Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025"
Số hiệu: 59/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Trịnh Xuân Trường
Ngày ban hành: 08/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/KH-UBND

Lào Cai, ngày 08 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2020-2025”

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về ban hành 18 đề án trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh y về huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025;

Đ góp phn thực hiện thng lợi các mục tiêu Nghị quyết Đại Đại biểu Đảng bộ tnh Lào Cai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020-2025, trong đó cụ thể bằng 18 đề án trọng tâm, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025” như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Cụ thhóa các nội dung trong Đán “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”, phân công rõ nhiệm vụ thực hiện cho từng cơ quan, đơn vị.

- Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đng bộ, hiệu quả; thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kim tra, giám sát, đánh giá cht lượng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ của đề án.

II. Mục tiêu

Huy động tng vốn đu tư toàn xã hội trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 265.000 tỷ đng (bình quân tăng 7-8%/năm). Trong đó, huy động vốn Nhà nước 45.000 tỷ đồng, chiếm 17% (riêng vốn NSNN: 36.730 tỷ đồng, chiếm 14%); vn ngoài Nhà nước: 220.000 tỷ đồng, chiếm 83% tng vốn đầu tư toàn xã hội.

- Mục tiêu huy động theo từng năm: Năm 2021: 45.500 tỷ đồng; Năm 2022: 49.000 tỷ đồng; Năm 2023: 52.900 tỷ đồng; Năm 2024: 56.600 tỷ đồng; Năm 2025: 61.000 tỷ đồng.

- Mục tiêu huy động theo nguồn vốn, cụ thể:

(1) Vốn Nhà nước: 45.000 tỷ đồng, gồm:

+ Vốn NSNN: 36.730 tđồng (gồm: (1) vốn NSĐP: 19.380 tỷ đồng; (2) vốn NSTW: 17.350 tỷ đồng).

- Cùng với việc trin khai thực hiện các dự án đã ký kết với các nhà tài trợ, cn tiếp tục chủ động, tích cực vận động các nhà tài trợ khác, chyếu tập trung cho lĩnh vực hạ tầng kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đi khí hậu, y tế, giáo dục... Cụ th như sau:

+ Tiếp tục đy mạnh thực hiện và giải ngân vốn các dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 như: Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiêu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay b sung - AF (Vn vay WB); Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), vốn vay WB; Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai - VILG Lao Cai (vốn vay WB); Dự án Sửa cha và nâng cao an toàn đập (Vốn vay WB8); Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quc gia tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020, vốn EU tài trợ...

+ Chủ động, tích cực vận động các nhà tài trợ đ trin khai các dự án mới trong giai đoạn 2021-2025 như: (1) Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai (vốn vay JICA): 541.140 triệu đồng; (2) Dự án Phát triển đô thị và kinh tế du lịch bền vng tỉnh Lào Cai (vốn vay WB): 2.250.400 triệu đồng ; (3) Dự án Đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sn Nhi và một sBệnh viện tuyến huyện trong hệ thng chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của tỉnh Lào Cai (vốn vay Hàn Quốc): 415.022 triệu đồng; (4) Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (vốn ADB, dự án nhóm Ô của Bộ Công Thương): 400.281 triệu đồng; (5) Chương trình đồng hành với vùng cao Lào Cai (vốn viện trợ không hoàn lại ca Chính phủ Hàn Quốc dự kiến bắt đầu từ 2022): 335.551 triệu đồng...

4. Đi vi ngun vn viện trkhông hoàn lại của các tổ chức phi Chính phủ (NGO) và các tổ chức tài tr khác

