Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án "Ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2025"
Số hiệu: | 59/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Trần Đức Quý |
Ngày ban hành: | 20/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 20 tháng 02 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2019 -2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”
Thực hiện Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án tổng thể ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018 - 2020 định hướng đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai thực hiện Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án tổng thể ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020 định hướng đến năm 2025 để nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động du lịch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, từng bước đưa du lịch Hà Giang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2. Yêu cầu
Phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch là giải pháp quan trọng để tạo thuận lợi, thu hút khách du lịch, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Huy động sự tham gia rộng rãi của các chủ thể phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh, chủ động đáp ứng nhu cầu đặc thù, chuyên biệt của thị trường khách du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối hiệu quả với các chủ thể liên quan, tạo môi trường cho cộng đồng, các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phù hợp với xu hướng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đáp ứng yêu cầu về đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Hà Giang.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Đến năm 2020
- Hoàn thành việc số hóa toàn bộ các dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành quốc tế, cơ sở lưu trú.
- Hình thành hệ thống thông tin số về các khu, điểm du lịch, các cơ sở dịch vụ du lịch và khách du lịch.
- Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động cung cấp cho khách du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm trong đó có các thông tin về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch.
b. Đến năm 2025 phát triển đồng bộ hệ sinh thái du lịch thông minh gắn với các mô hình đô thị thông minh; thúc đẩy ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý du lịch ảo và các công nghệ tiên tiến khác phục vụ du khách, cộng đồng, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Theo phụ lục danh mục nhiệm vụ đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước, lồng ghép trong các chương trình, Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
a. Giai đoạn 2019 - 2020
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành du lịch Hà Giang, bao gồm thông tin về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành quốc tế, cơ sở lưu trú du lịch trong tỉnh; hình thành hệ thống thông tin số tích hợp về khách du lịch, khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch.
- Xây dựng các ứng dụng kết nối liên thông hệ thống thông tin phục vụ điều hành, quản lý nhà nước về du lịch đến các khu, điểm du lịch, doanh nghiệp.
- Nâng cấp Cổng thông tin du lịch và ứng dụng du lịch thông minh tại địa chỉ https://myhagiang.vn, bảo đảm cung cấp thông tin đầy đủ, sinh động về các điểm đến, sản phẩm và dịch vụ du lịch; tích hợp các ứng dụng hỗ trợ du khách xây dựng chương trình, đặt và thanh toán dịch vụ du lịch trực tuyến theo nhu cầu cá nhân; tiếp nhận phản hồi và xử lý phản hồi của khách du lịch.
- Tổ chức các chương trình, sự kiện hỗ trợ doanh nghiệp du lịch khởi nghiệp dựa trên nền tảng công nghệ số, phát triển du lịch thông minh.
- Tổ chức chương trình cho các phóng viên, báo chí, doanh nghiệp kinh doanh du lịch khảo sát các sản phẩm du lịch mới của Hà Giang. Tuyên truyền hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng và khai thác các ứng dụng du lịch thông minh và nguồn tài nguyên số về du lịch của tỉnh.
b. Giai đoạn 2021 - 2025
- Phát triển đồng bộ hệ sinh thái du lịch thông minh trên cơ sở hệ thống cơ sở dữ liệu số của ngành du lịch Hà Giang.
- Đẩy mạnh các ứng dụng công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, trợ lý du lịch ảo và các công nghệ tiên tiến khác.
- Thực hiện số hóa, kết nối tích hợp các dữ liệu du lịch Hà Giang vào hệ thống thông tin dữ liệu quản lý chung theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch để cụ thể hóa thành Kế hoạch chi tiết của đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan; đề xuất các giải pháp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Sở Tài chính căn cứ khả năng ngân sách hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết (báo cáo qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp).
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC
Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang
STT |
Nhiệm vụ công vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Giai đoạn thực hiện |
I |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hỗ trợ khách du lịch |
|
|
|
1 |
Nâng cấp và phát triển Cổng du lịch thông minh https://myhagiang.vn bảo đảm cung cấp thông tin đầy đủ, sinh động về các điểm đến, sản phẩm và dịch vụ du lịch; tích hợp các ứng dụng hỗ trợ du khách xây dựng chương trình, đặt và thanh toán dịch vụ du lịch trực tuyến theo nhu cầu cá nhân; tiếp nhận phản hồi và xử lý phản hồi của khách du lịch. |
Sở VH, TT&DL |
Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp Du lịch, VNPT Hà Giang |
2019-2020 |
2 |
Xây dựng hệ thống nhắn tin tự động đến số điện thoại của du khách khi đến công tác, tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Thông báo, hướng dẫn truy cập Cổng du lịch thông minh tỉnh Hà Giang, số điện thoại đường dây nóng hỗ trợ tiếp nhận phản ánh các hoạt động du lịch...) |
Sở VH, TT&DL |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện/thành phố, VNPT Hà Giang |
|
3 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành du lịch Hà Giang, bao gồm thông tin về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành quốc tế, cơ sở lưu trú du lịch; hình thành hệ thống thông tin số tích hợp về khách du lịch, khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch |
Sở VH, TT&DL |
Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp hội du lịch, các doanh nghiệp du lịch |
2019-2020 |
4 |
