Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"
Số hiệu: | 59/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 08/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về ban hành 18 đề án trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025;
Để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết Đại Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020-2025, trong đó cụ thể bằng 18 đề án trọng tâm, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025” như sau:
- Cụ thể hóa các nội dung trong Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”, phân công rõ nhiệm vụ thực hiện cho từng cơ quan, đơn vị.
- Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 265.000 tỷ đồng (bình quân tăng 7-8%/năm). Trong đó, huy động vốn Nhà nước 45.000 tỷ đồng, chiếm 17% (riêng vốn NSNN: 36.730 tỷ đồng, chiếm 14%); vốn ngoài Nhà nước: 220.000 tỷ đồng, chiếm 83% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
- Mục tiêu huy động theo từng năm: Năm 2021: 45.500 tỷ đồng; Năm 2022: 49.000 tỷ đồng; Năm 2023: 52.900 tỷ đồng; Năm 2024: 56.600 tỷ đồng; Năm 2025: 61.000 tỷ đồng.
- Mục tiêu huy động theo nguồn vốn, cụ thể:
(1) Vốn Nhà nước: 45.000 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn NSNN: 36.730 tỷ đồng (gồm: (1) vốn NSĐP: 19.380 tỷ đồng; (2) vốn NSTW: 17.350 tỷ đồng).
- Cùng với việc triển khai thực hiện các dự án đã ký kết với các nhà tài trợ, cần tiếp tục chủ động, tích cực vận động các nhà tài trợ khác, chủ yếu tập trung cho lĩnh vực hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, y tế, giáo dục... Cụ thể như sau:
+ Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 như: Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiêu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay bổ sung - AF (Vốn vay WB); Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), vốn vay WB; Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai - VILG Lao Cai (vốn vay WB); Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (Vốn vay WB8); Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020, vốn EU tài trợ...
+ Chủ động, tích cực vận động các nhà tài trợ để triển khai các dự án mới trong giai đoạn 2021-2025 như: (1) Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai (vốn vay JICA): 541.140 triệu đồng; (2) Dự án Phát triển đô thị và kinh tế du lịch bền vững tỉnh Lào Cai (vốn vay WB): 2.250.400 triệu đồng ; (3) Dự án Đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản Nhi và một số Bệnh viện tuyến huyện trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của tỉnh Lào Cai (vốn vay Hàn Quốc): 415.022 triệu đồng; (4) Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (vốn ADB, dự án nhóm Ô của Bộ Công Thương): 400.281 triệu đồng; (5) Chương trình đồng hành với vùng cao Lào Cai (vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc dự kiến bắt đầu từ 2022): 335.551 triệu đồng...
4. Đối với nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi Chính phủ (NGO) và các tổ chức tài trợ khác
Ngoài việc tích cực triển khai tốt các dự án NGO trên địa bàn của các tổ chức như: Cứu trợ trẻ em SCI, Quỹ từ thiện Bloomberg (Hoa Kỳ), Global Care (Hàn Quốc), AHF (Mỹ), World Share (Hàn Quốc), Samaritan's Purse (Mỹ),... để tạo lòng tin cho các nhà tài trợ; cần tích cực theo dõi, xúc tiến, tổng hợp, cung cấp thông tin các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài có nhu cầu hoạt động cho các ngành, địa phương trong tỉnh. Đồng thời, xây dựng nội dung dự án cần kêu gọi hỗ trợ từ các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tập trung vào các mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội và nhân đạo của tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2021-2025, chủ yếu bao gồm: (i) Phát triển nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản) kết hợp xóa đói giảm nghèo; (ii) Phát triển hạ tầng cơ sở xã hội (y tế, giáo dục và đào tạo, lao động, việc làm, dân số); (iii) Bảo vệ môi trường và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phòng chống, giảm nhẹ hậu quả thiên tai, dịch bệnh; (iv) Tăng cường năng lực thể chế, quản lý, kỹ thuật và phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển khai; (v) Các hoạt động nhân đạo...
5. Huy động nguồn đầu tư từ các quỹ địa phương, các khoản vay khác của ngân sách địa phương
- Trên cơ sở nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển, sẽ xác định nguồn lực cần huy động từ Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát triển đất và các nguồn vay khác để đầu tư các dự án phù hợp phục vụ cho phát triển của tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện các dự án tạo quỹ đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố để bổ sung nguồn vốn cho các quỹ và huy động thêm nguồn vốn đầu tư các dự án hạ tầng kinh tế xã hội, tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn cũng như trả nợ vốn vay.