Ngoài việc tích cực trin khai tốt các dự án NGO trên địa bàn ca các tổ chức như: Cứu trợ trẻ em SCI, Quỹ từ thiện Bloomberg (Hoa Kỳ), Global Care (Hàn Quốc), AHF (Mỹ), World Share (Hàn Quốc), Samaritan's Purse (Mỹ),... đtạo lòng tin cho các nhà tài trợ; cn tích cực theo dõi, xúc tiến, tng hp, cung cấp thông tin các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài có nhu cầu hoạt động cho các ngành, địa phương trong tỉnh. Đồng thời, xây dựng nội dung dự án cần kêu gọi hỗ trợ từ các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tập trung vào các mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội và nhân đạo của tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2021-2025, chủ yếu bao gồm: (i) Phát trin nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thy lợi, lâm nghiệp, thy sản) kết hợp xóa đói giảm nghèo; (ii) Phát triển hạ tng cơ sở xã hội (y tế, giáo dục và đào tạo, lao động, việc làm, dân s); (iii) Bảo vệ môi trường và quản lý các ngun tài nguyên thiên nhiên, phòng chng, giảm nhẹ hậu quả thiên tai, dịch bệnh; (iv) Tăng cường năng lực th chế, quản lý, kỹ thuật và phát trin nguồn nhân lực, chuyn giao công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển khai; (v) Các hoạt động nhân đạo...

5. Huy động ngun đầu tư từ các quỹ địa phương, các khoản vay khác của ngân sách địa phương

- Trên cơ sở nhu cầu vốn cho đầu tư phát trin, sxác định nguồn lực cần huy động từ Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát trin đất và các nguồn vay khác đđầu tư các dự án phù hợp phục vụ cho phát trin của tnh. Đy mạnh thực hiện các dự án tạo quỹ đt trên địa bàn các huyện, thị xã, thành ph đ bsung nguồn vốn cho các quỹ và huy động thêm nguồn vốn đầu tư các dự án hạ tầng kinh tế xã hội, tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn cũng như trả nợ vốn vay.

- Đi với các nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển ca nhà nước: Trên cơ sở nhu cu đu tư giai đoạn 2021-2025, tỉnh cùng các doanh nghiệp (thuộc các lĩnh vực được ưu tiên theo quy định) chđộng đề xuất, làm việc với Ngân hàng phát triển, các tổ chức tín dụng đ huy động tối đa nguồn vốn này cho đầu tư phát triển.

6. Đối với huy động vốn FDI, vốn doanh nghiệp và dân cư

- Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư đang đầu tư trên địa bàn tỉnh đcác dự án có điu kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh. Tích cực xúc tiến với các nhà đầu tư nước ngoài, xây dựng các dự án mời gọi đầu tư từ nguồn vốn đầu tư trực tiếp nưc ngoài (FDI) có tính khả thi cao. Bám sát Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Lào Cai. Đồng thời, tiếp tục hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo nhiều quỹ đất, mặt bằng sạch đgiới thiệu cho nhà đầu tư.

- Đôn đốc các nhà đầu tư, các doanh nghiệp triển khai thực hiện các dự án theo đúng tiến độ đã cam kết, đặc biệt là các dự án về đô thị, du lịch, thương mại tại đô thị Sa Pa và thành phố Lào Cai... Đy mạnh triển khai hợp tác với các tập đoàn như: Alphanam, Geleximco, T&T, TNG, FLC, Bitexco, Sungroup,... để các nhà đầu tư trin khai một số dự án lớn có ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Thực hiện giải pháp khuyến khích người dân tự bỏ vốn cho Nhà nước, các tổ chức kinh tế vay đtạo nguồn vốn đầu tư. Thực hành tiết kiệm trong toàn xã hội, khuyến khích và có chính sách hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho người dân bỏ vốn đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đời sống và các hoạt động sản xuất kinh doanh.

IV. Nhu cầu vốn thực hiện

1. Tổng vốn thực hiện Đ án

- Nhu cầu vốn thực hiện đề án 100 tỷ đồng, bình quân mỗi năm 20 tỷ đồng.

- Nhu cầu theo nguồn vốn: Ngân sách tnh (100 tỷ đồng).

2. Nội dung: Chi cho các hoạt động xây dựng cơ chế chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, tài liệu xúc tiến kêu gọi đầu tư...

V. Tổ chức thực hiện

- SKế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm ch trì, Sở Tài chính phối hợp tham mưu huy động các nguồn vốn ngân sách nhà nước theo kế hoạch đề ra.

- Các sở, ban, ngành có liên quan tích cực phối hợp vận động huy động các nguồn vốn theo lĩnh vực quản lý. Căn cứ nội dung của kế hoạch triển khai thực hiện, chđộng huy động mọi nguồn lực của Nhà nước, của các tổ chức quc tế, các thành phn kinh tế... đến đầu tư tại Lào Cai.

