trí địa điểm kinh doanh ATTP Tỷ lệ ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...) đối với các xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở ký cam kết bảo đảm ATTP. - Danh sách các cơ sở ký cam kết sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. - Kế hoạch kiểm tra việc tuân thủ các cam kết đã ký. |
100% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
5 |
|
|
|||||
70% - < 100% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
3 |
|
|||
10% - <70% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
1 |
|
|||
< 10% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
0 |
|
|||
14 |
Công tác giải tỏa các tụ điểm chợ cóc hoạt động dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, tụ điểm giao thông, xung quanh các chợ đã được phân hạng, các tụ điểm đã được phản ánh trên các phương tiện thông tin, báo chí gây bức xúc dư luận. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách chợ cóc, chợ tạm còn tồn tại trên địa bàn. - Số, ngày ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành, phối hợp giải tỏa các tụ điểm chợ cóc. |
100% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn được giải tỏa, không có chợ tái hoạt động. |
2 |
|
50% - <100% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động. |
1 |
|
|||
< 50% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động (Không triển khai không cho điểm). |
0,5 |
|
|||
IV |
Công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; |
30 |
|
||
15 |
Thực hiện kiểm tra định kỳ các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm... |
- Kế hoạch kiểm tra định kỳ được phê duyệt; - Danh sách các cơ sở được kiểm tra; - Biên bản kiểm tra. |
100% cơ sở được kiểm tra ít nhất 1 lần trong năm và tái kiểm tra các cơ sở không đạt yêu cầu trên tổng số các cơ sở đã thống kê, lập danh sách. Thiếu 1 cơ sở chưa được kiểm tra hoặc tái kiểm tra trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 5 điểm). |
5 |
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra đạt điều kiện ATTP |
|
|
|||
95-100% Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra đạt điều kiện ATTP so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. |
5 |
|
|||
85- <95% Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra đạt điều kiện ATTP so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. |
3 |
|
|||
70-<85% Tỷ lệ cơ sở được kiểm tra đạt điều kiện ATTP so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. |
2 |
|
|||
Chuyển hồ sơ xem xét xử lý vi phạm |
|
|
|||
Có chuyển biên bản cho cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt. |
2 |
|
|||
Không chuyển biên bản cho cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt. |
0 |
|
|||
16 |
Thực hiện xét nghiệm an toàn thực phẩm trong sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa bàn. |
- Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt (số kế hoạch,...) - Báo cáo kết quả, số liệu xét nghiệm. (thể hiện tại sổ sách, báo cáo). (Các xét nghiệm phải được thực hiện khi đi kiểm tra do đoàn liên ngành hoặc chuyên ngành của quận, huyện, thị xã tổ chức). |
≥ 95% cơ sở kiểm tra được xét nghiệm nhanh ATTP. |
5 |
|
90 - 94% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
4 |
|
|||
70 - <90% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
2 |
|
|||
50< 70% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
1 |
|
|||
Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm xét nghiệm tại Labo ≥10mẫu. (Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm gửi xét nghiệm Labo mỗi 1 mẫu tính 0,2 điểm, tối đa 2 điểm. Không tổ chức lấy mẫu gửi xét nghiệm Labo không cho điểm). |
2 |
|
|||
17 |
Xử lý vi phạm an toàn thực phẩm. |
Báo cáo kết quả thanh kiểm tra: Có vi phạm hay không; nếu có xử lý thế nào và các văn bản liên quan. |
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối với quận, huyện, thị xã. |
|
|
≥ 50% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm. |
3 |
|
|||
20 - < 50% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm. |
2 |
|
|||
< 20% cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/ số cơ sở vi phạm không cho điểm. |
0 |
|
|||
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối với xã, phường, thị trấn. |
|
|
|||
≥ 20% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm. |
3 |
|
|||
< 20% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm thì cứ 1% tính 0,1 điểm, tối đa là 1 điểm. |
2 |
|
|||
Không có cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm không cho điểm. |
0 |
|
|||
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt từ 10 triệu-15 triệu đồng/1 phường. Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt đạt từ 3 triệu-5 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn. |
3 |
|
|||
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt từ 5 triệu-<10 triệu đồng/1 phường. Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt đạt từ 2 triệu- <3 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn. |