Xây dựng nội dung, chủ đề, phát động các chiến dịch quảng bá du lịch qua mạng xã hội, hướng đến các thị trường mục tiêu cụ thể của du lịch Hà Giang. Tiếp tục phát triển và khai thác trang fanpage trên mạng xã hội facebook. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở VH, TT&DL, Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh, các doanh nghiệp du lịch. |
2019-2020 |
5 |
Tổ chức chương trình cho các phóng viên, báo chí, doanh nghiệp kinh doanh du lịch khảo sát các sản phẩm du lịch mới của Hà Giang |
Sở VH, TT&DL |
Tổng cục Du lịch, Hiệp hội du lịch, Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh; các doanh nghiệp du lịch. |
Hàng năm |
6 |
Tổ chức các chương trình, sự kiện hỗ trợ doanh nghiệp du lịch khởi nghiệp dựa trên nền tảng công nghệ số, phát triển du lịch thông minh |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Hàng năm |
7 |
Xây dựng các ứng dụng kết nối liên thông hệ thống thông tin phục vụ điều hành, quản lý nhà nước về du lịch đến các khu, điểm du lịch, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở VH, TT&DL, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp du lịch. |
2019-2020 |
II |
Nâng cao hiệu quả quản lý điểm đến du lịch, phát triển điểm đến du lịch thông minh |
|
|
|
1 |
Chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch tiêu biểu của địa phương. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Sở VH, TT&DL; UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội du lịch, các Doanh nghiệp Du lịch, VNPT Hà Giang |
2019-2020 |
2 |
Hướng dẫn thực hiện ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế tăng cường và các công nghệ tiên tiến khác nhằm tăng giá trị và sức hấp dẫn của điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch. |
VNPT Hà Giang |
Sở VH, TT&DL, Sở TTTT, các doanh nghiệp Du lịch, VNPT Hà Giang |
2021-2025 |
3 |
Phát triển các ứng dụng hỗ trợ thanh toán thuận lợi trên thiết bị di động thông minh cho khách du lịch như thẻ tích điểm thanh toán đa năng, ứng dụng thanh toán trực tuyến, ứng dụng thanh toán bằng mã QR code. |
VNPT Hà Giang |
Sở TTTT, Sở VH, TT&DL, các doanh nghiệp Du lịch, các ngân hàng |
2021-2025 |
4 |
Phát triển các ứng dụng báo cáo, thống kê tự động liên thông từ các doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ du lịch đến các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, tích hợp kết nối với các ngành, lĩnh vực liên quan. |
Cục Thống kê tỉnh |
Công an tỉnh, Sở VH, TT&DL, Hiệp hội du lịch, các doanh nghiệp du lịch, UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
5 |
Xây dựng, phát triển các ứng dụng giám sát, cảnh báo an toàn, hỗ trợ khách du lịch trong những trường hợp cần sự trợ giúp, trường hợp khẩn cấp. |
Sở Giao thông vận tải |
Sở VH, TT&DL, Sở Thông tin và truyền Thông UBND các huyện, thành phố |
2021-2025 |
III |
Phát triển hệ thống thông tin ngành du lịch và các ứng dụng thông minh |
|
|
|
1 |
Số hóa các điểm đến và sản phẩm du lịch của tỉnh (Xây dựng bản đồ dữ liệu du lịch với các thông tin được chuẩn hóa) |
Sở Thông tin và truyền Thông |
Hiệp hội du lịch, các doanh nghiệp Du lịch, UBND các huyện, thành phố, Sở VH, TT&DL |
2021-2025 |
2 |
Ứng dụng cơ chế vận động, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, đóng góp dữ liệu vào hệ thống dữ liệu chung và cùng khai thác. |
Sở VH, TT&DL |
Sở Thông tin và truyền Thông, các doanh nghiệp Du lịch |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức phát động các phong trào, cuộc thi ảnh, video clip, bài viết các hình thức phù hợp khác để cộng đồng, xã hội tích cực tham gia đóng góp dữ liệu du lịch. |
Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh |
Sở VH, TT&DL, Hiệp hội Du lịch, các Doanh nghiệp Du lịch |
2021-2025 |
IV |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cộng đồng khởi nghiệp sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ, kết nối các dự án khởi nghiệp sáng tạo về du lịch thông minh với các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
Sở VH, TT&DL, Sở Khoa học và công nghệ, Hiệp hội du lịch |
Hàng năm |
2 |
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, cộng đồng, cá nhân số hóa, phát triển ứng dụng, kết nối dịch vụ du lịch. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Sở VH, TT&DL, Hiệp hội Du lịch, các doanh nghiệp Du lịch |
Hàng năm |
3 |
Tạo diễn đàn trao đổi, hợp tác giữa các doanh nghiệp, cộng đồng du lịch với doanh nghiệp công nghệ, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch nhằm tăng cường chia sẻ thông tin, đề xuất ý tưởng hợp tác, giải quyết các vấn đề trong quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch và phát triển du lịch thông minh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở VH, TT&DL, Sở Thông tin và truyền thông, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp Du lịch |
Hàng năm |
4 |
Nghiên cứu đề xuất, ban hành các cơ chế, chính sách, hỗ trợ các loại hình vận chuyển khách du lịch ứng dụng công nghệ thông tin theo xu hướng cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 |
Sở Giao thông vận tải |
Sở VH, TT&DL, Sở TTTT, các doanh nghiệp Du lịch |
2019-2020 |
V |
Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành du lịch |
|
|
|
1 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng CNTT, phát triển du lịch thông minh cho cán bộ quản lý nhà nước về du lịch, các doanh nghiệp du lịch và cộng đồng làm du lịch. |
Sở Thông tin và Truyền Thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
2 |
Lồng ghép các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin tiếp cận xu hướng của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong các chương trình đào tạo nghề, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch. |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở VH, TT&DL, Hiệp hội du lịch, các doanh nghiệp Du lịch |
Hàng năm |
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt “Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025” Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2016 về giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (Đợt 3) Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Quyết định 2451/QĐ-TTg phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1671/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập khu rừng quốc gia Yên Tử và dự án đầu tư khu rừng quốc gia Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định số 1671/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 13/12/2007