- Sở Thông tin Truyền thông, Đài PTTH tnh Lào Cai, Báo Lào Cai tổ chức tuyên truyn, vận động các doanh nghiệp, người dân tích cực tham gia các nội dung trong kế hoạch.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Đề án và thực tiễn địa phương. Đồng thời tích cực huy động các nguồn vốn từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố, các nhà tài trợ, các nguồn vốn từ dân cư đhoàn thành kế hoạch huy động nguồn vốn cả giai đoạn 2021-2025.

VI. Chế độ báo cáo

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hp với các cơ quan, đơn vị, các địa phương có liên quan:

1. Định kỳ xây dựng báo cáo 6 tháng và cả năm hoặc báo cáo đột xuất theo chđạo của Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Đề án; đồng thời chủ động đxuất b sung, điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.

2. Tng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá Đề án giai đoạn 2020-2025.

Trên đây là Kế hoạch trin khai thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND. UBND tnh;
- TT. Đoàn ĐB
QH tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, Đoàn ĐB
QH và HĐND tnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND t
nh;
- Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ Phát triển đất;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Đài PTTH, Báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- BBT Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT,
QLĐT1, TH 1,3,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

PHỤ BIỂU SỐ 01

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 08/02/2021 ca UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên nguồn vốn

Giai đoạn 2021 -2025

Ghi chú

 

Tng

265.000

 

A

NGUN VN NHÀ NƯỚC

45.000

 

I

Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước

36.730

 

1

Vốn Ngân sách địa phương

19.380

 

-

Ngân sách tập trung

3.606

 

-

Thu sử dụng đất (bao gm ngân sách huyện)

6.617

 

-

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư, dự phòng ngân sách

4.716

 

-

Nguồn thu đóng góp khai thác khoáng sản, đảm bảo hạ tng giao thông khắc phục môi trường

1.200

 

-

Nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết (bao gồm ngân sách huyện)

210

 

-

Vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại của Chính ph vay nước ngoài)

1.531

 

-

Vốn đầu tư từ các quỹ địa phương

1.500

 

2

Vốn Ngân sách Trung ương

17.350

 

-

Nguồn vốn các CTMTQG

7.000

 

-

Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW

5.400

 

-

Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự án quan trọng kết nối

950

 

-

Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW

2.000

 

-

Vn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tnh Lào Cai

2.000

 

II

Nguồn vốn TPCP

1.000

 

III

Nguồn vốn ODA

3.908

 

IV

Nguồn vốn viện tr không hoàn li NGO

262

 

V

Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước

2.500

 

VI

Vốn huy động các DNNN

600

 

B

NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC

220.000

 

1

Nguồn Vốn FDI

710

 

2

Huy động vốn đu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cphn...) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại

219.290

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 02

KẾ HOẠCH CHI TIẾT HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 08/02/2021 ca UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên nguồn vn

Kế hoạch huy động giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

TNG S

265.000

45.500

49.000

52.900

56.600

61.000

 

A

NGUN VỐN NHÀ NƯỚC

45.000

7.317

8.662

9.398

9.390

10.233

 

I

Nguồn vn Ngân sách Nhà nước

36.730

6.126

6.342

7.289

8.066

8.907

 

1

Vn Ngân sách địa phương

19.380

3.097

3.077

3.797

4.336

5.073

 

-

Ngân sách tập trung

3.606

640

678

719

762

807

 

-

Thu sdụng đt (bao gm ngân sách huyện)

6.617

1.093

1.183

1.355

1.449

1.537

 

-

Nguồn ng thu, tiết kiệm chi, nguồn sự nghiệp có tính cht đu tư, dự phòng ngân sách

4.716

616

300

800

1.200

1.800

 

-

Ngun thu đóng góp khai thác khoáng sn, đảm bảo hạ tng giao thông khc phục môi trường

1.200

240

240

240

240

240

 

-

Nguồn thu hoạt động x s kiến thiết (bao gồm ngân sách huyện)

210

30

38

45

47

50

 

-

Vn bội chi ngân sách địa phương (vn vay lại ca chính phủ vay nước ngoài)