- Đối với các nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: Trên cơ sở nhu cầu đầu tư giai đoạn 2021-2025, tỉnh cùng các doanh nghiệp (thuộc các lĩnh vực được ưu tiên theo quy định) chủ động đề xuất, làm việc với Ngân hàng phát triển, các tổ chức tín dụng để huy động tối đa nguồn vốn này cho đầu tư phát triển.
6. Đối với huy động vốn FDI, vốn doanh nghiệp và dân cư
- Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư đang đầu tư trên địa bàn tỉnh để các dự án có điều kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh. Tích cực xúc tiến với các nhà đầu tư nước ngoài, xây dựng các dự án mời gọi đầu tư từ nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tính khả thi cao. Bám sát Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Lào Cai. Đồng thời, tiếp tục hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo nhiều quỹ đất, mặt bằng sạch để giới thiệu cho nhà đầu tư.
- Đôn đốc các nhà đầu tư, các doanh nghiệp triển khai thực hiện các dự án theo đúng tiến độ đã cam kết, đặc biệt là các dự án về đô thị, du lịch, thương mại tại đô thị Sa Pa và thành phố Lào Cai... Đẩy mạnh triển khai hợp tác với các tập đoàn như: Alphanam, Geleximco, T&T, TNG, FLC, Bitexco, Sungroup,... để các nhà đầu tư triển khai một số dự án lớn có ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện giải pháp khuyến khích người dân tự bỏ vốn cho Nhà nước, các tổ chức kinh tế vay để tạo nguồn vốn đầu tư. Thực hành tiết kiệm trong toàn xã hội, khuyến khích và có chính sách hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho người dân bỏ vốn đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đời sống và các hoạt động sản xuất kinh doanh.
1. Tổng vốn thực hiện Đề án
- Nhu cầu vốn thực hiện đề án 100 tỷ đồng, bình quân mỗi năm 20 tỷ đồng.
- Nhu cầu theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (100 tỷ đồng).
2. Nội dung: Chi cho các hoạt động xây dựng cơ chế chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, tài liệu xúc tiến kêu gọi đầu tư...
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì, Sở Tài chính phối hợp tham mưu huy động các nguồn vốn ngân sách nhà nước theo kế hoạch đề ra.
- Các sở, ban, ngành có liên quan tích cực phối hợp vận động huy động các nguồn vốn theo lĩnh vực quản lý. Căn cứ nội dung của kế hoạch triển khai thực hiện, chủ động huy động mọi nguồn lực của Nhà nước, của các tổ chức quốc tế, các thành phần kinh tế... đến đầu tư tại Lào Cai.
- Sở Thông tin Truyền thông, Đài PTTH tỉnh Lào Cai, Báo Lào Cai tổ chức tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, người dân tích cực tham gia các nội dung trong kế hoạch.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Đề án và thực tiễn địa phương. Đồng thời tích cực huy động các nguồn vốn từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố, các nhà tài trợ, các nguồn vốn từ dân cư để hoàn thành kế hoạch huy động nguồn vốn cả giai đoạn 2021-2025.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các địa phương có liên quan:
1. Định kỳ xây dựng báo cáo 6 tháng và cả năm hoặc báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Đề án; đồng thời chủ động đề xuất bổ sung, điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
2. Tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá Đề án giai đoạn 2020-2025.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên nguồn vốn |
Giai đoạn 2021 -2025 |
Ghi chú |
|
Tổng |
265.000 |
|
A |
NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC |
45.000 |
|
I |
Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước |
36.730 |
|
1 |
Vốn Ngân sách địa phương |
19.380 |
|
- |
Ngân sách tập trung |
3.606 |
|
- |
Thu sử dụng đất (bao gồm ngân sách huyện) |
6.617 |
|
