Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg
Số hiệu: | 59/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thị Hồng Ánh |
Ngày ban hành: | 05/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GẶP KHÓ KHĂN DO DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch Thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ đối tượng bị giảm sâu thu nhập, mất việc làm, thiếu việc làm, không đảm bảo mức sống tối thiểu do tác động trực tiếp bởi dịch bệnh Covid-19; hỗ trợ thêm cho một số nhóm đối tượng đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, bảo trợ xã hội trong thời gian có dịch;
2. Nhà nước, doanh nghiệp cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc bảo đảm cuộc sống cho người lao động;
3. Việc hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi; không thực hiện hỗ trợ trong trường hợp đối tượng tự nguyện không tham gia.
4. Đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chế độ hỗ trợ trở lên thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất và bảo đảm có lợi cho người được hưởng.
a) Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: hàng tháng theo tình hình thực tế, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 nhưng không quá 3 tháng.
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
a) Mức hỗ trợ vay: được vay không có tài sản bảo đảm tối đa 50% tiền lương tối thiểu vùng đối với từng người lao động ngừng việc theo thời gian trả lương thực tế nhưng không quá 3 tháng với lãi suất 0%.
b) Thời hạn: thời hạn vay tối đa 12 tháng.
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: nguồn vốn vay từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần Thơ.
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: hàng tháng theo thời gian tạm ngừng kinh doanh, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 nhưng không quá 3 tháng.
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: hàng tháng theo tình hình thực tế, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020 nhưng không quá 3 tháng.
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (thuộc điểm c, khoản 1, Điều 7 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg).
d) Nguồn kinh phí hỗ trợ: nguồn ngân sách và nguồn hợp pháp khác (tại khoản 2, Điều 7 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg. Đối tượng khác do UBND thành phố quyết định).
đ) Nguồn kinh phí hỗ trợ cho đối tượng là người bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xổ số kiến thiết Cần Thơ.
5. Nhóm 5: Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
a) Mức hỗ trợ thêm: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: Thực hiện chi trả một lần mức hỗ trợ của 3 tháng (tháng 4 đến tháng 6 năm 2020).
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
6. Nhóm 6: Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
a) Mức hỗ trợ thêm: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: Thực hiện chi trả một lần mức hỗ trợ của 3 tháng (tháng 4 đến tháng 6 năm 2020).
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
a) Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/hộ/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: Thực hiện chi trả một lần mức hỗ trợ của 3 tháng (tháng 4 đến tháng 6 năm 2020).
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương.
III. THỜI GIAN, HÌNH THỨC HỖ TRỢ
1. Thời gian, thời điểm thực hiện
a) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 5, 6, 7 Kế hoạch này: thực hiện chi 01 lần cho 03 tháng (tháng 4, 5, 6 năm 2020). Thời điểm chi trả trong tháng 5 năm 2020.
b) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 1, 2, 3, 4 Kế hoạch này: thực hiện chi trả hàng tháng theo tình hình thực tế. Thời điểm chi trả trong tháng 5 năm 2020.
Trường hợp người được hỗ trợ từ 2 nhóm đối tượng trở lên theo Kế hoạch này thì các đối tượng được rà soát chi bổ sung cho đủ mức hỗ trợ cao nhất để đảm bảo quyền lợi cho người được hỗ trợ.
a) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 5, 6 Kế hoạch này: thực hiện chi trả qua hệ thống Bưu điện.
b) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 7 Kế hoạch này: thực hiện chi trả tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hoặc Nhà thông tin ấp, khu vực.
c) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 1, 2 Kế hoạch này: thực hiện chi trả qua thẻ ATM.
d) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 3 Kế hoạch này: thực hiện chi trả qua thẻ ATM hoặc tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hoặc Nhà thông tin ấp, khu vực.
đ) Đối với đối tượng nêu ở Nhóm 4 Kế hoạch này: thực hiện chi trả qua thẻ ATM (đối với người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp); chi trả tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn hoặc Nhà thông tin ấp, khu vực (đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
Tùy theo tình hình thực tế, các cơ quan, địa phương có thể thay đổi hình thức chi trả để đảm bảo thuận lợi trong quá trình thực hiện.
Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (từ nguồn vốn theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ quy định: dự phòng ngân sách và quỹ dự trữ tài chính).
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp thực hiện hỗ trợ người dân, người lao động gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Đồng thời, chỉ đạo bộ phận chuyên môn hỗ trợ các quận, huyện, đơn vị trong việc lập danh sách đảm bảo đúng đối tượng; công khai, minh bạch; rà soát, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh sách kịp thời, đúng quy định và giám sát chặt chẽ trong việc cấp phát đảm bảo đúng, đủ theo chế độ, không để xảy ra tiêu cực trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình, triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng, chỉ đạo thanh tra quận, huyện tích cực tham gia trong quá trình lập danh sách, thủ tục và chủ động hoặc đề xuất tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ cho người dân gặp khó khăn theo Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ khi phát hiện có hiện tượng tiêu cực.
a) Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các chính sách, chế độ hỗ trợ.
b) Bảo đảm nguồn ngân sách để thực hiện các chế độ theo quy định.
c) Hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện chi, thanh toán, quyết toán đúng theo quy định, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát...
d) Căn cứ quy định về chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thực chi của các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm chi trả để xác định tổng mức chi hỗ trợ từ ngân sách, định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện.
Phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, tổng hợp, thẩm định đối tượng nêu ở Nhóm 3 Kế hoạch này.
5. Giao Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ
Phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, tổng hợp, thẩm định đối tượng nêu ở Nhóm 1,2, 4 Kế hoạch này thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp Ban Tuyên giáo Thành ủy, các cơ quan thông tấn, báo chí, các sở, ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch này và kết quả thực hiện hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do dịch Covid-19.
7. Đề nghị Liên đoàn Lao động thành phố
Tăng cường công tác nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tình hình của người lao động; chỉ đạo các cơ quan, tổ chức công đoàn tuyên truyền về công tác hỗ trợ cho người lao động gặp khó khăn theo Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Phối hợp các ngành có liên quan thực hiện giám sát việc hỗ trợ đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
9. Giao Bảo hiểm xã hội thành phố
a) Phối hợp UBND quận, huyện rà soát, tổng hợp, thẩm định đối tượng nêu ở Nhóm 1, 2, 4 Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định và phê duyệt danh sách các đối tượng được hưởng chế độ quy định tại Điểm 1, Mục III, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện các chính sách, chế độ hỗ trợ theo quy định.
10. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Cần Thơ chỉ đạo các ngân hàng trên địa bàn thành phố có tham gia việc chi trả chế độ hỗ trợ cho các đối tượng được hỗ trợ:
a) Xây dựng phương án đề xuất các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt (phần lớn người lao động có giao kết hợp đồng lao động đều có thẻ ATM) nhằm tránh người lao động tập trung đông người trong thời điểm dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp.
b) Các ngân hàng cần chuẩn bị thùng thẻ ATM lưu động đặt tại các nơi xa trung tâm trên địa bàn các quận, huyện giúp người lao động thuận lợi khi rút tiền mặt.
11. Giao Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần Thơ
Tổ chức hỗ trợ đối tượng nêu ở mục II.2, Nghị quyết số 42/NQ-CP theo danh sách đối tượng được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và hướng dẫn của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội; báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 13 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
12. Giao Bưu điện thành phố Cần Thơ
a) Chỉ đạo Bưu điện các quận, huyện phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện chi trả hỗ trợ cho đối tượng nêu ở Nhóm 5, 6 Kế hoạch này đảm bảo yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
b) Phí chi trả đối với từng nhóm đối tượng thực hiện theo Hợp đồng ký kết giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bưu điện thành phố Cần Thơ.
13. Giao Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên xổ số kiến thiết Cần Thơ
Thực hiện việc chi hỗ trợ và hạch toán, quản lý tài chính theo đúng quy định hiện hành.
14. Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành liên quan rà soát, tổng hợp, lập danh sách và chịu trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát, thẩm định); tổ chức hỗ trợ đối tượng nêu ở Nhóm 1, 3, 4, 5, 6, 7 Kế hoạch này. Báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 13 hàng tháng để tổng hợp chung toàn thành phố và thực hiện báo cáo theo quy định.
b) Phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện nghiêm, bảo đảm kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
c) Chịu trách nhiệm và cung cấp danh sách cho Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên xổ số kiến thiết Cần Thơ trên cơ sở được xem xét thận trọng, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không bị trùng lắp (có ký tên, đóng dấu xác nhận, phê duyệt).
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố thông qua hệ thống tổ chức cơ sở của mình và lực lượng thanh tra nhân dân ở các địa phương triển khai thực hiện việc giám sát, hỗ trợ cùng Chính quyền địa phương trong việc lập, cung cấp danh sách được đảm bảo, thận trọng, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không bị trùng lắp, bỏ sót, bị lợi dụng trục lợi.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg. Các cơ quan, địa phương tổ chức phân công nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch này nghiêm túc, khẩn trương tổ chức thực hiện hỗ trợ người dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện, các ngành, các cấp, các địa phương tiếp tục theo dõi chỉ đạo cấp có thẩm quyền, ý kiến phản ánh, kiến nghị của quần chúng Nhân dân, phản ánh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo bổ sung, điều chỉnh hoặc báo cáo kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 25/04/2020
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2020 công bố dịch COVID-19 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2019 triển khai giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị 34-CT/TW Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2015 phê duyệt “Hiệp định Bổ sung cho Hiệp định khung về hợp tác giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la về hợp tác trong lĩnh vực thương mại" Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2014 phê duyệt “Chương trình nghị sự kinh tế song phương trung hạn” giữa Việt Nam và Cu-ba Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2013 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án thí điểm kiện toàn hệ thống Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành một cấp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 19/04/2012
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2010 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị xã Cao Bằng, thị trấn Quảng Uyên; thành lập phường thuộc thị xã Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết số 42/NQ-CP về thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 447/QĐ-TTg năm 2008 về phong tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 07/05/2008