1.531

178

338

338

338

339

 

-

Vn đu tư từ các quđịa phương

1.500

300

300

300

300

300

 

2

Vốn Ngân sách Trung ương

17.350

3.029

3.265

3.492

3.730

3.834

 

-

Nguồn vốn các CTMTQG

7.000

1.150

1.265

1.392

1.530

1.663

 

-

Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW

5.400

879

1.000

1.100

1.200

1.221

 

-

Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự án quan trọng kết nối

950

200

200

200

200

150

 

-

Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW

2.000

400

400

400

400

400

 

-

Vốn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai

2.000

400

400

400

400

400

 

II

Nguồn vốn TPGP

1.000

200

200

200

200

200

 

III

Nguồn vốn ODA

3.908

341

1.470

1.259

424

414

 

*

Dự án chuyển tiếp tgiai đoạn 2016-2020

904

341

350

159

54

0

 

1

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai (vn vay ADB)

307

98

104

105

 

 

 

2

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiu dự án thành phố Lào Cai - Khoán vay bổ sung - AF (Vốn vay WB)

164

80

84

0

 

 

 

3

Dự án Xây dựng cu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP). vốn vay WB

46

32

14

 

 

 

 

4

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ s dliệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai - VILG Lào Cai (vốn vay WB)

52

52

 

 

 

 

 

5

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sch nông thôn dựa trên kết quả (vốn vay WB)

39

10

29

 

 

 

 

6

Dự án Sa cha và nâng cao an toàn đập (Vốn vay WB8)

84

30

54

 

 

 

 

7

Dự án Phát triển CSHT hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) - Tiểu dự án tỉnh Lào Cai (Vốn ADB)

21

10

11

 

 

 

 

8

Dự án nâng cao CSHT nông thôn huyện Bắc Hà (vốn vay Quỹ Cô oét)

191

29

54

54

54

 

 

*

Dự án dkiến đầu tư mới giai đoạn 2021 - 2025

3.004

0

1.120

1.100

370

414

 

1

Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai (vốn vay JICA)

263

 

80

60

60

63

 

2

Dự án Phát triển đô thị và kinh tế du lịch bền vững tỉnh Lào Cai (vốn vay WB)

2.049

 

800

800

200

249

 

3

Dự án đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sn nhi và một sBệnh viện tuyến huyện trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của tỉnh Lào Cai (vốn vay Hàn Quốc)

217

 

80

80

30

27

 

4

Dự án cp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (vốn ADB, dán nhóm Ô của Bộ Công thương)

220

 

80

80

30

30

 

5

Chương trình đồng hành với vùng cao Lào Cai (vốn viện trợ không hoàn lại ca Chính ph Hàn Quc dự kiến bắt đầu từ 2022)

255

 

80

80

50

45

 

IV

Nguồn vốn viện trkhông hoàn lại NGO

262

50

50

50

50

62

 

V

Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước

2.500

500

500

500

500

500

 

VI

Vốn huy động các DNNN

600

100

100

100

150

150

 

B

NGUỒN VN NGOÀI NHÀ NƯỚC

220.000

38.183

40.338

43.502

47.210

50.767

 

1

Nguồn vốn FDI

710

300

110

100

100

100

 

*

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020

300

300

 

 

 

 

 

(1)

Dự án xây dựng khu du lịch nghdưỡng tại xã Thanh Kim của Công ty TNHH Topas Ecologde

80

80

 

 

 

 

 

(2)

Dự án nhà máy chế biến quế của Công ty TNHH hương gia vị Sơn (Nhật Bn)

50

50

 

 

 

 

 

(3)

Dự án Trồng Dâu tây tại huyện Bắc Hà của Công ty nông nghiệp DooHo (Hàn Quốc)

40

40

 

 

 

 

 

(4)

Dự án Xây dựng nhà máy dây điện và cáp điện công nghệ cao ca Công ty Nexus Hàn Quốc

130

130

 

 

 

 

 

*

Dự án đầu tư mới giai đoạn 2021-2025

410

0

110

100

100

100

 

(1)

Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng tại xã Nậm Cang của Công ty TNHH Topas Ecologde