- |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư, dự phòng ngân sách |
4.716 |
|
- |
Nguồn thu đóng góp khai thác khoáng sản, đảm bảo hạ tầng giao thông khắc phục môi trường |
1.200 |
|
- |
Nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết (bao gồm ngân sách huyện) |
210 |
|
- |
Vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại của Chính phủ vay nước ngoài) |
1.531 |
|
- |
Vốn đầu tư từ các quỹ địa phương |
1.500 |
|
2 |
Vốn Ngân sách Trung ương |
17.350 |
|
- |
Nguồn vốn các CTMTQG |
7.000 |
|
- |
Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW |
5.400 |
|
- |
Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự án quan trọng kết nối |
950 |
|
- |
Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW |
2.000 |
|
- |
Vốn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
2.000 |
|
II |
Nguồn vốn TPCP |
1.000 |
|
III |
Nguồn vốn ODA |
3.908 |
|
IV |
Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại NGO |
262 |
|
V |
Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước |
2.500 |
|
VI |
Vốn huy động các DNNN |
600 |
|
B |
NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC |
220.000 |
|
1 |
Nguồn Vốn FDI |
710 |
|
2 |
Huy động vốn đầu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cổ phần...) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại |
219.290 |
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên nguồn vốn |
Kế hoạch huy động giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
|
TỔNG SỐ |
265.000 |
45.500 |
49.000 |
52.900 |
56.600 |
61.000 |
|
A |
NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC |
45.000 |
7.317 |
8.662 |
9.398 |
9.390 |
10.233 |
|
I |
Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước |
36.730 |
6.126 |
6.342 |
7.289 |
8.066 |
8.907 |
|
1 |
Vốn Ngân sách địa phương |
19.380 |
3.097 |
3.077 |
3.797 |
4.336 |
5.073 |
|
- |
Ngân sách tập trung |
3.606 |
640 |
678 |
719 |
762 |
807 |
|
- |
Thu sử dụng đất (bao gồm ngân sách huyện) |
6.617 |
1.093 |
1.183 |
1.355 |
1.449 |
1.537 |
|
- |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư, dự phòng ngân sách |
4.716 |
616 |
300 |
800 |
1.200 |
1.800 |
|
- |
Nguồn thu đóng góp khai thác khoáng sản, đảm bảo hạ tầng giao thông khắc phục môi trường |
1.200 |
240 |
240 |
240 |
240 |
240 |
|
- |
Nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết (bao gồm ngân sách huyện) |
210 |
30 |
38 |
45 |
47 |
50 |
|
- |
Vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại của chính phủ vay nước ngoài) |
1.531 |
178 |
338 |
338 |
338 |
339 |
|
- |
Vốn đầu tư từ các quỹ địa phương |
1.500 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
2 |
Vốn Ngân sách Trung ương |
17.350 |
3.029 |
3.265 |
3.492 |
3.730 |
3.834 |
|
- |
Nguồn vốn các CTMTQG |
7.000 |
1.150 |
1.265 |
1.392 |
1.530 |
1.663 |
|
- |
Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW |
5.400 |
879 |
1.000 |
1.100 |
1.200 |
1.221 |
|
- |
Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự án quan trọng kết nối |
950 |
200 |
200 |
200 |
200 |
150 |
|
- |
Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW |
2.000 |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
|
- |
Vốn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
2.000 |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
|
II |
Nguồn vốn TPGP |
1.000 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
III |
Nguồn vốn ODA |
3.908 |
341 |
1.470 |
1.259 |
424 |
414 |
|
* |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
904 |
341 |
350 |
159 |
54 |
0 |
|
1 |
Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai (vốn vay ADB) |
307 |
98 |
104 |
105 |
|
|
|
2 |
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Khoán vay bổ sung - AF (Vốn vay WB) |
164 |
80 |
84 |
0 |
|
