Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 1703/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 10/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1703/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2012/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 04 VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2012-2016; ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012-2016; định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1124/SGTVT-QLVT ngày 20/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 04 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2012- 2016; định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2012/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2012-2016; ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Mục đích
Quán triệt sâu sắc Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố, tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, doanh nghiệp, nhân dân thành phố trong việc phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhằm xây dựng Hải Phòng là đô thị loại I cấp quốc gia, tạo nét văn minh đô thị, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội XIV Đảng bộ thành phố, Nghị quyết 32-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố, các cấp, ngành, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được phân công nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu, giải pháp mà Nghị quyết đã đề ra.
- Xác định đúng những nhiệm vụ trọng tâm, đề ra những giải pháp tổ chức thực hiện sát hợp, khả thi để tổ chức thực hiện Nghị quyết số 04 và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố, phân công rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân, thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, bổ khuyết việc thực hiện.
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Phấn đấu đẩy nhanh phát triển xe buýt công cộng, nâng cao chất lượng phục vụ, tỷ lệ người sử dụng xe buýt công cộng; góp phần đáp ứng nhu cầu đi lại, đảm bảo an toàn, hạn chế ùn tắc và tai nạn giao thông.
- Phát triển dịch vụ và phương tiện giao thông công cộng bằng xe buýt đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt, thân thiện môi trường, văn minh, hiện đại và tiện dụng cho người đi lại trong thành phố.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2012 - 2016: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố đáp ứng 5% nhu cầu đi lại, tương ứng số xe buýt là 190 - 200 xe; sản lượng hành khách xe buýt đạt 72.000 lượt hành khách/ngày (26 triệu lượt hành khách/năm).
- Giai đoạn 2016- 2020: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố đáp ứng 10% nhu cầu đi lại tương ứng số xe buýt là 320-330 xe; sản lượng hành khách xe buýt đạt khoảng 190.000 lượt hành khách/ngày (69 triệu lượt hành khách /năm).
2. Giải pháp chủ yếu
2.1. Củng cố hoạt động các tuyến xe buýt và phát triển mạng lưới xe buýt
- Rà soát, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo từng giai đoạn, phù hợp tốc độ tăng dân số, tốc độ đô thị hóa, quy hoạch khu dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, triển khai quy hoạch đồng bộ các điểm đỗ, bãi đỗ xe, các điểm dừng, đón trả khách.
- Căn cứ quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phân kỳ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phù hợp với lộ trình mở tuyến mới và đầu tư phương tiện của các doanh nghiệp.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để mọi thành phần kinh tế kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; đầu tư mua sắm, đổi mới phương tiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn; đình chỉ, chấm dứt hoạt động các phương tiện xuống cấp. Doanh nghiệp đầu tư xe buýt cần đầu tư thiết bị hỗ trợ người khuyết tật nhằm tạo thuận lợi cho người khuyết tật khi sử dụng xe buýt.
- Xây dựng các tiêu chí xe buýt theo đúng quy định; thống nhất màu sơn xe buýt mang tính đặc trưng của thành phố; các đơn vị kinh doanh xe buýt đảm bảo yêu cầu văn minh, lịch sự, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách.
- Mở thêm một số tuyến buýt mới theo lộ trình để tăng tính kết nối, hỗ trợ hiệu quả cho các tuyến buýt đang hoạt động, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, góp phần giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông.
2.2. Hoàn thiện, nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt
- Thành lập Trung tâm điều hành nhằm điều phối, kiểm tra, giám sát hoạt động VTHKCC bằng xe buýt của thành phố; ứng dụng công nghệ mới đối với hoạt động quản lý, điều hành xe buýt (các xe buýt bắt buộc phải lắp thiết bị giám sát hành trình GPS) để cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát về tần suất chuyến, thời gian hoạt động, điểm dừng đón, trả khách đảm bảo đúng quy định.
- Xây dựng quy chế đấu thầu, đặt hàng lựa chọn đơn vị vận chuyển đủ năng lực tài chính, kinh nghiệm để thực hiện hiệu quả, đảm bảo chất lượng dịch vụ xe buýt văn minh, lịch sự, thuận tiện cho người dân khi sử dụng xe buýt.
- Ban hành Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn; xây dựng và áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; khung giá vé ưu đãi cho các đối tượng ưu tiên.
- Tăng cường kiểm tra, thực hiện các chế tài xử lý, đúng pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong hoạt động kinh doanh xe buýt.
2.3. Cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ tài chính
- Ban hành cơ chế cho thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp vận tải khách bằng xe buýt đầu tư xây dựng hạ tầng như: các trạm bảo dưỡng, sửa chữa; các bến, bãi đỗ xe.
