Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Đề án số 08/ĐA-UBND về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 04/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 16/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SỐ 08/ĐA-UBND NGÀY 01/7/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH VỀ KHUYẾN NÔNG, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 01/7/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Đề án số 12/ĐA-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được phê duyệt tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 08/ĐA-UBND ngày 01/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16/7/2014 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án số 26/ĐA-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về sửa đổi, bổ sung Đề án số 12/ĐA-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được phê duyệt tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án số 12/ĐA-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về Khuyến nông, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/ĐA-UBND |
Ninh Bình, ngày 01 tháng 07 năm 2014 |
ĐỀ ÁN
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN SỐ 12/ĐA-UBND NGÀY 22/11/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ KHUYẾN NÔNG, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2015, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
1. Căn cứ pháp lý để xây dựng Đề án
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Thực hiện Thông báo số 1223-TB/TU ngày 11/4/2014 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về rà soát chính sách hỗ trợ sản xuất vụ Đông.
II. Tình hình sản xuất vụ đông giai đoạn 2011-2013
1. Kết quả đạt được
Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 03/NQ-TU ngày 14/4/2006 của Tỉnh ủy, ngày 24/12/2010 Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 32/NQ-HĐND về việc phê duyệt Đề án số 12/ĐA-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh về Khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông giai đoạn 2011-2015, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Trong 3 năm 2011-2013, được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành đặc biệt là sự tích cực, chủ động của nông dân trong tỉnh sản xuất vụ Đông đã đạt được những kết quả nhất định. Cụ thể:
- Tổng diện tích cây vụ đông giai đoạn 2011-2013 đạt 38.253,5 ha đạt 85% kế hoạch. Tổng giá trị các cây trồng vụ đông 2011-2013 đạt khoảng 1.704,4 tỷ đồng; bình quân giá trị cây vụ đông 2011-2013 đạt trên 44,5 triệu đồng/ha. Tuy nhiên, diện tích gieo trồng giảm đều qua các năm, như: Năm 2011 đạt 13.453,15 ha, giá trị sản xuất đạt trên 514 tỷ đồng, bình quân khoảng 38,2 triệu đồng/ha; năm 2012 đạt 13.260,9 ha, giá trị sản xuất đạt trên 584,7 tỷ đồng, bình quân 44 triệu đồng/ha; năm 2013 đạt 11.539,5 ha, giá trị sản xuất đạt trên 605,7 tỷ đồng, bình quân 52,5 triệu đồng/ha.
- Các cây trồng có hiệu quả kinh tế cao chủ yếu tập trung vào những cây trồng có diện tích sản xuất nhỏ như: Khoai sọ, ớt, bí xanh, khoai tây là những cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao (đạt giá trị từ 60 triệu đến 95 triệu đồng/ 01 ha); các cây trồng còn lại có diện tích canh tác nhiều nhưng chỉ đạt từ 17 triệu - 55 triệu đồng/ 01 ha như: Đậu tương (khoảng 2.300ha), ngô (khoảng 2.400ha), khoai lang (khoảng 1.400ha), lạc (khoảng 250ha), rau các loại (khoảng 4.800ha).
(Chi tiết kèm theo phụ lục số 1,2,3,4)
2. Kinh phí hỗ trợ
Trong giai đoạn 2011-2013, tổng kinh phí hỗ trợ cho sản xuất vụ Đông từ ngân sách tỉnh là 44.673,85 triệu đồng, trong đó: Năm 2011 kinh phí hỗ trợ 15.602,87 triệu đồng; Năm 2012 kinh phí hỗ trợ 16.827,459 triệu đồng; Năm 2013 kinh phí hỗ trợ 12.243,521 triệu đồng.
Nguồn kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông được bố trí trong ngân sách của tỉnh và được cấp về ngân sách của các huyện, thị xã, thành phố ngay từ đầu năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất và những cây trồng được hỗ trợ để các địa phương chủ động bố trí sản xuất.