2 |
|
|||
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt từ 1 triệu- <5 triệu đồng/1 phường. Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt đạt từ 1 triệu- <2 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn. |
1 |
|
|||
18 |
Xử lý, xác minh các thông tin về không đảm bảo ATTP. |
- Danh sách các cơ sở không đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn do tổ chức cá nhân cung cấp, do yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc tự phát hiện. - Các văn bản chỉ đạo, phối hợp trong xử lý sự việc. - Các văn bản thông báo về kết quả điều tra, xác minh, truy xuất nguồn gốc... |
Không có các thông tin về không đảm bảo ATTP được 2 điểm. Thực hiện được 1 yêu cầu về điều tra, xác minh, truy xuất, kiểm chứng thông tin... được 0,5 điểm (nhưng tổng số không quá 2 điểm). |
2 |
|
V |
Triển khai các mô hình điểm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm |
10 |
|
||
19 |
Thực hiện triển khai các mô hình điểm công tác An toàn thực phẩm. |
Kế hoạch xây dựng mô hình điểm tại địa phương triển khai. Báo cáo và các văn bản liên quan. Tiến độ thực hiện theo chỉ tiêu kế hoạch. |
Duy trì mô hình điểm đầy đủ các hoạt động theo kế hoạch triển khai của Thành phố (Đạt kế hoạch 1 điểm, không đạt kế hoạch trừ 0.5 điểm). |
1 |
|
Nhân rộng mô hình điểm so với kế hoạch của Thành phố tại tuyến quận, huyện, thị xã và kinh phí đầu tư của quận, huyện, thị xã triển khai hiệu quả 2 điểm, không hiệu quả 1 điểm. |
2 |
|
|||
20 |
Quản lý ngộ độc thực phẩm. |
Có sổ sách theo dõi công tác Quản lý ngộ độc thực phạm, ghi chép đầy đủ, rõ ràng. |
Có sổ theo dõi công tác Quản lý ngộ độc thực phẩm và phối hợp chặt chẽ xử lý kịp thời, khẩn trương theo quy định khi có vụ ngộ độc thực phẩm ≤ 30 người mắc. |
2 |
|
Xử lý vụ ngộ độc thực phẩm chậm sau khi biết tin > 24h hoặc có vụ ngộ độc thực phẩm ≥ 30 người mắc hoặc có tử vong do ngộ độc thực phẩm không cho điểm. |
0 |
|
|||
21 |
Chuỗi cung cấp sản phẩm nông nghiệp an toàn, điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện. |
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai...) |
01 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn; có 02 chuỗi hoặc 02 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 03 điểm; có hơn 03 chuỗi hoặc 03 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm. |
5 |
|
VI |
Quản lý trang thiết bị và kinh phí công tác an toàn thực phẩm; |
10 |
|
||
22 |
Quản lý trang thiết bị, hóa chất cho hoạt động ATTP. |
- Sổ sách các trang thiết bị cơ bản (máy tính, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...) - Thực tế sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng mục đích. |
Sổ sách ghi chép đầy đủ theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị. |
2 |
|
Sổ sách ghi chép không đầy đủ hoặc không ghi chép theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị không cho điểm. |
0 |
|
|||
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng mục đích là công tác ATTP. |
2 |
|
|||
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng cho mục đích khác không cho điểm. |
0 |
|
|||
23 |
Đầu tư kinh phí cho công tác ATTP. |
Có kế hoạch và dự toán cho ATTP |
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP ≥ 1 tỷ. |
6 |
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP từ 800 triệu đến < 1 tỷ. |
5 |
|
|||
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP từ 600 triệu đến < 800 triệu. |
4 |
|
|||
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP dưới 600 triệu. |
3 |
|
|||
Không đầu tư kinh phí cho ATTP. |
0 |
|
|||
VII |
Công tác khen thưởng |
5 |
|
||
24 |
Khen thưởng cấp Thành phố công tác ATTP. |
Có trình Thành phố khen thưởng và có Quyết định Khen thưởng. |
- Có từ 1 tập thể, cá nhân được khen thưởng trở lên (không có không đạt điểm). |
1 |
|
25 |
Khen thưởng cấp quận, huyện, thị xã công tác ATTP. |
Quyết định Khen thưởng. |
- Có từ 10 đến 20 tập thể, cá nhân được khen thưởng. |
4 |
|
- Có từ 5 đến 10 tập thể, cá nhân được khen thưởng (không có không đạt điểm). |
2 |
|
|||
|
Tổng cộng |
|
|
100 |
|
ĐIỂM THƯỞNG (5 điểm) (để xem xét xếp hạng)
TT |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Tự xây dựng mới 01 mô hình điểm trở lên |
+ 3 |
|
2 |
Xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền) trung bình 1 xã > 5 triệu đồng; 01 phường > 15 triệu đồng. |
+ 2 |
|
ĐIỂM TRỪ (10 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Có vụ ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) hoặc tử vong do ngộ độc thực phẩm. |
- 5 |
|
2 |
Báo cáo, xử lý ngộ độc thực phẩm chậm sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt. |
- 5 |
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: ≥ 95 điểm
- Loại tốt (A): 90 - < 95 điểm
- Loại khá (B): 70 - < 90 điểm
- Loại trung bình (C): < 70 điểm
* Xếp loại theo tổng số điểm đạt: __________
* Ghi chú: - Những nội dung, tiêu chí chấm điểm mà đơn vị không có, không cần phải thực hiện thì giữ nguyên điểm chuẩn.