- Ban hành cơ chế hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng cho doanh nghiệp đầu tư mua sắm mới xe buýt phục vụ vận chuyển hành khách công cộng theo các tuyến quy định trong Đề án.
- Ban hành cơ chế trợ giá cho người sử dụng xe buýt được giảm trừ trực tiếp vào giá vé đối với tất cả các tuyến mở mới, các tuyến theo đơn đặt hàng của thành phố để giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
- Đối với các đối tượng cần ưu đãi về giá vé như: học sinh, sinh viên, người già, thương binh, bệnh binh, người khuyết tật được hưởng trợ giá, miễn, giảm giá vé trực tiếp.
2.4. Tuyên truyền, vận động người dân hưởng ứng đi xe buýt; tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe buýt
- Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt, thông tin về lộ trình, thời gian phục vụ và tần suất của các tuyến, các cơ chế chính sách đối với các đối tượng đi xe buýt như: miễn vé, giảm giá vé tháng ưu đãi và trách nhiệm của người dân trong việc chống ùn tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức đào tạo, tuyên truyền, giáo dục nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe để tăng cường trách nhiệm, thái độ phục vụ hành khách, ý thức chấp hành pháp luật trật tự an toàn giao thông và đảm bảo chất lượng phục vụ hành khách.
2.5. Tăng cường hợp tác quốc tế
- Tranh thủ các nguồn viện trợ của Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho lĩnh vực này.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, trợ giúp kỹ thuật, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực quản lý, kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Nghị quyết số 04 và Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố; các Sở, ngành đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ được giao, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Giao Sở Giao thông vận tải làm đầu mối, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động; chủ động phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời. Thủ trưởng các sở, ngành đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố về tiến độ, nội dung các công việc đã được giao thực hiện.
3. Công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất việc tổ chức thực hiện Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thực hiện theo các quy định của pháp luật./.
(Kèm theo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố)
1. Phân công nhiệm vụ và thời gian thực hiện:
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian dự kiến hoàn thành |
1 |
Lập dự án, thi công cải tạo hạ tầng kỹ thuật xe buýt cho các tuyến hiện có |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2012 |
Quý IV/2013 |
2 |
Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố (bao gồm cả quy hoạch các điểm đỗ, bãi đỗ xe công cộng) |
Sở Giao thông vận tải |
Sơ Xây dựng, Viện Quy hoạch và các đơn vị có liên quan |
Quý I/2013 |
Quý II/2014 |
3 |
Rà soát, củng cố, sắp xếp lại hoạt động các tuyến xe buýt, xây dựng Quy chế quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ngành, Quận, huyện và đơn vị có liên quan |
Quý IV/2012 |
Quý I/2013 |
4 |
Xây dựng cơ chế hỗ trợ lãi suất vay; cơ chế trợ giá cho người sử dụng xe buýt |
Sở Tài chính |
Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2012 |
Quý I/2013 |
5 |
Xây dựng quy chế đấu thầu, đặt hàng lựa chọn đơn vị vận tải trên các tuyến dự kiến mở mới |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2012 |
Quý I/2013 |
6 |
Xây dựng cơ chế ưu tiên cho thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất cho doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt đầu tư hạ tầng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Quý I/2013 |
Quý II/2013 |
7 |
Xây dựng khung định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động VTHKCC bằng xe buýt |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Quý I/2013 |
Quý IV/2013 |
8 |
Mở mới tuyến buýt vòng tròn nội đô I (theo Đề án được duyệt): Bến xe Cầu Rào - Bến xe Cầu Rào |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan |
Quý II/2013 |
|
9 |
Tổ chức đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe |
Sở Giao thông vận tải |
Hiệp hội vận tải, các doanh nghiệp vận tải |
Hàng năm |
|
10 |
Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Công an thành phố, UBND các quận, huyện, MTTQVN TP, Đoàn TNCSHCM TP, Báo HP, Báo ANHP, Đài phát thanh và truyền hình HP và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
11 |
Hợp tác quốc tế để tranh thủ nguồn viện trợ của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư; Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ, trợ giúp kỹ thuật, hỗ trợ tài chính trong lĩnh vực xe buýt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Tài chính và các đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
12 |
Sơ kết đánh giá, rút kinh nghiệm tình hình thực hiện Nghị quyết |
Ủy ban nhân dân thành phố |
Các Sở, ngành, quận, huyện và đơn vị có liên quan |
Quý IV hàng năm |
|
13 |
Thành lập Trung tâm điều hành, kiểm tra giám sát hoạt động VTHKCC của thành phố |
Sở GTVT (Thực hiện theo Dự án PTGTĐT) |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ và đơn vị có liên quan |
Quý IV/2014 |
|
14 |
Mở mới tuyến buýt vòng tròn nội đô II (theo đề án được duyệt): KCN Đình Vũ -KCN Đình Vũ |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan |
Quý I/2014 |
|
15 |