(Chi tiết kèm theo phụ lục số 5)
3. Đánh giá chung về sản xuất vụ đông
a) Ưu điểm
- Sản xuất vụ đông đã thực sự đem lại hiệu quả và trở thành vụ sản xuất chính, nâng cao thu nhập cho người nông dân, góp phần nâng cao giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác từ 29,2 triệu/ha năm 2006 lên trên 86 triệu/ha năm 2013.
- Chính sách khuyến khích hỗ trợ giống một số cây trồng mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất vụ đông và trở thành tập quán sản xuất của người dân.
- Được sự quan tâm, ưu tiên nguồn lực của tỉnh cho sản xuất. Đưa những cây trong có giá trị kinh tế, phù hợp với điều kiện tự nhiên.
b) Hạn chế, tồn tại
- Diện tích sản xuất vụ đông còn nhỏ lẻ, manh mún, không tập trung, việc đầu tư thâm canh, chăm sóc gặp nhiều khó khăn, do đó hiệu quả sản xuất một số cây trồng chưa cao, nhất là cây đậu tương.
- Chi phí, giá cả vật tư đầu vào, ngày công lao động, trong những năm gần đây có xu hướng tăng. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất như kênh mương tưới, tiêu mặc dù đã được đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất, nhất là khi xảy ra những diễn biến bất thường của thời tiết khí hậu.
- Công tác dự báo thị trường chưa được chú trọng, các cơ sở chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp còn ít, quy mô hạn chế.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ trong nhiều năm nhưng hiệu quả kinh tế chưa cao, kết quả đạt được chưa tương xứng với hỗ trợ. Cơ chế cấp phát và thanh toán kinh phí hỗ trợ chưa thực sự chặt chẽ dẫn đến dễ nảy sinh tiêu cực.
c) Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại
- Cơ chế hỗ trợ cho sản xuất vụ đông dàn trải, hỗ trợ nhiều loại cây trồng, chưa tập trung hỗ trợ những cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Sự liên kết giữa hộ nông dân với hộ nông dân, hộ nông dân với hợp tác xã và doanh nghiệp còn hạn chế, chưa thực sự gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm.
- Giá ngày công lao động tăng, thị trường tiêu thụ khó khăn dẫn đến hiệu quả sản xuất của một số cây trồng vụ đông chưa cao. Trong khi đó một bộ phận lao động nông nghiệp nhất là lao động trẻ chuyển sang làm nghề khác có thu nhập cao hơn.
- Thời tiết vụ đông hàng năm thường diễn biến phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp đến việc bố trí thời vụ cho cây trồng, đặc biệt là sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây vụ đông.
III. Sự cần thiết sửa đổi, bổ sung Đề án số 12/ĐA-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh Ninh Bình
Trong những năm qua, ngân sách tỉnh đã hỗ trợ kinh phí cho nông dân mua giống cây trồng để sản xuất vụ đông. Tuy nhiên, việc hỗ trợ kinh phí mua giống đã làm hạn chế sự linh hoạt trong việc lựa chọn cây trồng đưa vào tổ chức sản xuất. Bên cạnh đó, giá giống các loại cây đều tăng dẫn đến tăng chi phí sản xuất. Vì vậy, hiệu quả kinh tế từ một số cây trồng vụ đông chưa cao và chưa tương xứng với hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
Công tác quản lý, sử dụng và cấp phát kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông ở một số địa phương chưa kịp thời, thiếu chặt chẽ dễ xảy ra sai phạm trong việc thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
Hệ thống cơ sở hạ tầng thủy lợi đã được quan tâm đầu tư xây dựng trong những năm qua. Tuy nhiên, có những công trình, kênh mương chưa được tu bổ, cải tạo nên chưa đáp ứng được nhu cầu chủ động tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp nói chung và cây vụ đông nói riêng.
Với mục tiêu phát triển ngành nông nghiệp theo hướng gia tăng giá trị và phát triển bền vững, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung sản xuất vụ đông giai đoạn 2011-2015 với những nội dung chính như sau:
IV. Mục đích và quan điểm sửa đổi, bổ sung đề án
1. Mục đích
- Nâng cao giá trị cây trồng vụ Đông, tăng cường liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn; từng bước hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện việc áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt Vietgap đối với cây trồng vụ Đông, tạo ra sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm vụ Đông trên thị trường.