|
|
3 |
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP). vốn vay WB |
46 |
32 |
14 |
|
|
|
|
4 |
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai - VILG Lào Cai (vốn vay WB) |
52 |
52 |
|
|
|
|
|
5 |
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vốn vay WB) |
39 |
10 |
29 |
|
|
|
|
6 |
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (Vốn vay WB8) |
84 |
30 |
54 |
|
|
|
|
7 |
Dự án Phát triển CSHT hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) - Tiểu dự án tỉnh Lào Cai (Vốn ADB) |
21 |
10 |
11 |
|
|
|
|
8 |
Dự án nâng cao CSHT nông thôn huyện Bắc Hà (vốn vay Quỹ Cô oét) |
191 |
29 |
54 |
54 |
54 |
|
|
* |
Dự án dự kiến đầu tư mới giai đoạn 2021 - 2025 |
3.004 |
0 |
1.120 |
1.100 |
370 |
414 |
|
1 |
Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai (vốn vay JICA) |
263 |
|
80 |
60 |
60 |
63 |
|
2 |
Dự án Phát triển đô thị và kinh tế du lịch bền vững tỉnh Lào Cai (vốn vay WB) |
2.049 |
|
800 |
800 |
200 |
249 |
|
3 |
Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản nhi và một số Bệnh viện tuyến huyện trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của tỉnh Lào Cai (vốn vay Hàn Quốc) |
217 |
|
80 |
80 |
30 |
27 |
|
4 |
Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (vốn ADB, dự án nhóm Ô của Bộ Công thương) |
220 |
|
80 |
80 |
30 |
30 |
|
5 |
Chương trình đồng hành với vùng cao Lào Cai (vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc dự kiến bắt đầu từ 2022) |
255 |
|
80 |
80 |
50 |
45 |
|
IV |
Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại NGO |
262 |
50 |
50 |
50 |
50 |
62 |
|
V |
Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước |
2.500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
|
VI |
Vốn huy động các DNNN |
600 |
100 |
100 |
100 |
150 |
150 |
|
B |
NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC |
220.000 |
38.183 |
40.338 |
43.502 |
47.210 |
50.767 |
|
1 |
Nguồn vốn FDI |
710 |
300 |
110 |
100 |
100 |
100 |
|
* |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
(1) |
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng tại xã Thanh Kim của Công ty TNHH Topas Ecologde |
80 |
80 |
|
|
|
|
|
(2) |
Dự án nhà máy chế biến quế của Công ty TNHH hương gia vị Sơn Hà (Nhật Bản) |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
(3) |
Dự án Trồng Dâu tây tại huyện Bắc Hà của Công ty nông nghiệp DooHo (Hàn Quốc) |
40 |
40 |
|
|
|
|
|
(4) |
Dự án Xây dựng nhà máy dây điện và cáp điện công nghệ cao của Công ty Nexus Hàn Quốc |
130 |
130 |
|
|
|
|
|
* |
Dự án đầu tư mới giai đoạn 2021-2025 |
410 |
0 |
110 |
100 |
100 |
100 |
|
(1) |
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng tại xã Nậm Cang của Công ty TNHH Topas Ecologde |
60 |
|
60 |
|
|
|
|
(2) |
Một số dự án khác |
350 |
|
50 |
100 |
100 |
100 |
|
2 |
Huy động vốn đầu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cổ phần...) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại) |
219.290 |
37.883 |
40.228 |
43.402 |
47.110 |
50.667 |
|
2.1 |
Vốn đầu tư của doanh nghiệp, tín dụng đầu tư cho doanh nghiệp |
151.629 |
29.049 |
30.038 |
29.132 |
30.121 |
33.289 |
|
2.1.1 |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
12.500 |
5.612 |
4.780 |
1.900 |
208 |
0 |
|
|
Công viên văn hóa Mường Hoa |
3.000 |
1.200 |
1.500 |
300 |
|
|
|
|
Quần thể dịch vụ du lịch, khách sạn, cáp treo Pansipan Sa Pa (GĐ2) |
1.500 |
800 |
400 |
300 |
|
|
|
|
Khu du lịch Thác Bạc |
300 |
120 |
120 |
60 |
|
|
|
|
Khu du lịch sinh thái Biển Mây, xã Y Tý |
150 |
60 |
60 |
30 |
|
|
|
|
Khách sạn, khu du lịch tại Sa Pa: Cát Cát, Babeeni, Golden Dragon, Việt Nhật, Làng Sông Đà Hoàng Liên |
550 |
220 |
220 |
110 |
|
|
|
|
Thủy điện Nậm Sài, Bảo Nhai 1,2, Bản Hồ, Phúc Long, Si Ma Cai, Yên Hà, Mây Hồ, Bản Mế, Lán Bò, Nậm Tha Hạ, Nậm Trung Hồ |