60

 

60

 

 

 

 

(2)

Một sdự án khác

350

 

50

100

100

100

 

2

Huy động vốn đầu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cổ phần...) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại)

219.290

37.883

40.228

43.402

47.110

50.667

 

2.1

Vn đầu tư ca doanh nghiệp, tín dụng đầu tư cho doanh nghiệp

151.629

29.049

30.038

29.132

30.121

33.289

 

2.1.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020

12.500

5.612

4.780

1.900

208

0

 

 

ng viên văn hóa Mường Hoa

3.000

1.200

1.500

300

 

 

 

 

Qun thdịch vụ du lịch, khách sạn, cáp treo Pansipan Sa Pa (GĐ2)

1.500

800

400

300

 

 

 

 

Khu du lịch Thác Bc

300

120

120

60

 

 

 

 

Khu du lịch sinh thái Bin Mây, xã Y Tý

150

60

60

30

 

 

 

 

Khách sạn, khu du lịch tại Sa Pa: Cát Cát, Babeeni, Golden Dragon, Việt Nhật, Làng Sông Đà Hoàng Liên

550

220

220

110

 

 

 

 

Thy điện Nậm Sài, Bảo Nhai 1,2, Bn Hồ, Phúc Long, Si Ma Cai, Yên Hà, Mây Hồ, Bn Mế, Lán Bò, Nm Tha Hạ, Nậm Trung Hồ

2.500

1.000

1.000

500

 

 

 

 

Nhà máy tuyn quặng Apatit Loại III Làng Phúng

400

160

160

80

 

 

 

 

Dự án đầu tư phát trin sn xuất chế biến nông, lâm nghiệp tập trung tại huyện Bo Yên

600

240

240

120

 

 

 

 

Dự án phát trin nông nghiệp xã Vạn Hòa (Hoàng Liên Thanh)

100

40

40

20

 

 

 

 

Các dự án khác đã được chấp thuận

600

240

240

120

 

 

 

 

Các dự án khác sẽ chp thuận trong năm 2020 (trừ dự án phát triển đô thị mục riêng)

2.800

1.532

800

260

208

 

 

2.1.2

Các dự án đầu tư mới ngoài các Khu công nghiệp

60.143

10.169

11.857

12.666

11.908

13.543

 

(*)

Các dự án đầu tư mới ngoài các Khu công nghiệp

56.265

9.002

10.587

11.536

11.597

13.543

 

*

Thủy điện (khoảng 437MW)

15.365

2.458

2.968

3.173

3.126

3.640

 

 

Tại thành ph Lào Cai (5MW): Suối Vàng (T Phi)

175

28

32

35

36

44

 

 

Tại huyện Bát Xát (100MW) trên suối Ngòi Phát, Nậm Chạc, Lũng Pô, Trinh Tường

3.500

560

830

800

635

675

 

 

Tại huyện Sa Pa (22MW) trên suối Ngòi Bo, Ngòi Xan, Ngòi Đum

770

123

139

154

162

192

 

 

Tại huyện Bắc Hà (25MW) trên suối Nậm Phàng, Nậm Hu

875

140

158

175

184

218

 

 

Tại huyện Si Ma Cai (15MW) trên suối Nàm Sín

525

84

95

105

1 10

131

 

 

Tại huyện Bảo Thắng (80MW) trên sông Hng, Ngòi Bo

2.800

448

504

560

588

700

 

 

Tại huyện Bo Yên (90MW) trên Sông hồng, sui Ngòi Đô

3.150

504

567

630

661

788

 

 

Tại huyện Mường Khương (22MW) trên Suối Lán T H, Lng Pặc, Nậm Thi

770

123

139

154

162

192

 

 

Tại huyện Văn Bàn (80MW) trên suối Ngòi Nhù

2.800

448

504

560

588

700

 

*

Du lịch, dch vụ

24.900

3.984

4.739

5.163

5.111

5.903

 

 

Công viên văn hóa Sa Pa

4.200

672

756

840

882

1.050

 

 

Khu văn hóa, vui chơi gii trí, th thao Bc Cường

600

96

108

120

126

150

 

 