- Khuyến khích phát triển vụ Đông phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sản xuất xây dựng nông thôn mới, các sản phẩm vụ đông có phương án tiêu thụ sản phẩm hoặc hợp đồng tiêu thụ sản phẩm góp phần thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
2. Quan điểm sửa đổi, bổ sung
- Không hỗ trợ những cây trồng có hiệu quả kinh tế thấp.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh trên thị trường tiêu dùng trong và ngoài tỉnh, góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ, cấp phát theo hướng để thực hiện, đảm bảo đúng quy định.
V. Nội dung của Đề án:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại mục II, Phần II của Đề án như sau
1.1. Đối tượng, cơ chế và chính sách hỗ trợ
a) Đối tượng hỗ trợ
- Các hộ, nhóm hộ nông dân trực tiếp sản xuất các cây trồng vụ Đông trên diện tích đất 2 lúa và đất lúa màu, gồm các cây trồng: Khoai tây, khoai sọ, trạch tả, ngô ngọt, bí xanh, dưa bao tử, cà chua nhót, ớt. Được tổ chức sản xuất theo các mô hình liên kết giữa hộ nông dân với hộ nông dân, giữa hộ nông dân với hợp tác xã và doanh nghiệp.
- Đối với một số cây trồng vụ đông khác, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Không hỗ trợ đối với các cây trồng (trong Đề án số 12/ĐA-UBND): đậu tương, ngô đại trà, khoai lang thường, lạc.
b) Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ hàng năm: mua vật tư sản xuất, bao gồm: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật:
+ Hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha đối với các loại cây trồng: Khoai tây, khoai sọ, trạch tả.
+ Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha đối với các loại cây trồng: Ngô ngọt, bí xanh, dưa bao tử, cà chua nhót, ớt, Khoai lang Hoàng Long.
- Hỗ kinh phí 1 lần để đầu tư trợ hạ tầng vùng sản xuất vụ đông tập trung với định mức 2.500.000 đồng/ha.
c) Điều kiện hỗ trợ:
- Là các mô hình có sự liên kết giữa các hộ, nhóm hộ, được thể hiện bằng phương án tiêu thụ sản phẩm hoặc hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Quy mô diện tích đất sản xuất từ 0,2 ha trở lên.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển sản xuất trong quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt.
1.2. Kinh phí thực hiện
- Năm 2014 dự kiến kinh phí hỗ trợ thực hiện khoảng 7,8 tỷ đồng.
- Năm 2015, ngân sách tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ khoảng 8,5 tỷ đồng.
1.3. Cơ chế cấp phát, thanh toán vốn hỗ trợ
Trên cơ sở kế hoạch đăng ký sản xuất vụ đông của các huyện, thị xã, thành phố. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh cấp ứng 50% kinh phí hỗ trợ.
Sau khi các ngành chức năng có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, nghiệm thu theo quy định hiện hành sẽ cấp số kinh phí còn lại để thực hiện hỗ trợ cho người dân (cấp bằng tiền trực tiếp cho người sản xuất)
1.4. Thời gian thực hiện
- Thực hiện từ vụ đông năm 2014 đến hết vụ đông năm 2015.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 1
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY TRỒNG VỤ ĐÔNG TRONG CÁC NĂM 2011 - 2013