- Điểm thưởng để xem xét xếp hạng
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT |
Tiêu chí |
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
|
Tài liệu chứng minh |
Chấm điểm |
||||
I |
Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm |
10 |
|
||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND quận, huyện, thị xã, Sở Y tế, Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. |
- Liệt kê số, ngày ban hành, trích yếu các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND quận, huyện, thị xã, Sở Y tế, Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. |
- Ban hành đầy đủ: 05 điểm. - Thiếu 01 văn bản: Trừ 0,5 điểm (trừ không quá 5 điểm). |
5 |
|
2 |
Hoạt động của Ban chỉ đạo ATTP. |
- Quyết định thành lập BCĐ ATTP theo Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó Chủ tịch UBND xã, phường là Trưởng BCĐ công tác ATTP). |
- Đã thành lập BCĐ theo quy định: 0.5 điểm. - Chưa thành lập lại không cho điểm. |
0.5 |
|
- Có quy chế làm việc của BCĐ. Có phân công chức năng nhiệm vụ của từng thành viên của BCĐ. |
- Có quy chế làm việc BCĐ và phân công chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên: 0.5 điểm. Chưa có: không cho điểm. |
0.5 |
|
||
- Duy trì thường xuyên chế độ họp BCĐ tối thiểu 3 tháng/lần. Kết thúc họp có biên bản và chỉ đạo của Trưởng BCĐ (bằng văn bản) sau mỗi cuộc họp. |
- Duy trì chế độ họp thường xuyên: 1 điểm, không thường xuyên không cho điểm |
1 |
|
||
3 |
Báo cáo định kỳ theo quy định |
- Liệt kê số, ngày ban hành các báo cáo Công tác an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, tháng cao điểm, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm). - Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng. |
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 03 điểm. - Thiếu 01 lần báo cáo: Trừ 0,5 điểm (trừ không quá 03 điểm). |
3 |
|
II |
Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm |
20 |
|
||
4 |
Tổ chức lễ phát động/Hội nghị triển khai trong dịp cao điểm: lễ, tết, tháng hành động vì ATTP tại xã, phường, thị trấn. |
Kế hoạch triển khai và báo cáo kết quả |
Có tổ chức |
3 |
|
Không tổ chức |
0 |
|
|||
5 |
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, người tiêu dùng. |
- Công văn, kế hoạch tổ chức lớp tập huấn, hội nghị, buổi nói chuyện..., tài liệu ấn phẩm phát hành để chứng minh cho các việc đã triển khai. |
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng (Đảm bảo đầy đủ theo chỉ tiêu kế hoạch). |
5 |
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng (Chưa đảm bảo đầy đủ theo chỉ tiêu kế hoạch). Không tổ chức không cho điểm. |
2 |
|
|||
6 |
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền. |
- Thống kê các hình thức tuyên truyền Phát thanh, băng đĩa, Pano, áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi... - Tự viết bài tuyên truyền về thực trạng ATTP tại địa phương. Nội dung tuyên truyền chính xác, kịp thời (01 tháng/1 bài). - Liệt kê số, ngày ban hành các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành...) Tổ chức truyền thông, giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành, truyền thông cộng đồng ATTP cho người tiêu dùng... |
- Phát thanh 2-4 lần/tuần, treo Pano, áp phích, băng Zôn, khẩu hiệu, tờ rơi...: 03 điểm. Thiếu 1 nhóm trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 03 điểm). |
3 |
|
- Có viết bài tuyên truyền về thực trạng triển khai các hoạt động về ATTP tại địa phương (01 tháng/1 bài): 02 điểm. Thiếu 1 bài trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 02 điểm). |
2 |
|
|||
- Có phối hợp tổ chức truyền thông, giáo dục về ATTP cho các hội, đoàn thể, ban ngành...: 02 điểm. Không tổ chức không cho điểm. |
2 |
|
|||
7 |
Công khai các cơ sở không thực hiện công tác Đảm bảo An toàn thực phẩm. |
