Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2561/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số”
Số hiệu: | 46/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Đặng Minh Thông |
Ngày ban hành: | 25/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 05 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2561/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ”
Thực hiện Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số”; Công văn số 257/UBDT-DTTS ngày 21/3/2017 của Ủy ban Dân tộc, về việc triển khai thực hiện Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
b) Nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc ở các cấp các, ngành về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số.
c) Xác định việc lựa chọn và thực hiện chính sách đối với người có uy tín là một trong những nhiệm vụ, giải pháp quan trọng để thực hiện có hiệu quả phát huy vai trò của người có uy tín trong công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
d) Huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị trong công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín đối với công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở cơ sở và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Yêu cầu
a) Các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch; Kịp thời rà soát, bổ sung cụ thể hóa các chính sách đối với người có uy tín.
b) Thực hiện chính sách đối với người có uy tín phải được đầy đủ, kịp thời; người có uy tín phải được bầu chọn công khai dân chủ, tín nhiệm trong quần chúng nhân dân và có sự thống nhất các tổ chức đoàn thể chính quyền địa phương.
c) Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” tại cơ sở.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
1. Đối tượng áp dụng:
- Người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số (bao gồm cả người Kinh có uy tín sống ở vùng dân tộc thiểu số).
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong hệ thống chính trị các cấp của các địa phương có vùng dân tộc thiểu số.
2. Phạm vi thực hiện:
Vùng dân tộc thiểu số trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ các cấp, các ngành trong thực hiện chính sách dân tộc và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín vùng dân tộc thiểu số:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc thực hiện chính sách dân tộc;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng vận động của cán bộ các cấp, các ngành đối với người có uy tín sao cho phù hợp với khả năng tiếp cận và tình hình thực tế tại địa phương;
- Tổ chức các Hội nghị giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm giữa các cán bộ của các địa phương trong công tác vận động phát huy vai trò của người có uy tín trong và ngoài tỉnh.
2. Thống nhất về tiêu chí, nguyên tắc lựa chọn và trách nhiệm của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Tiêu chí xác định người có uy tín:
- Nắm vững và thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú và thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân;
- Có sức khỏe, bản thân và gia đình gương mẫu, có đóng góp tích cực đối với cộng đồng;
- Am hiểu về văn hóa, phong tục, tập quán, tiếng nói của dân tộc ở nơi cư trú, có cách ứng xử, giải quyết tốt mối quan hệ trong gia đình, cộng đồng.
- Là người tiêu biểu, có mối liên hệ chặt chẽ, có ảnh hưởng lớn và khả năng tập hợp đồng bào dân tộc ở những phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng nghe và làm theo.
- Riêng ngành công an và quân sự xây dựng và thực hiện tiêu chí phù hợp với đặc thù, yêu cầu của ngành.
b) Nguyên tắc lựa chọn người có uy tín: Bảo đảm đúng tiêu chí, tự nguyện, bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giữa các dân tộc.
c) Trách nhiệm của người có uy tín:
- Bản thân và gia đình người có uy tín phải nắm vững, gương mẫu thực hiện và tích cực tuyên truyền, giải thích, vận động đồng bào các dân tộc trên địa bàn thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú;
- Chủ động nắm tình hình dư luận xã hội, đời sống, sản xuất, tâm tư, nguyện vọng của đồng bào các dân tộc phản ánh kịp thời về các cơ quan chức năng có liên quan;
- Phối hợp với hòa giải viên ở cơ sở, tổ chức hòa giải các vụ việc mâu thuẫn, tranh chấp trong nội bộ nhân dân, trong dòng họ, dòng tộc; tham gia đấu tranh ngăn chặn kịp thời các luận điệu xuyên tạc, lừa bịp, kích động của kẻ xấu; vận động đồng bào dân tộc tích cực lao động sản xuất và tham gia phong trào đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm trên địa bàn thôn, ấp góp phần giữ gìn an, ninh trật tự; tích cực hưởng ứng, ủng hộ, tham gia xây dựng nông thôn mới và các cuộc vận động, phong trào thi đua tại địa phương.
- Tham dự đầy đủ các buổi Hội nghị, các lớp tập huấn, tuyên truyền, bồi dưỡng, cung cấp thông tin, kiến thức do các cơ quan chức năng liên quan triệu tập;
- Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển KTXH, đảm bảo QPAN tại địa phương khi được chính quyền tổ chức lấy ý kiến.