(Kèm theo Đề án số 08/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Sản lượng (tấn), Đơn giá (1000đ/kg), Thành tiền (1000 đồng)
STT |
Năm
Cây trồng |
Tổng |
2011 |
2012 |
2013 |
|||||||
Sản lượng |
Giá trị |
Sản lượng |
Đơn giá |
Giá trị |
Sản lượng |
Đơn giá |
Giá trị |
Sản lượng |
Đơn giá |
Giá trị |
||
|
Tổng |
368,785.1 |
1,704,445,650 |
125,157.3 |
|
514,008,150 |
119,561.8 |
|
584,725,450 |
124,066.0 |
|
605,712,050 |
1 |
Đậu tương |
8,448.9 |
118,229,600 |
2,964.0 |
15.0 |
44,460,000 |
3497.2 |
12.0 |
41,966,400 |
1987.7 |
16.0 |
31,803.200 |
2 |
Cây ngô |
26,035.3 |
173,444,200 |
8,790.0 |
7.0 |
61,530,000 |
8802.9 |
6.0 |
52,817,400 |
8442.4 |
7.0 |
59,096,800 |
3 |
Cây lạc |
1,473.4 |
34,436,800 |
371.0 |
22.0 |
8,162,000 |
642.6 |
23.0 |
14,779,800 |
459.8 |
25.0 |
11,495,000 |
4 |
Khoai sọ |
6,289.5 |
54,052,500 |
2,553.0 |
8.0 |
20,424,000 |
1804.5 |
9.0 |
16,240,500 |
1932 |
9.0 |
17,388,000 |
5 |
Bí xanh |
17,602.0 |
73,425,050 |
3,447.0 |
3.5 |
12,064,500 |
4673.9 |
4.0 |
18,695,600 |
9481.1 |
4.5 |
42,664,950 |
6 |
Ớt |
3,792.2 |
18,332,400 |
1,128.0 |
4.0 |
4,512,000 |
1665.4 |
5.0 |
8,327,000 |
998.8 |
5.5 |
5,493,400 |
7 |
Khoai lang |
34,974.8 |
156,499,350 |
11,894.0 |
4.0 |
47,576,000 |
12961.3 |
4.5 |
58,325,850 |
10119.5 |
5.0 |
50,597,500 |
8 |
Rau các loại |
230,904.4 |
844,423,600 |
79,194.0 |
3.0 |
237,582,000 |
71448.3 |
4.0 |
285,793,200 |
80262.1 |
4.0 |
321,048,400 |
9 |
Khoai tây |
36,774.6 |
206,554,600 |
14,093.0 |
5.0 |
70,465,000 |
12937.2 |
6.0 |
77,623,200 |
9744.4 |
6.0 |
58,466,400 |
10 |
Trạch tả |
2,490.0 |
25.047,550 |
723.27 |
10.0 |
7,232,650 |
1128.50 |
9.0 |
10,156,500 |
638.2 |
12.0 |
7,658,400 |
PHỤ LỤC SỐ 2
GIÁ TRỊ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH (HA) CÁC NĂM 2011-2013
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT |
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
||||||
Tổng giá trị |
Diện tích (ha) |
Giá trị 1 ha |
Tổng giá trị |
Diện tích (ha) |
Giá trị 1 ha |
Tổng giá trị |
Diện tích (ha) |
Giá trị 1 ha |
||
|
Tổng |
514,008,150.0 |
13,453.15 |
38,207.27 |
584,725,450.0 |
13,260.90 |
44,093.95 |
605,712,050.0 |
11,539.50 |
52,490.32 |
1 |
Đậu tương |
44,460,000.0 |
2,550.30 |
17,433.24 |
41,966,400.0 |
2,682.90 |
15,642 |
31,803,200.0 |
1,690.40 |
18,814 |
2 |
Cây ngô |
61,530,000.0 |
2,483.40 |
24,776.52 |
52,817,400.0 |
2,417.10 |
21,852 |
59,096,800.0 |
2,275.60 |
25,970 |
3 |
Cây lạc |
8,162,000.0 |
187.60 |
43,507.46 |
14,779,800.0 |
319.50 |
46,259 |
11,495,000.0 |
226.80 |
50,683 |
4 |
Khoai sọ |
20,424,000.0 |
240.10 |
85,064.56 |
16,240,500.0 |
175.30 |
92,644 |
17,388,000.0 |
184.70 |
94,142 |
5 |
Bí xanh |
12,064,500.0 |
178.80 |
67,474.83 |
18,695,600.0 |
229.00 |
81,640 |
42,664,950.0 |
431.50 |
98,876 |
6 |
Ớt |
4,512,000.0 |
78.90 |
57,186.31 |
8,327,000.0 |
106.10 |
78,483 |
5,493,400.0 |
55.10 |
99,699 |
7 |
Khoai lang |
47,576,000.0 |
1,500.70 |
31,702.54 |
58,325,850.0 |
1,598.00 |
36,499 |