Các dự án du lịch nghdưỡng tại Khu du lịch Y Tý, Bát Xát

5.000

800

900

1.000

1.050

1.250

 

 

Khu du lịch tâm linh Lũng Bô, Bát Xát

600

96

108

120

126

150

 

 

Khu du lịch tại Ô Quý Hồ, T Phìn, Sa Pả, San S H, Thanh Kim, Thanh Phú huyện Sa Pa

10.000

1.600

2.057

2.183

1.982

2.178

 

 

Khu du lịch phía Nam H Na Cồ, Lùng Phình, Núi Ba Mẹ con, Đi Đá, Đi Nậm Cáy, huyện Bắc Hà

1.000

160

180

200

210

250

 

 

Khu logistic, dịch vụ hậu cn vận ti tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát

500

80

90

100

105

125

 

 

Các dự án kinh doanh xăng dầu, siêu thị, khách sạn, dịch vụ khác

3.000

480

540

600

630

750

 

*

Nông, lâm nghiệp

4.300

688

774

860

903

1.075

 

 

Khu nông nghiệp công nghệ cao Lùng Phình, huyện Bắc Hà

200

32

36

40

42

50

 

 

D án chăn nuôi bò sữa, nhà máy chế biến sữa huyện Văn Bàn

2.000

320

360

400

420

500

 

 

Các dự án chăn nuôi bò thịt, gia cm tại Bo Thng, Bo Yên, thành phố Lào Cai

100

16

18

20

21

25

 

 

Dự án trng, chế biến chè chất lượng cao cao tại Mường Khưng, Bo Thng, Bát Xát, Sa Pa

100

16

18

20

21

25

 

 

Dự án trng dược liệu, dâu tây, hoa cắt cành tại Bát Xát, Sa Pa, Bắc Hà

300

48

54

60

63

75

 

 

Các cơ sgiết m gia súc, gia cm tại Lào Cai, Bát Xát, Bo Yên

100

16

18

20

21

25

 

 

Các dự án trng, chế biên tinh du quế tại Bc Hà, Bo Thng, Si Ma Cai

200

32

36

40

42

50

 

 

Khu nông nghiệp đặc hữu gắn với du lịch (Tập đoàn T&T đxuất) tại Sâu Chua, Sa Pa

800

128

144

160

168

200

 

 

Các dự án khác

500

80

90

100

105

125

 

*

Khai thác chế biến khoáng sn

6.600

1.056

1.188

1.320

1.386

1.650

 

 

Khai thác quặng Apatit Khai trường 19a, 19b, 30, Khu Quang Kim

800

128

144

160

168

200

 

 

Các nhà máy tuyn quặng Apatit (Công ty C phn Nhn, Công ty Cphần công nghệ hóa cht, Công ty C phn công nghệ Apatit, Công ty C phn phân lân nung chy)

2.000

320

360

400

420

500

 

 

Cụm nhà máy chế biến quặng Apatit (MAP, NPK)

800

128

144

160

168

200

 

 

Khai thác mrộng đồng Sin Quyn, đng TPhời, đồng Lũng Pô

1.500

240

270

300

315

375

 

 

Khai thác, chế biến quặng Deluvi, quặng sắt nghèo tại Văn Bàn

500

80

90

100

105

125

 

 

Các dự án khác

1.000

160

180

200

210

250

 

*

Dự án sn xuất công nghiệp khác

600

96

108

120

126

150

 

 

Dự án sn xuất vật liệu xây dựng (bê tông thương phm, gạch không nung, cu kiện bê tông ...)

300

48

54

60

63

75

 

 

Dự án sn xut công nghiệp, tiu thcông nghiệp khác

300

48

54

60

63

75

 

*

Các dự án khác (văn hóa, y tế, giáo dục, môi trường, thể thao)

4.500

720

810

900

945

1.125

 

 

Trường quốc tế liên cp

400

64

72

80

84

100

 

 

Hệ thng trường mm non, trường tư thục tại Sa Pa, thành phố Lào Cai

300

48

54

60

63

75

 

 

Các dự án đu tư cơ so khám chữa bệnh, chăm sóc sức khe, dưng lão

1.000

160

180

200

210

250

 

 