- Công khai trên bài viết/báo cáo về ATTP các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể... không đảm bảo an toàn thực phẩm; không thực hiện: cấp GCN đủ điều kiện ATTP, ký cam kết bảo đảm ATTP, giấy xác nhận kiến thức ATTP và khám sức khỏe. (xem các văn bản liên quan). |
- Có thực hiện công khai các cơ sở không đảm bảo an toàn thực phẩm. |
3 |
|
- Không thực hiện công khai các cơ sở không đảm bảo an toàn thực phẩm không cho điểm. |
0 |
|
|||
8 |
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác ATTP. |
Danh sách các cán bộ làm công tác quản lý an toàn thực phẩm trong đó nêu rõ cán bộ đã được đào tạo theo yêu cầu về chuyên môn, đào tạo tại thời điểm nào, đơn vị nào tổ chức, giấy chứng nhận (nếu có). |
90%-100% cán bộ làm công tác ATTP được xã, phường, thị trấn được đào tạo, tập huấn. |
2 |
|
< 90% cán bộ làm công tác ATTP được xã, phường, thị trấn được đào tạo, tập huấn. |
1 |
|
|||
III |
Công tác thống kê, lập danh sách quản lý ATTP |
|
20 |
|
|
9 |
Công tác nắm bắt, rà soát các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể....theo phân công, phân cấp. |
- Sổ/danh sách cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý (tên, địa chỉ, có/không có ĐKKD, loại hình sản xuất, kinh doanh, thuộc ngành nào quản lý...). - Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, căng tin, bếp ăn tập thể... trên địa bàn chia theo thẩm quyền quản lý. |
- Có sổ quản lý danh sách các cơ sở ATTP thuộc lĩnh vực quản lý (đầy đủ thông tin). |
3 |
|
Kiểm tra thực tế ngẫu nhiên 10 cơ sở: - Nếu quản lý đầy đủ 100% cơ sở trên địa bàn. |
5 |
|
|||
- Nếu Quản lý thiếu 1-2/10 cơ sở. |
4 |
|
|||
- Nếu Quản lý thiếu 3-4/10 cơ sở. |
2 |
|
|||
- Nếu Quản lý thiếu ≥ 5/10 cơ sở không cho điểm. |
0 |
|
|||
10 |
Tỷ lệ % các chợ có bố trí địa điểm kinh doanh ATTP. Tỷ lệ ký cam kết đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...) đối với các xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở ký cam kết bảo đảm ATTP. - Danh sách các cơ sở ký cam kết sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. - Kế hoạch kiểm tra việc tuân thủ các cam kết đã ký. |
Nếu 98-100% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
5 |
|
Nếu có 70% - <98% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
3 |
|
|||
Nếu có 20% - 69% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. |
2 |
|
|||
Nếu có < 20% các cơ sở trong chợ, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được ký cam kết và được kiểm tra tuân thủ việc ký cam kết. (Không triển khai không cho điểm). |
1 |
|
|||
11 |
Công tác giải tỏa các tụ điểm chợ cóc hoạt động dọc các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, tụ điểm giao thông, xung quanh các chợ đã được phân hạng, các tụ điểm đã được phản ánh trên các phương tiện thông tin, báo chí gây bức xúc dư luận. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách chợ cóc, chợ tạm còn tồn tại trên địa bàn. - Số, ngày ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành, phối hợp giải tỏa các tụ điểm chợ cóc. |
Nếu 100% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn được giải tỏa, không có chợ tái hoạt động. |
2 |
|
Nếu đạt 50% - 99% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động. |
1 |
|
|||
Nếu < 50% chợ cóc, chợ tạm trên địa bàn được giải tỏa, không tái hoạt động (Không triển khai không cho điểm). |
0,5 |
|
|||
12 |
Tỷ lệ % ký cam kết đảm bảo ATTP đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống... theo quy định (đối với các cơ sở không thuộc diện cấp giấy). |
Tổng số cơ sở đã ký cam kết/tổng số cơ sở thuộc diện phải thực hiện thủ tục cam kết bảo đảm ATTP theo quy định. |
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 98%-100%. |
5 |
|
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 80 - <98% . |
3 |
|
|||
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt 50 - <80%. |
1 |
|
|||
Cơ sở thuộc diện phải ký cam kết bảo đảm ATTP đã thực hiện ký cam kết đạt < 50%. |
0 |
|
|||
IV |
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; |