Mở mới tuyến buýt (theo đề án được duyệt): KCN Đình Vũ - TT.An Dương |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố và các đơn vị có liên quan |
Quý I/2016 |
|
16 |
Tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND và chuẩn bị triển khai tiếp giai đoạn 2016-2020 |
UBND TP |
Các Sở, ngành, quận, huyện và đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 |
|
2. Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2012-2016:
TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Kinh phí (1.000 đồng) |
Nguồn vốn |
1 |
Thực hiện Dự án cải tạo hạ tầng kỹ thuật xe buýt Chi tiết: Dự án 1: (thi công cải tạo nhà chờ, biển báo hiệu...v.v xe buýt) + Biển báo: 416 + Nhà chờ: 36 + Vạch sơn: 378 + Sơ đồ tuyến. Dự án 2: (thi công xén hè và xây dựng điểm trung chuyển) + Xén hè: 26 vị trí. + Điểm trung chuyển: 4 điểm. |
3.557.000
3.816.130
7.373.130 |
Sự nghiệp kinh tế |
2 |
Trợ giá cho các tuyến buýt mở mới và các tuyến buýt do thành phố đặt hàng giai đoạn 2012-2016. (Không bao gồm chi phí trợ giá (vốn đối ứng phía Việt Nam) cho tuyến buýt thí điểm số 02 theo Dự án Phát triển giao thông đô thị do ngân hàng thế giới WB tài trợ) Chi tiết: |
|
Sự nghiệp kinh tế |
+ Năm 2013: + Năm 2014: + Năm 2016: |
12.851.488 11.876.578 8.490.876 |
||
3 |
Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư mua sắm phương tiện xe buýt. Chi tiết: + Năm 2013: + Năm 2014: + Năm 2015: + Năm 2016: |
3.614.000 3.522.000 2.960.000 2.802.000 |
Xây dựng cơ bản |
4 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố (bao gồm cả quy hoạch các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng) |
850.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
5 |
Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt. Chi tiết: giai đoạn 2012-2016 (Tổ chức hàng năm) Kinh phí dự kiến: 50 triệu đồng/năm |
250.000 |
Sự nghiệp kinh tế + Xã hội hóa |
7 |
Tổ chức đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe Chi tiết: giai đoạn 2012-2016 tổ chức 05 khóa đào tạo (1 năm/khóa). Kinh phí dự kiến: 90 triệu đồng/khóa đào tạo. |
450.000 |
Xã hội hóa |
8 |
Các công việc khác: gồm xây dựng khung định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động xe buýt; xây dựng cơ chế hỗ trợ lãi suất vay; học tập kinh nghiệm tại một số địa phương ...v.v. |
850.000 |
Sự nghiệp kinh tế |
|
Tổng cộng |
62.985.551 |
|
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020 do tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 và năm 2019 chuyển sang năm 2020 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về cập nhật quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 và kế hoạch đầu tư vốn ngân sách thành phố năm 2020 (đợt 1) Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum trong năm 2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2020 Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2018 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2018 của thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp công lập năm 2018 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về nội dung kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế cho hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/NQ-HĐND phê duyệt tổng số người làm việc trong tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về quy định số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các ban của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về chủ trương thực hiện thí điểm Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất mía đường tại vùng nguyên liệu mía thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về đảm bảo thực hiện hoàn thành chỉ tiêu 100% các hộ dân thành phố Hồ Chí Minh được sử dụng nước sạch hoặc nước hợp vệ sinh trong năm 2015 theo Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2014 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Đề án số 08/ĐA-UBND về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2016
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIV nhiệm kỳ 2011 - 2016 bầu Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang bầu Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2012 về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2012 phân bổ biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về quy định về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, thực hiện Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thành lập tổ chức làm công tác dân tộc do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 04/NQ-HĐND về biên chế công chức hành chính năm 2010 cho các cơ quan hành chính của tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2008 về bãi bỏ 02 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XV và thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2000 về thu quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/01/2000 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 thực hiện vấn đề về Giáo dục – đào tạo trong quá trình thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 Ban hành: 03/07/1997 | Cập nhật: 14/08/2014
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1997 phê chuẩn dự án thu phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/1997 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 1995 phê chuẩn tờ trình "Dành tỷ lệ phần trăm đất nông nghiệp cho nhu cầu công ích xã" do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/07/1995 | Cập nhật: 04/06/2015