50,597,500.0 |
1,204.50 |
42,007 |
8 |
Rau các loại |
237,582,000.0 |
5,149.80 |
46,134.22 |
285,793,200.0 |
4,687.10 |
60,974 |
321,048,400.0 |
4,728.20 |
67,901 |
9 |
Khoai tây |
70,465,000.0 |
975.60 |
72.227.35 |
77,623,200.0 |
879.10 |
88,298 |
58,466,400.0 |
648.10 |
90,212 |
10 |
Trạch tả |
7,232,650.0 |
107.95 |
67,000.00 |
10,156.500.0 |
166.80 |
60,890 |
7,658.400.0 |
94.60 |
80,956 |
PHỤ LỤC 3
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CÂY VỤ ĐÔNG 2011-2013
ĐVT: DT = ha; NS = tạ/ha; SL= tấn
STT |
Cây trồng |
Toàn tỉnh |
Chia ra các năm |
Tốc độ tăng, giảm |
Ghi chú |
|||
Tổng diện tích |
DT GTBQ hàng năm |
2010-2011 |
2011-2012 |
2012-2013 |
||||
|
Tổng DT |
38,253.6 |
12,751.2 |
13,453.2 |
13,260.9 |
11,539.5 |
-0.07 |
|
1 |
Đậu tương - DT NS SL |
6,923.60 12.20 8,448.90 |
2,307.87 |
2,550.30 11.62 2,964.00 |
2,682.90 13.04 3,497.20 |
1690.4 11.8 1987.7 |
-0.19 0.01 -0.18 |
|
2 |
Ngô - DT NS SL |
7,176.10 36.28 26,035.30 |
2,392.03 |
2,483.40 35.40 8,790.00 |
2,417.10 36.42 8,802.90 |
2275.6 37.1 8442.4 |
-0.04 0.02 -0.02 |
|
3 |
Khoai rây - DT NS SL |
2,502.80 146.93 36,774.60 |
834.27 |
975.60 144.45 14,093.00 |
879.10 147.16 12,937.20 |
648.1 150.3 9744.4 |
-0.18 0.02 -0.17 |
|
4 |
Lạc đông - DT NS SL |
733.90 20.08 1,473.40 |
244.63 |
187.60 19.78 371.00 |
319.50 20.11 642.60 |
226.8 20.3 459.8 |
0.10 0.01 0 11 |
|
5 |
Khoai sọ - DT NS SL |
600.10 104.81 6,289.50 |
200.03 |
240.10 106.33 2,553.00 |
175.30 102.94 1,804.50 |
184.7 104.6 1932 |
-0.12 -0.01 -0.13 |
|
6 |
Bí xanh - DT NS SL |
839.30 209.72 17,602.00 |
279.77 |
178.80 192.79 3,447.00 |
229.00 204.10 4,673.90 |
431.5 219.7 9481.1 |
0.55 0.07 0.66 |
|
7 |
Rau các loại - DT NS SL |
14,565.10 158.53 230,904.40 |
4,855.03 |
5,149.80 153.78 79,194.00 |
4,687.10 152.44 71,448.30 |
4728.2 169.8 80262.1 |
-0.04 0.05 0.01 |
|
8 |
Ớt-DT NS SL |
240.10 157.94 3,792.20 |
80.03 |
78.90 142.97 1,128.00 |
106.10 156.97 1,665.40 |
55.1 181.3 998.8 |
-0.16 0.13 -0.06 |
|
9 |
Khoai lang - DT NS SL |
4,303.20 81.28 34,974.80 |
1,434.40 |
1,500.70 79.26 11,894.00 |
1,598.00 81.11 12,961.30 |
1204.5 84 10119.5 |
-0.10 0.03 -0.08 |
|
10 |
Cây trạch tả - DT NS SL |
369.35 47.83 1,766.70 |
123.12 |
107.95 - - |
166.80 128.40 1,128.50 |
94.6 67.5 638.2 |
-0.06 |
|
PHỤ LỤC SỐ 4
HẠCH TOÁN GIÁ TRỊ, CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ LỢI NHUẬN THU ĐƯỢC TRÊN 1 HA GIEO TRỒNG 2011-2013
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Loại cây |
Bình quân |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
|||||||||
Giá trị SX |
Lợi nhuận |
ĐT gieo trồng |
Giá trị lợi nhuận hàng năm |
Giá trị |
Chi phí |
Lợi nhuận |
Giá trị |
Chi phí |
Lợi nhuận |
Giá trị |
Chi phí |
Lợi nhuận |
||
1 |
Đậu tương |
17,076.3 |
3,445.8 |
2,307.9 |
7,952.470 |
17,433.2 |
13,692.5 |
3,740.7 |
15,642.2 |
14,027.0 |
1,615.2 |
18,814.0 |
13,832.5 |
4,981.5 |
2 |
Cây ngô |
24,169.7 |
10,120.1 |
2,392.0 |
24,207,648 |
24,776.5 |
13,797.5 |
10,979.0 |
21,851.6 |
14,330.0 |
7,521.6 |
25,969.8 |