|
25 |
|
|
13 |
Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm... |
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát định kỳ được phê duyệt; - Danh sách các cơ sở được kiểm tra, giám sát. - Biên bản kiểm tra, giám sát. |
100% cơ sở được kiểm tra, giám sát trong năm ít nhất 1 lần trong năm và tái kiểm tra các cơ sở không đạt yêu cầu trên tổng số các cơ sở đã thống kê, lập danh sách. Thiếu 1 cơ sở chưa được kiểm tra hoặc tái kiểm tra trừ 0.5 điểm (điểm trừ không quá 5 điểm). |
5 |
|
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt điều kiện ATTP. |
|
|
|||
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt điều kiện ATTP 95-100% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. |
5 |
|
|||
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt điều kiện ATTP 85-<95% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. |
3 |
|
|||
Tỷ lệ cơ sở kiểm tra giám sát đạt điều kiện ATTP 70-<85% so với chỉ tiêu kế hoạch được giao. |
1 |
|
|||
Chuyển hồ sơ xem xét xử lý vi phạm. |
|
|
|||
Có chuyển biên bản cho cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt. |
2 |
|
|||
Không chuyển biên bản cho cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý vi phạm cơ sở không đạt. |
0 |
|
|||
14 |
Thực hiện xét nghiệm an toàn thực phẩm trong sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa bàn. |
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát được phê duyệt (số kế hoạch, ...) - Báo cáo kết quả, số liệu xét nghiệm. (thể hiện tại sổ sách, báo cáo). |
≥ 95% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
5 |
|
90 - 94% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
3 |
|
|||
70 - <90% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
2 |
|
|||
50< 70% cơ sở kiểm tra, giám sát được xét nghiệm nhanh ATTP. |
1 |
|
|||
Có tổ chức lấy mẫu thực phẩm xét nghiệm Labo |
2 |
|
|||
Không tổ chức lấy mẫu gửi xét nghiệm Labo không cho điểm. |
0 |
|
|||
15 |
Xử lý vi phạm an toàn thực phẩm. |
Báo cáo kết quả thanh kiểm tra: Có vi phạm hay không; nếu có xử lý thế nào và các văn bản liên quan. |
Xử phạt hành chính (phạt tiền) đối với xã, phường, thị trấn. |
|
|
Đối với xã, phường, thị trấn ≥ 20% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm. |
3 |
|
|||
Đối với xã, phường, thị trấn < 20% số cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm thì cứ 1% tính 0,15 điểm, tối đa là 3 điểm. |
|
|
|||
Đối với xã, phường, thị trấn không có cơ sở bị xử phạt hành chính (phạt tiền)/số cơ sở vi phạm không cho điểm. |
0 |
|
|||
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt từ 10 triệu-15 triệu đồng/1 phường. Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt đạt từ 3 triệu- 5 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn. |
3 |
|
|||
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt từ 5 triệu-<10 triệu đồng/1 phường. Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt đạt từ 2 triệu-<3 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn. |
2 |
|
|||
Đối với phường: tổng tiền phạt đạt từ 1 triệu- <5 triệu đồng/1 phường. Đối với xã, thị trấn: Tổng tiền phạt đạt từ 1 triệu- <2 triệu đồng/1 xã hoặc thị trấn. |
1 |
|
|||
V |
Triển khai các mô hình điểm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm: |
10 |
|
||
16 |
Thực hiện triển khai các mô hình điểm công tác An toàn thực phẩm. |
Kế hoạch xây dựng mô hình điểm tại địa phương triển khai. Báo cáo và các văn bản liên quan. Tiến độ thực hiện theo chỉ tiêu kế hoạch. |
Có kế hoạch triển khai mô hình điểm Công tác An toàn thực phẩm. Không có Kế hoạch không cho điểm. |
2 |
|
Báo cáo kết quả đạt được theo chỉ tiêu kế hoạch. Không đạt không cho điểm. |
1 |
|
|||
Báo cáo đầy đủ theo quy định (xem bản lưu). |
0.5 |
|
|||
Báo cáo không đầy đủ hoặc không báo cáo. |
0 |
|
|||
17 |
Quản lý ngộ độc thực phẩm. |
Có sổ sách theo dõi công tác Quản lý ngộ độc thực phẩm, ghi chép đầy đủ, rõ ràng. |