2.500 |
1.000 |
1.000 |
500 |
|
|
|
|
Nhà máy tuyển quặng Apatit Loại III Làng Phúng |
400 |
160 |
160 |
80 |
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển sản xuất chế biến nông, lâm nghiệp tập trung tại huyện Bảo Yên |
600 |
240 |
240 |
120 |
|
|
|
|
Dự án phát triển nông nghiệp xã Vạn Hòa (Hoàng Liên Thanh) |
100 |
40 |
40 |
20 |
|
|
|
|
Các dự án khác đã được chấp thuận |
600 |
240 |
240 |
120 |
|
|
|
|
Các dự án khác sẽ chấp thuận trong năm 2020 (trừ dự án phát triển đô thị ở mục riêng) |
2.800 |
1.532 |
800 |
260 |
208 |
|
|
2.1.2 |
Các dự án đầu tư mới ngoài các Khu công nghiệp |
60.143 |
10.169 |
11.857 |
12.666 |
11.908 |
13.543 |
|
(*) |
Các dự án đầu tư mới ngoài các Khu công nghiệp |
56.265 |
9.002 |
10.587 |
11.536 |
11.597 |
13.543 |
|
* |
Thủy điện (khoảng 437MW) |
15.365 |
2.458 |
2.968 |
3.173 |
3.126 |
3.640 |
|
|
Tại thành phố Lào Cai (5MW): Suối Vàng (Tả Phời) |
175 |
28 |
32 |
35 |
36 |
44 |
|
|
Tại huyện Bát Xát (100MW) trên suối Ngòi Phát, Nậm Chạc, Lũng Pô, Trinh Tường |
3.500 |
560 |
830 |
800 |
635 |
675 |
|
|
Tại huyện Sa Pa (22MW) trên suối Ngòi Bo, Ngòi Xan, Ngòi Đum |
770 |
123 |
139 |
154 |
162 |
192 |
|
|
Tại huyện Bắc Hà (25MW) trên suối Nậm Phàng, Nậm Hu |
875 |
140 |
158 |
175 |
184 |
218 |
|
|
Tại huyện Si Ma Cai (15MW) trên suối Nàm Sín |
525 |
84 |
95 |
105 |
1 10 |
131 |
|
|
Tại huyện Bảo Thắng (80MW) trên sông Hồng, Ngòi Bo |
2.800 |
448 |
504 |
560 |
588 |
700 |
|
|
Tại huyện Bảo Yên (90MW) trên Sông hồng, suối Ngòi Đô |
3.150 |
504 |
567 |
630 |
661 |
788 |
|
|
Tại huyện Mường Khương (22MW) trên Suối Lán Tử Hồ, Lủng Pặc, Nậm Thi |
770 |
123 |
139 |
154 |
162 |
192 |
|
|
Tại huyện Văn Bàn (80MW) trên suối Ngòi Nhù |
2.800 |
448 |
504 |
560 |
588 |
700 |
|
* |
Du lịch, dịch vụ |
24.900 |
3.984 |
4.739 |
5.163 |
5.111 |
5.903 |
|
|
Công viên văn hóa Sa Pa |
4.200 |
672 |
756 |
840 |
882 |
1.050 |
|
|
Khu văn hóa, vui chơi giải trí, thể thao Bắc Cường |
600 |
96 |
108 |
120 |
126 |
150 |
|
|
Các dự án du lịch nghỉ dưỡng tại Khu du lịch Y Tý, Bát Xát |
5.000 |
800 |
900 |
1.000 |
1.050 |
1.250 |
|
|
Khu du lịch tâm linh Lũng Bô, Bát Xát |
600 |
96 |
108 |
120 |
126 |
150 |
|
|
Khu du lịch tại Ô Quý Hồ, Tả Phìn, Sa Pả, San Sả Hồ, Thanh Kim, Thanh Phú huyện Sa Pa |
10.000 |
1.600 |
2.057 |
2.183 |
1.982 |
2.178 |
|
|
Khu du lịch phía Nam Hồ Na Cồ, Lùng Phình, Núi Ba Mẹ con, Đồi Đá, Đồi Nậm Cáy, huyện Bắc Hà |
1.000 |
160 |
180 |
200 |
210 |
250 |
|
|
Khu logistic, dịch vụ hậu cần vận tải tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát |
500 |
80 |
90 |
100 |
105 |
125 |
|
|
Các dự án kinh doanh xăng dầu, siêu thị, khách sạn, dịch vụ khác |
3.000 |
480 |
540 |
600 |
630 |
750 |
|
* |
Nông, lâm nghiệp |
4.300 |
688 |
774 |
860 |
903 |
1.075 |
|
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao Lùng Phình, huyện Bắc Hà |
200 |
32 |
36 |
40 |
42 |
50 |
|
|
Dự án chăn nuôi bò sữa, nhà máy chế biến sữa huyện Văn Bàn |
2.000 |
320 |
360 |
400 |
420 |
500 |
|
|
Các dự án chăn nuôi bò thịt, gia cầm tại Bảo Thắng, Bảo Yên, thành phố Lào Cai |
100 |
16 |
18 |
20 |
21 |
25 |
|
|
Dự án trồng, chế biến chè chất lượng cao cao tại Mường Khường, Bảo Thắng, Bát Xát, Sa Pa |
100 |
16 |
18 |
20 |
21 |
25 |
|
|
Dự án trồng dược liệu, dâu tây, hoa cắt cành tại Bát Xát, Sa Pa, Bắc Hà |
300 |
48 |
54 |
60 |
63 |
75 |
|
|
Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tại Lào Cai, Bát Xát, Bảo Yên |
100 |
16 |
18 |
20 |
21 |
25 |
|
|
Các dự án trồng, chế biên tinh dầu quế tại Bắc Hà, Bảo Thắng, Si Ma Cai |
200 |
32 |
36 |
40 |
42 |
50 |
|
|
Khu nông nghiệp đặc hữu gắn với du lịch (Tập đoàn T&T đề xuất) tại Sâu Chua, Sa Pa |
800 |
128 |