14,110.0 |
11,859.8 |
3 |
Cây lạc |
46,923.0 |
16,994.5 |
244.6 |
4,157,424 |
43,507.5 |
29,852.5 |
13,655.0 |
46,259.2 |
32,108.0 |
14,151.2 |
50,683.4 |
27,506.0 |
23,177.4 |
4 |
Khoai sọ |
90,072.5 |
54,878.1 |
200.0 |
10,977,459 |
85,064.6 |
28,710.0 |
56,354.6 |
92,644.0 |
39,376.0 |
53,268.0 |
94,141.9 |
39,130.0 |
55,011.9 |
5 |
Bí xanh |
87,483.7 |
57,734.5 |
279.8 |
16,152,180 |
67,474.8 |
23,809.5 |
43,665.3 |
81,640.2 |
25,589.6 |
56,050.6 |
98,875.9 |
25,388.4 |
73,487.5 |
6 |
Ớt |
76,353.2 |
47,476.9 |
80.0 |
3,799,735 |
57,186.3 |
30,577.5 |
26,608.8 |
78,482.6 |
30,235.0 |
48,247.6 |
99,698.7 |
32,124.4 |
67,574.3 |
7 |
Khoai lang |
36,368.1 |
18,111.0 |
1,434.4 |
25,978.359 |
31,702.5 |
18,005.0 |
13,697.5 |
36,499.3 |
19,077.0 |
17,422.3 |
42,007.1 |
18,794.0 |
23,213.1 |
8 |
Rau các loại |
57,975.8 |
26,282.3 |
4,855.0 |
127,601,610 |
46,134.2 |
30,565.0 |
15,569.2 |
60,974.4 |
33,054.0 |
27,920.4 |
67,900.8 |
32,543.4 |
35,357.4 |
9 |
Khoai tây |
82,529.4 |
55,829.3 |
834.3 |
46,576,507 |
72,227.3 |
27,600.0 |
44,627.3 |
88,298.5 |
28,130.0 |
60,168.5 |
90,212.0 |
27,520.0 |
62,692.0 |
10 |
Trạch tả |
134,829.6 |
101,492.6 |
123.1 |
12,495,429 |
134,000.0 |
36.276.0 |
97,724.0 |
135,311.8 |
31,996.8 |
103,315.0 |
134,926.0 |
31,487.2 |
103,438.8 |
PHỤ LỤC SỐ 5
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ CÂY VỤ ĐÔNG NĂM 2011-2013
ĐVT: 1000 đồng
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tổng |
Chia ra |
|||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Ghi chú |
|||
|
Toàn tỉnh |
44,673,860.0 |
15,602,880.0 |
16,827,459.0 |
12,243,521.0 |
|
1 |
Huyện Nho Quan |
11,192,549.0 |
3,726,270.0 |
4,101,562.0 |
3,364,717.0 |
|
2 |
Huyện Gia Viễn |
1,860,734.0 |
491,400.0 |
706,192.0 |
663,142.0 |
|
3 |
Huyện Hoa Lư |
524,051.0 |
190,840.0 |
201,259.0 |
131,952.0 |
|
4 |
Huyện Yên Khánh |
20,433,624.0 |
6,979,490.0 |
8,178,022.0 |
5,276,112.0 |
|
5 |
Huyện Yên Mô |
8,824,422.0 |
3,593,360.0 |
3,014,944.0 |
2,216,118.0 |
|
6 |
Huyện Kim Sơn |
833,091.0 |
238,300.0 |
262,400.0 |
332,391.0 |
|
7 |
Thị xã Tam Điệp |
545,320.0 |
151,850.0 |
235,760.0 |
157,710.0 |
|
8 |
TP Ninh Bình |
460,069.0 |
231,370.0 |
127,320.0 |
101,379.0 |
|
PHỤ LỤC SỐ 6
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG NĂM 2014 - 2015
ĐVT: Diện tích (ha); Kinh phí: (đồng)
STT |
Các huyện, thị xã thành phố |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||||||
Diện tích |
Kinh phí hỗ trợ |
Diện tích |
Kinh phí hỗ trợ |
||||||
Tổng |
Hỗ trợ vật tư |
Hỗ trợ hạ tầng |
Tổng |
Hỗ trợ vật tư |
Hỗ trợ hạ tầng |
||||
Tổng |
2,078.0 |
7,797,000,000 |
3,697,000,000 |
4,100,000,000 |
3,235.0 |
8,580,000,000 |
5,687,500,000 |
2,892,500,000 |
|
1 |
TP Ninh Bình |
17.0 |
70,500,000 |
28,000,000 |
42,500,000 |
45.0 |
142,500,000 |
72,500,000 |
70,000,000 |
2 |
TX Tam Điệp |
52.0 |
215,500,000 |
85,500,000 |
130,000,000 |
75.0 |
177,500,000 |
120,000,000 |
57,500,000 |
3 |
Huyện Nho Quan |
350.0 |
1,412,500,000 |
645,000,000 |
767,500,000 |
655.0 |