Có sổ theo dõi công tác Quản lý ngộ độc thực phẩm và phối hợp chặt chẽ xử lý kịp thời, khẩn trương theo quy định khi có vụ ngộ độc thực phẩm ≤ 30 người mắc. |
2 |
|
Xử lý vụ ngộ độc thực phẩm chậm sau khi biết tin > 24h hoặc có vụ ngộ độc thực phẩm ≥ 30 người mắc hoặc có tử vong do ngộ độc thực phẩm không cho điểm. |
0 |
|
|||
18 |
Xử lý, xác minh các vụ việc mất ATTP. |
Liệt kê các sự vụ trên địa bàn do thông tin đại chúng cung cấp, do yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc tự phát hiện. Các văn bản chỉ đạo, phối hợp trong xử lý sự việc. Các văn bản thông báo về kết quả điều tra, xác minh, truy xuất nguồn gốc... |
Không có sự cố mất ATTP được 2 điểm. Thực hiện được 1 yêu cầu về điều tra, xác minh, truy xuất, kiểm chứng thông tin... được 0,5 điểm (nhưng tổng số không quá 2 điểm). |
2 |
|
19 |
Chuỗi cung cấp sản phẩm nông nghiệp an toàn, điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện. |
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai ...). |
01 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn; có 02 chuỗi hoặc 02 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 02 điểm; có hơn 03 chuỗi hoặc 03 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 03 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm. |
3 |
|
VI |
Quản lý trang thiết bị và kinh phí công tác an toàn thực phẩm; |
|
10 |
|
|
20 |
Quản lý trang thiết bị, hóa chất cho hoạt động ATTP. |
- Sổ sách các trang thiết bị cơ bản (máy tính, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...). - Thực tế sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng mục đích. |
Sổ sách ghi chép đầy đủ theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị. |
2 |
|
Sổ sách ghi chép không đầy đủ hoặc không ghi chép theo danh mục trang thiết bị, hóa chất được trang bị không cho điểm. |
0 |
|
|||
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng mục đích là công tác ATTP. |
2 |
|
|||
Sử dụng trang thiết bị, hóa chất đúng cho mục đích khác không cho điểm. |
0 |
|
|||
21 |
Đầu tư kinh phí cho công tác ATTP. |
Có kế hoạch và dự toán cho ATTP. |
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP ≥ 200 triệu. |
6 |
|
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP từ 150 triệu đến < 200 triệu. |
5 |
|
|||
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP từ 100 triệu đến < 150 triệu. |
4 |
|
|||
Địa phương có đầu tư kinh phí cho ATTP dưới 100 triệu. |
3 |
|
|||
Không đầu tư kinh phí cho ATTP. |
0 |
|
|||
VII |
Công tác khen thưởng: |
5 |
|
||
22 |
Khen thưởng cấp quận, huyện, thị xã. |
Quyết định Khen thưởng. |
- Có từ 4 tập thể, cá nhân trở lên được khen thưởng. |
3 |
|
- Có từ 1 đến 3 tập thể, cá nhân được khen thưởng. |
2 |
|
|||
23 |
Khen thưởng cấp phường, xã, thị trấn. |
Quyết định Khen thưởng. |
- Có từ 10 đến 20 tập thể, cá nhân được khen thưởng. |
2 |
|
- Có từ 5 đến 10 tập thể, cá nhân được khen thưởng. |
1 |
|
|||
|
Tổng cộng |
|
|
100 |
|
ĐIỂM THƯỞNG (5 điểm) (để xem xét xếp hạng)
TT |
Nội dung |
Điểm Chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Triển khai mới mô hình điểm ATTP. |
+ 3 |
|
2 |
Xử lý vi phạm hành chính (phạt tiền) 01 xã > 6 triệu đồng; 01 phường > 18 triệu đồng. |
+ 2 |
|
ĐIỂM TRỪ (10 điểm)
TT |
Nội dung |
Điểm Chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Có vụ ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) hoặc tử vong do ngộ độc thực phẩm |
- 5 |
|
2 |
Báo cáo, xử lý ngộ độc thực phẩm chậm sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt |
- 5 |
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: ≥ 95 điểm
- Loại tốt (A): 90 - < 95 điểm
- Loại khá (B): 70 - < 90 điểm
- Loại trung bình (C): < 70 điểm
* Xếp loại theo tổng số điểm đạt: ______________
* Ghi chú: - Những nội dung, tiêu chí chấm điểm mà đơn vị không có, không cần phải thực hiện thì giữ nguyên điểm chuẩn.