144 |
160 |
168 |
200 |
|
|
Các dự án khác |
500 |
80 |
90 |
100 |
105 |
125 |
|
* |
Khai thác chế biến khoáng sản |
6.600 |
1.056 |
1.188 |
1.320 |
1.386 |
1.650 |
|
|
Khai thác quặng Apatit Khai trường 19a, 19b, 30, Khu Quang Kim |
800 |
128 |
144 |
160 |
168 |
200 |
|
|
Các nhà máy tuyển quặng Apatit (Công ty Cổ phần Nhẫn, Công ty Cổ phần công nghệ hóa chất, Công ty Cổ phần công nghệ Apatit, Công ty Cổ phần phân lân nung chảy) |
2.000 |
320 |
360 |
400 |
420 |
500 |
|
|
Cụm nhà máy chế biến quặng Apatit (MAP, NPK) |
800 |
128 |
144 |
160 |
168 |
200 |
|
|
Khai thác mở rộng đồng Sin Quyền, đồng Tả Phời, đồng Lũng Pô |
1.500 |
240 |
270 |
300 |
315 |
375 |
|
|
Khai thác, chế biến quặng Deluvi, quặng sắt nghèo tại Văn Bàn |
500 |
80 |
90 |
100 |
105 |
125 |
|
|
Các dự án khác |
1.000 |
160 |
180 |
200 |
210 |
250 |
|
* |
Dự án sản xuất công nghiệp khác |
600 |
96 |
108 |
120 |
126 |
150 |
|
|
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng (bê tông thương phẩm, gạch không nung, cấu kiện bê tông ...) |
300 |
48 |
54 |
60 |
63 |
75 |
|
|
Dự án sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khác |
300 |
48 |
54 |
60 |
63 |
75 |
|
* |
Các dự án khác (văn hóa, y tế, giáo dục, môi trường, thể thao) |
4.500 |
720 |
810 |
900 |
945 |
1.125 |
|
|
Trường quốc tế liên cấp |
400 |
64 |
72 |
80 |
84 |
100 |
|
|
Hệ thống trường mầm non, trường tư thục tại Sa Pa, thành phố Lào Cai |
300 |
48 |
54 |
60 |
63 |
75 |
|
|
Các dự án đầu tư cơ so khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, dưỡng lão |
1.000 |
160 |
180 |
200 |
210 |
250 |
|
|
Các dự án đầu tư rạp chiếu phim, trung tâm giao lưu văn hóa, triển lãm tại Sa Pa, Y Tý, thành phố Lào Cai |
1.000 |
160 |
180 |
200 |
210 |
250 |
|
|
Các dự án cung cấp dịch vụ thể thao (bóng đá, tập golf, thể thao mạo hiểm; đua xe địa hình...) tại Y Tý, Sa Pa, thành phố Lào Cai |
1.000 |
160 |
180 |
200 |
210 |
250 |
|
|
Các dự án xử lý rác thải |
800 |
128 |
144 |
160 |
168 |
200 |
|
(**) |
Các dự án trong các khu Công nghiệp |
3.878 |
1.167 |
1.270 |
1.130 |
311 |
0 |
|
|
KCN Tằng Loỏng |
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Nhà máy sản xuất phốt pho đỏ 3.000 tấn/năm và gia công quặng Apatit, than cốc 100.000 tấn/năm |
93 |
93 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
(3) |
Nhà máy xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại |
224 |
224 |
0 |
|
0 |
0 |
|
2 |
Các dự án đầu tư mới giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Nhà máy nhiệt điện công suất 100 MW |
2011 |
500 |
700 |
600 |
211 |
0 |
|
(2) |
Sản xuất kinh doanh đất hiếm cacbon và ôxit từ tổng đất hiếm |
150 |
50 |
70 |
30 |
0 |
0 |
|
(3) |
Nhà máy sản xuất đồng kim loại và các sản phẩm từ đồng |
1400 |
300 |
500 |
500 |
100 |
0 |
|
2.1.3 |
Các DA đầu tư các khu đô thị, nhà ở thương mại... |
78.986 |
13.268 |
13.401 |
14.566 |
18.005 |
19.746 |
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
3.900 |
1.560 |
1.560 |
780 |
0 |
0 |
|
|
Tiểu khu 3, 5, 10, 17, 19, Cầu Mây Sa Pa |
2.000 |
800 |
800 |
400 |
|
|
|
|
Dự án nhà ở: Khu vực Duyên Hải (05 dự án); Khu đường B6, đường B8, đường B9, đường D3, Khu dọc đường Võ Nguyên Giáp. |
1.000 |
400 |
400 |
200 |
|
|
|
|
Khu đô thị Mường Hoa (Alphanam) |
900 |
360 |
360 |
180 |
|
|
|
|
Dự án đầu tư mới |
75.086 |
11.708 |
11.841 |
13.786 |
18.005 |
19.746 |
|
|
- Triển khai khoảng 60% giá trị ký thỏa thuận hợp tác với 10 đơn vị trong tháng 7 năm 2019 |
30.944 |
4.837 |
4.886 |
6.171 |
8.394 |
6.656 |
|
|
Đô thị xanh Sa Pa: đô thị Mường Hoa Sa Pa, Tiểu khu đô thị 18 thành phố Lào Cai |
4.544 |
682 |
772 |
954 |
1.000 |
1.136 |
|
|
Khu đô thị đào tạo Hầu Thào |
4.500 |
675 |
765 |
945 |
990 |
1.125 |
|
|