3. Công tác lãnh đạo, phân cấp quản lý, phân công vận động người có uy tín.
a) Công tác lãnh đạo:
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, quản lý của chính quyền; nâng cao vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh trong công tác vận động và phát huy vai trò của người có uy tín.
- Thực hiện thống nhất quy trình, thủ tục xét chọn, lập danh sách, rà soát, đánh giá người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chí quy định trong Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Hằng năm thực hiện việc rà soát, bổ sung hoặc thay thế người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số đúng trình tự, thủ tục theo các quy định hiện hành.
b) Phân cấp quản lý, phân công vận động người có uy tín:
Người có uy tín chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cấp ủy đảng, chính quyền và giữ mối quan hệ phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên cùng cấp. Trên cơ sở phạm vi ảnh hưởng, mức độ uy tín của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số để thực hiện phân cấp quản lý, phân công vận động như sau:
- Cấp Trung ương trực tiếp quản lý và hỗ trợ địa phương vận động những người có phạm vi ảnh hưởng từ một tỉnh trở lên hoặc phạm vi ảnh hưởng hẹp hơn nhưng là địa bàn trọng điểm, xung yếu;
- Cấp tỉnh trực tiếp quản lý, vận động những người có phạm vi ảnh hưởng từ một huyện đến nhiều huyện, hoặc phạm vi ảnh hưởng hẹp hơn nhưng là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự;
- Những người có uy tín còn lại do cấp huyện trực tiếp quản lý, vận động hoặc giao cho cấp xã thực hiện.
4. Chế độ, chính sách đối với người có uy tín
Quan tâm thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người có uy tín theo quy định tại Quyết định 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định 56/2013/QĐ-TTg ngày 7/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế khác (nếu có).
5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá:
Hàng năm xây dựng kế hoạch, kinh phí tổ chức kiểm tra công tác bình xét người có uy tín; sơ kết, tổng kết công tác vận động vai trò người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số của các cấp, các ngành; đồng thời đánh giá kết quả phát huy vai trò trách nhiệm của người có uy tín để kịp thời động viên, biểu dương, khen thưởng những người có uy tín tiêu biểu, xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước: Được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh và các địa phương theo quy định.
2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc:
- Là cơ quan thường trực: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2006;
- Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí, tổ chức triển khai thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí thực hiện;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ Đề án trên địa bàn tỉnh; đồng thời báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện, thuận lợi, khó khăn, đề xuất kiến nghị về UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 11 hằng năm.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí triển khai nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm của vụ Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm cho Ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
3. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Tổ chức vận động, phát huy vai trò và thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của ngành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Đài phát thanh các huyện đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
5. Báo Bà Rịa-Vũng Tàu:
Phối hợp với Ban Dân tộc phát hành báo trực tiếp cho các đối tượng người có uy tín trên địa bàn theo quy định.
6. Các Sở, ngành liên quan:
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp Ban Dân tộc tổ chức thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Hội đoàn thể:
Phối hợp với chính quyền các cấp tham gia vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và giám sát việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Căn cứ vào nội dung kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đề án và các văn bản hướng dẫn của Ban Dân tộc và các ngành liên quan chỉ đạo các phòng, ban, UBND các xã có liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo quy định hiện hành;
- Hàng năm chỉ đạo việc rà soát, bổ sung hoặc thay thế người có uy tín gửi về Ban Dân tộc trước ngày 25/2 hàng năm; công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tại Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề án về Ban Dân tộc trước ngày 15/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số”. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn kịp thời phản ảnh, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét và có ý kiến chỉ đạo bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1703/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quản lý, sử dụng Hệ thống tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân với Chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Thú y; Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Công văn 257/UBDT-DTTS năm 2017 thực hiện Quyết định 2561/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số” Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 Công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/10/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án phát triển sản xuất cây ngô giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2015 và đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kinh phí hỗ trợ tái định cư cho hộ dân bị ảnh hưởng dự án thành phần số 3 – Xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5km Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đấu thầu thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm chùa tại khu vực Đồng Thông, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2005 về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng phục vụ chính sách miền núi và trợ cước vận chuyển tiêu thụ sản phẩm sản xuất ở khu vực III miền núi Ban hành: 25/05/2005 | Cập nhật: 22/07/2013