Các dự án đầu tư rạp chiếu phim, trung tâm giao lưu văn hóa, triển lãm tại Sa Pa, Y Tý, thành phố Lào Cai

1.000

160

180

200

210

250

 

 

Các dự án cung cp dịch vụ th thao (bóng đá, tập golf, ththao mạo him; đua xe địa hình...) tại Y Tý, Sa Pa, thành ph Lào Cai

1.000

160

180

200

210

250

 

 

Các dự án xử lý rác thi

800

128

144

160

168

200

 

(**)

Các dự án trong các khu Công nghiệp

3.878

1.167

1.270

1.130

311

0

 

 

KCN Tằng Loỏng

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Nhà máy sn xuất phốt pho đỏ 3.000 tn/năm và gia công quặng Apatit, than cốc 100.000 tn/năm

93

93

0

0

0

0

 

(3)

Nhà máy xử lý cht thải công nghiệp và nguy hại

224

224

0

 

0

0

 

2

Các dự án đầu tư mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Nhà máy nhiệt điện công suất 100 MW

2011

500

700

600

211

0

 

(2)

Sn xuất kinh doanh đất hiếm cacbon ôxit từ tng đất hiếm

150

50

70

30

0

0

 

(3)

Nhà máy sn xut đng kim loại và các sn phẩm từ đng

1400

300

500

500

100

0

 

2.1.3

Các DA đầu tư các khu đô thị, nhà ở thương mại...

78.986

13.268

13.401

14.566

18.005

19.746

 

 

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020

3.900

1.560

1.560

780

0

0

 

 

Tiu khu 3, 5, 10, 17, 19, Cầu Mây Sa Pa

2.000

800

800

400

 

 

 

 

Dự án nhà ở: Khu vực Duyên Hi (05 dự án); Khu đường B6, đường B8, đường B9, đường D3, Khu dọc đường Võ Nguyên Giáp.

1.000

400

400

200

 

 

 

 

Khu đô thị Mường Hoa (Alphanam)

900

360

360

180

 

 

 

 

Dự án đầu tư mi

75.086

11.708

11.841

13.786

18.005

19.746

 

 

- Trin khai khoảng 60% giá trị ký thỏa thuận hp tác với 10 đơn vị trong tháng 7 năm 2019

30.944

4.837

4.886

6.171

8.394

6.656

 

 

Đô thị xanh Sa Pa: đô thị Mường Hoa Sa Pa, Tiu khu đô thị 18 thành ph Lào Cai

4.544

682

772

954

1.000

1.136

 

 

Khu đô thị đào tạo Hu Thào

4.500

675

765

945

990

1.125

 

 

Khu đô thị Cc San, Sa Pa, nhà thương mại dọc đường Trn Hưng Đạo

8.700

1.500

1.105

1.500

3.500

1.095

 

 

Khu đô thị Olympia B6 Lào Cai, Kim Thành, Tiểu khu đô thị s 22

2.600

390

442

546

572

650

 

 

Khu đô thị Ô Quý Hồ (Sa Pa), Bo Hà (Bo Hà); khu đô thị Tân An, phía Tây (huyện Văn Bàn)

2.200

330

374

462

484

550

 

-

Khu đô thị Bc Cường 1, Bắc Cường 2, Khu đô thị du lịch Y Tý

5.800

870

986

1.218

1.276

1.450

 

 

Khu nhà ở thương mại hai bên đường Võ Nguyên Giáp, thành phố Lào Cai

800

120

136

168

176

200

 

 

Khu đô thị Sa Pa 2

1.200

180

204

252

264

300

 

 

Tiểu khu đô thị số 16

600

90

102

126

132

150

 

 

- Các dự án đầu tư mới khác

44.142

6.871

6.955

7.615

9.611

13.090

 

 

Khu đô th Y Tý, Kim Thành

10.000

1.500

1.500

2.300

2.200

2.500

 

 

Khu đô thị Cường Thịnh, Bo Thng

200

30

34

42

44

50

 

 

Tiểu khu đô thị Km2+300

500

75

85

105

110

125

 

 

Khu đô thị Vạn Hòa

800

120

136

168

176

200

 

 

Các dự án khác

32.642

5.146

5.200

5.000

7.081

10.215

 