Khu đô thị Cốc San, Sa Pa, nhà ở thương mại dọc đường Trần Hưng Đạo |
8.700 |
1.500 |
1.105 |
1.500 |
3.500 |
1.095 |
|
|
Khu đô thị Olympia B6 Lào Cai, Kim Thành, Tiểu khu đô thị số 22 |
2.600 |
390 |
442 |
546 |
572 |
650 |
|
|
Khu đô thị Ô Quý Hồ (Sa Pa), Bảo Hà (Bảo Hà); khu đô thị Tân An, phía Tây (huyện Văn Bàn) |
2.200 |
330 |
374 |
462 |
484 |
550 |
|
- |
Khu đô thị Bắc Cường 1, Bắc Cường 2, Khu đô thị du lịch Y Tý |
5.800 |
870 |
986 |
1.218 |
1.276 |
1.450 |
|
|
Khu nhà ở thương mại hai bên đường Võ Nguyên Giáp, thành phố Lào Cai |
800 |
120 |
136 |
168 |
176 |
200 |
|
|
Khu đô thị Sa Pa 2 |
1.200 |
180 |
204 |
252 |
264 |
300 |
|
|
Tiểu khu đô thị số 16 |
600 |
90 |
102 |
126 |
132 |
150 |
|
|
- Các dự án đầu tư mới khác |
44.142 |
6.871 |
6.955 |
7.615 |
9.611 |
13.090 |
|
|
Khu đô thị Y Tý, Kim Thành |
10.000 |
1.500 |
1.500 |
2.300 |
2.200 |
2.500 |
|
|
Khu đô thị Cường Thịnh, Bảo Thắng |
200 |
30 |
34 |
42 |
44 |
50 |
|
|
Tiểu khu đô thị Km2+300 |
500 |
75 |
85 |
105 |
110 |
125 |
|
|
Khu đô thị Vạn Hòa |
800 |
120 |
136 |
168 |
176 |
200 |
|
|
Các dự án khác |
32.642 |
5.146 |
5.200 |
5.000 |
7.081 |
10.215 |
|
2.2 |
Vốn dân cư + Vốn khác |
67.661 |
8.834 |
10.190 |
14.270 |
16.989 |
17.378 |
|
- |
TP Lào Cai |
24.461 |
3.190 |
3 681 |
5.154 |
6.136 |
6.300 |
|
- |
Huyện Sa Pa |
16.159 |
2.108 |
2.432 |
3.405 |
4.054 |
4.160 |
|
- |
Huyện Bảo Thắng |
6.458 |
846 |
976 |
1.366 |
1.628 |
1.642 |
|
- |
Huyện Văn Bàn |
4.868 |
636 |
733 |
1.027 |
1.222 |
1.250 |
|
- |
Huyện Bảo Yên |
4.542 |
593 |
684 |
958 |
1.141 |
1.166 |
|
- |
Huyện Bát Xát |
4.713 |
617 |
71 1 |
996 |
1.186 |
1.203 |
|
- |
Huyện Bắc Hà |
3.236 |
422 |
487 |
682 |
81 1 |
834 |
|
- |
Huyện Mường Khương |
1.879 |
246 |
283 |
397 |
472 |
481 |
|
- |
Huyện Si Ma Cai |
1.345 |
176 |
203 |
285 |
339 |
342 |
|
VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 55/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Nguồn vốn |
KH2021 |
KH2022 |
KH2023 |
KH2024 |
KH2025 |
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2021-2025 |
|
TỔNG SỐ |
45.500 |
49.000 |
52.900 |
56.600 |
61.000 |
265.000 |
I |
Lĩnh vực kinh tế |
19.565 |
21.070 |
22.747 |
24.338 |
26.230 |
113.950 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
43% |
43% |
43% |
43% |
43% |
43% |
1 |
Công nghiệp - Xây dựng |
7.735 |
8.330 |
8.993 |
9.622 |
10.370 |
45.050 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
17% |
17% |
17% |
17% |
17% |
17% |
2 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
4.550 |
4.900 |
5.290 |
5.660 |
6.100 |
26.500 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
10% |
10% |
10% |
10% |
10% |
10% |
3 |
Thương mại dịch vụ |
6.825 |
7.350 |
7.935 |
8.490 |
9.150 |
39.750 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
15% |
15% |
15% |
15% |
15% |
15% |
4 |
Giao thông vận tải |
5.915 |
6.370 |
6.877 |
7.358 |
7.930 |
34.450 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
13% |
13% |
13% |
13% |
13% |
13% |
5 |
Thông tin và truyền thông |
683 |
735 |
794 |
849 |
915 |
3.975 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
2% |
2% |
2% |
2% |
2% |
2% |
6 |
Kho tàng |
455 |
490 |
529 |
566 |
610 |
2.650 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
II |
Lĩnh vực xã hội |
16.835 |
18.130 |
19.573 |
20.942 |
22.570 |
98.050 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
37% |
37% |
37% |
37% |
37% |
37% |
6 |
Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải |
910 |
980 |
1.058 |
1.132 |
1.220 |
5.300 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
2% |
2% |
2% |
2% |
2% |
2% |
7 |
Khoa học công nghệ |
683 |
735 |
794 |
849 |
915 |
3.975 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
1,5% |
1,5% |
1,5% |
1,5% |
1,5% |