- Điểm thưởng để xem xét xếp hạng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT |
Tiêu chí |
Tài liệu chứng minh |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Chấp hành các quy định pháp luật chung |
|
|
30 |
|
1.1 |
Đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã (chỉ chấm với doanh nghiệp có thời gian thực hiện liên tục từ 3 năm trở lên). |
Báo cáo có xác nhận của cơ sở. |
- Nộp ngân sách theo quy định. |
10 |
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động đầy đủ đạt 5 điểm (thiếu một loại trừ 2 điểm). |
5 |
|
|||
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy trình, quy phạm trong sản xuất, kinh doanh (GMP, SSOP...) đạt 5 điểm. |
5 |
|
|||
- Các văn bản quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh (phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường...) đạt 10 điểm. |
10 |
|
|||
1.2 |
Đối với cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh (chỉ chấm với cơ sở có thời gian thực hiện liên tục từ 2 năm trở lên). |
Báo cáo có xác nhận của cơ sở. |
- Nộp ngân sách theo quy định. |
10 |
|
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động (nếu có) đạt 5 điểm. |
5 |
|
|||
- Giấy tờ chứng minh chấp hành các quy định pháp luật trong sản xuất, kinh doanh như quy trình, quy phạm trong sản xuất, kinh doanh (GMP, SSOP...). |
10 |
|
|||
- Cam ký cam kết sản xuất kinh doanh đảm bảo ATTP. |
5 |
|
|||
2 |
Thực hiện đầy đủ các điều kiện đảm bảo An toàn thực phẩm và duy trì các điều kiện đảm bảo ATTP. |
|
|
30 |
|
2.1 |
Theo các văn bản quy định điều kiện An toàn thực phẩm hiện hành thuộc lĩnh vực Y tế, Công Thương và Nông nghiệp. |
Biên bản kiểm tra gần nhất của cơ quan quản lý. |
Điều kiện cơ sở vật chất. |
5 |
|
Điều kiện trang thiết bị. |
5 |
|
|||
Điều kiện con người. |
5 |
|
|||
Chất lượng sản phẩm. |
5 |
|
|||
Điều kiện vận chuyển, bảo quản. |
5 |
|
|||
Bao gói nhãn mác. |
5 |
|
|||
3 |
Giám sát chất lượng sản phẩm. |
Kết quả phân tích mẫu gần nhất, thông báo kết quả phân tích mẫu của cơ quan quản lý... |
Các mẫu đều đảm bảo chất lượng được 10 điểm Một mẫu vi phạm quy chuẩn, quy định về ATTP trừ 3 điểm (không trừ quá 10 điểm). Không thực hiện xét nghiệm mẫu không được điểm. |
10 |
|
4 |
Chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn. |
Nằm trong danh sách chuỗi hoặc có giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn. |
Nằm trong chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn hoàn chỉnh hoặc được xác nhận điểm bán sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn được 10 điểm; Không thuộc chuỗi không được điểm. |
10 |
|
5 |
Áp dụng các công nghệ tiên tiến hiện đại; Các chương trình quản lý chất lượng tiên tiến. |
Có chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn. |
HACCP hoặc ISO 2000 hoặc tương đương... |
10 |
|
6 |
Điểm thưởng: |
|
|
10 |
|
6.1 |
Tham gia công tác an sinh xã hội tại địa phương. |
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ các quỹ xã hội từ thiện tại địa phương. |
3 |
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất quan tâm đến điều kiện việc làm, sử dụng lao động tại địa phương có hiệu quả. |
2 |
|
|||
6.2 |
Tầm ảnh hưởng, uy tín của sản phẩm đối với xã hội. |
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có sáng kiến được Thành phố công nhận hoặc sáng chế, giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng, công nhận, bảo hộ sản phẩm. |
2
|
|
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đã được tặng danh hiệu, giải thưởng cấp bộ, ngành; bằng khen cấp Thành phố hoặc hai năm liên tục được tặng giấy khen cấp quận, huyện, thị xã. |
2 |
|
|||
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được dư luận, người tiêu dùng mến mộ, bình chọn; đã được cơ quan báo chí, truyền thông viết bài, đưa tin. |
1 |
|
|||
|
Tổng |
|
|
100 |
|
* Phân loại:
- Loại xuất sắc: ≥ 95 điểm
- Loại tốt (A): 90 - < 95 điểm
- Loại khá (B): 70 - < 90 điểm
- Loại trung bình (C): < 70 điểm
* Xếp loại theo tổng số điểm đạt: ______________
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường 03 năm 2021-2023 tỉnh Bình Định Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 283/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi trên bàn địa tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/04/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở” năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống ma túy năm 2020 Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2040 Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 06/06/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với các cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động, lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới của tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Kế hoạch 46/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống ma túy năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống tác hại của thuốc lá tỉnh Thái Bình năm 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết số 12/NQ-CP về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 về phát triển ngành tôm đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND về hoạt động phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2019 và 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm có quy mô số hộ gia đình nhỏ để thành lập ấp mới, khóm mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát chất lượng vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án "Ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2025" Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP và Kế hoạch 172-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 07/07/2018