2.2

Vn dân cư + Vn khác

67.661

8.834

10.190

14.270

16.989

17.378

 

-

TP Lào Cai

24.461

3.190

3 681

5.154

6.136

6.300

 

-

Huyện Sa Pa

16.159

2.108

2.432

3.405

4.054

4.160

 

-

Huyện Bo Thng

6.458

846

976

1.366

1.628

1.642

 

-

Huyện Văn Bàn

4.868

636

733

1.027

1.222

1.250

 

-

Huyện Bo Yên

4.542

593

684

958

1.141

1.166

 

-

Huyện Bát Xát

4.713

617

71 1

996

1.186

1.203

 

-

Huyện Bắc Hà

3.236

422

487

682

81 1

834

 

-

Huyện Mường Khương

1.879

246

283

397

472

481

 

-

Huyện Si Ma Cai

1.345

176

203

285

339

342

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 03

VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 55/KH-UBND ngày
08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: T đng

TT

Nguồn vốn

KH2021

KH2022

KH2023

KH2024

KH2025

Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2021-2025

 

TNG S

45.500

49.000

52.900

56.600

61.000

265.000

I

Lĩnh vực kinh tế

19.565

21.070

22.747

24.338

26.230

113.950

 

Ttrọng so với tng s (%)

43%

43%

43%

43%

43%

43%

1

Công nghiệp - Xây dựng

7.735

8.330

8.993

9.622

10.370

45.050

 

Tỷ trọng so với tng s (%)

17%

17%

17%

17%

17%

17%

2

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

4.550

4.900

5.290

5.660

6.100

26.500

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

10%

10%

10%

10%

10%

10%

3

Thương mại dịch vụ

6.825

7.350

7.935

8.490

9.150

39.750

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

15%

15%

15%

15%

15%

15%

4

Giao thông vận tải

5.915

6.370

6.877

7.358

7.930

34.450

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

13%

13%

13%

13%

13%

13%

5

Thông tin và truyền thông

683

735

794

849

915

3.975

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

2%

2%

2%

2%

2%

2%

6

Kho tàng

455

490

529

566

610

2.650

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

1%

1%

1%

1%

1%

1%

II

Lĩnh vực xã hội

16.835

18.130

19.573

20.942

22.570

98.050

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

37%

37%

37%

37%

37%

37%

6

Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải

910

980

1.058

1.132

1.220

5.300

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

2%

2%

2%

2%

2%

2%

7

Khoa hc công ngh

683

735

794

849

915

3.975

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

1,5%

1,5%

1,5%

1,5%

1,5%

1,5%

8

Tài nguyên và Môi trường

455

490

529

566

610

2.650

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

1%

1%

1%

1%

1%

1%

9

Giáo dục và Đào tạo

7.280

7.840

8.464

9.056

9.760

42.400

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

16%

16%

16%

16%

16%

16%

10

Y tế

1.820

1.960

2.1 16

2.264

2.440

10.600

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

4%

4%

4%

4%

4%

4%

11

Xã hội

1.820

1.960

2.1 16

2.264

2.440

10.600

 

Tỷ trọng so với tổng số (%)

4%

4%

4%

4%

4%

4%

12

Văn hóa

510

549

592

634

683

2.968

 

Ttrọng so với tng s (%)

1,12%

1,12%

1,12%

1,12%

1,12%

1,12%

13

Th thao

455

490

529

566

610

2.650

 

Ttrọng so với tng s (%)

1%

1%

1%

1%

1%

1%

14

Quản lý nhà nước

2.730

2.940

3.174

3.396

3.660

15.900

 

Ttrọng so với tng s (%)

6%

6%

6%

6%

6%

6%

III

Quốc phòng

2.275

2.450

2.645

2.830

3.050

13.250

 

Ttrọng so với tổng số (%)

5%

5%

5%

5%

5%

5%

IV

An ninh

455

490

529

566

610

2.650

 

Ttrọng so với tng s (%)

1%

1%

1%

1%

1%

1%

V

Các lĩnh vực khác

6.370

6.860

7.406

7.924

8.540

37.100

 

Ttrọng so với tng s (%)

14%

14%

14%

14%

14%

14%