1,5% |
8 |
Tài nguyên và Môi trường |
455 |
490 |
529 |
566 |
610 |
2.650 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
9 |
Giáo dục và Đào tạo |
7.280 |
7.840 |
8.464 |
9.056 |
9.760 |
42.400 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
16% |
16% |
16% |
16% |
16% |
16% |
10 |
Y tế |
1.820 |
1.960 |
2.1 16 |
2.264 |
2.440 |
10.600 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
4% |
4% |
4% |
4% |
4% |
4% |
11 |
Xã hội |
1.820 |
1.960 |
2.1 16 |
2.264 |
2.440 |
10.600 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
4% |
4% |
4% |
4% |
4% |
4% |
12 |
Văn hóa |
510 |
549 |
592 |
634 |
683 |
2.968 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
1,12% |
1,12% |
1,12% |
1,12% |
1,12% |
1,12% |
13 |
Thể thao |
455 |
490 |
529 |
566 |
610 |
2.650 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
14 |
Quản lý nhà nước |
2.730 |
2.940 |
3.174 |
3.396 |
3.660 |
15.900 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
6% |
6% |
6% |
6% |
6% |
6% |
III |
Quốc phòng |
2.275 |
2.450 |
2.645 |
2.830 |
3.050 |
13.250 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
5% |
5% |
5% |
5% |
5% |
5% |
IV |
An ninh |
455 |
490 |
529 |
566 |
610 |
2.650 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
1% |
V |
Các lĩnh vực khác |
6.370 |
6.860 |
7.406 |
7.924 |
8.540 |
37.100 |
|
Tỷ trọng so với tổng số (%) |
14% |
14% |
14% |
14% |
14% |
14% |
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP và Kế hoạch 219-KH/TU thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tham gia bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, giai đoạn 2019-2022” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 27/06/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND về triển khai công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 triển khai các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP năm 2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 về thực hiện thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 đạt mục tiêu tỷ lệ đô thị hóa 25% Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP và Kế hoạch hành động 73-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2018 Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2017 hành động thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2017 về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại các cơ sở y tế trong chương trình dân số-kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 01/01/2021
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2017 về triển khai công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trường phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Kế hoạch 55/KH-UBND tổ chức đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2016 về tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2016 bồi dưỡng và nhân rộng gương điển hình tiên tiến tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Kế hoạch 55/KH-UBND hoạt động, phòng chống dịch bệnh ở người tỉnh Hà Giang năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2015 theo dõi tình hình thi hành pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2013 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chỉ thị 20-CT/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới và Quyết định 1555/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2013 cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Nam Định, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Kế hoạch 55/KH-UBND tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2015 Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021
Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, năm 2021 Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021