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù, người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Kế hoạch 62-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn năm 2018-2022 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án “Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND về truyền thông phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 5996/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí chấm điểm công tác an toàn thực phẩm tại quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn và cơ sở sản xuất, chế biến kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 về công tác phòng, chống tham nhũng Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh đối thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư 06 tháng đầu năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 về thực hiện dán tem, kẹp chì niêm phong đồng hồ (công tơ) tổng phương tiện đo xăng, dầu của cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2561/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017-2021" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2017 về tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND phát triển thương mại điện tử năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1675/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Quyết định về “Ngày toàn dân phòng, chống mua bán người" năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND tổ chức “Hội chợ hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía bắc - Ninh Bình 2016” Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng Khu thương mại, dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, phân công cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 15; Khoản 1 Điều 16 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND về hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015-2016 Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 về triển khai Luật thi hành tạm giữ, tạm giam trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư dự án xã hội hóa có sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2016 tổ chức phong trào thi đua “An toàn thực phẩm” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự, Bộ luật dân sự, Bộ luật Hình sự và Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư 48/2015/TT-BYT Quy định hoạt động kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 1635/QĐ-TTg Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy chữa cháy Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2015 thực hiện tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Tuyên Quang trong thời kỳ mới Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 14/05/2016
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 03/08/2015
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2015
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2014 đẩy nhanh thực hiện giải pháp và giải quyết thủ tục hỗ trợ, giúp đỡ doanh nghiệp bị thiệt hại tại một số địa phương Ban hành: 01/06/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2014 nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ Hà Nội năm 2014 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2013 thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 14/03/2016
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 thực hiện Thông báo 495-TB/TU – Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết quả kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện ổn định đời sống của nhân dân sau khi thực hiện công tác di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND tổ chức tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường năm 2013, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” (giai đoạn 2012 - 2016) to tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược Quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Kế hoạch 59/KH-UBND quy hoạch giai đoạn 2011 - 2015 và năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Kế hoạch 59/KH-UBND về tăng cường, đẩy mạnh công tác bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/09/2012
Kế hoạch 59/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025" Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021