1,935,000,000 |
1,197,500,000 |
737,500,000 |
4 |
Huyện Gia Viễn |
205.0 |
550,000,000 |
362,500,000 |
187,500,000 |
410.0 |
1,217,500,000 |
705,000,000 |
512,500,000 |
5 |
Huyện Hoa Lư |
30.0 |
130,000,000 |
55,000,000 |
75,000,000 |
95.0 |
322,500,000 |
160,000,000 |
162,500,000 |
6 |
Huyện Yên Mô |
249.0 |
1,046,000,000 |
423,500,000 |
622,500.000 |
465.0 |
1,325,000,000 |
772,500,000 |
552,500,000 |
7 |
Huyện Yên Khánh |
1,110.0 |
4,082,500,000 |
1,970,000,000 |
2,112,500,000 |
1,400.0 |
3,222,500,000 |
2,485,000,000 |
737,500,000 |
8 |
Huyện Kim Sơn |
65.0 |
290,000,000 |
127,500,000 |
162,500,000 |
90.0 |
237,500,000 |
175,000,000 |
62,500,000 |
Ghi chú: Năm 2015 chỉ hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng cho những diện tích tăng thêm
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công Nguồn vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 39/NQ-HĐND Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019, giải pháp năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 16/04/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/03/2020
Nghị quyết 32/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - văn hóa - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/07/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn lực tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2018-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh và thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 3, Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 22/NQ-HĐND về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2016 (nguồn vốn đầu tư tập trung và vốn thu từ xổ số kiến thiết) Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên phố trên địa bàn thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghệ cao Hòa Lạc đến 2030 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết lưới điện trung và hạ áp sau các trạm biến áp 110kV thuộc đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về chia tách, thành lập tổ dân phố Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên, điều chỉnh tên đường, phố (đợt 6) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình giám sát năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về thành lập thôn Phố Tân An, xã Tân An, huyện Yên Dũng Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt Đề án 26/ĐA-UBND sửa đổi Đề án 12/ĐA-UBND về khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 -2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi ngánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoài Nhơn để thành lập Thị xã Bồng Sơn trực thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết địnhố 899/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm và miễn nhiệm Ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2000 về việc thay đổi chủ đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/09/2000 | Cập nhật: 11/04/2007
Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 1993 về chương trình hành động vì trẻ em đến năm 1995 Ban hành: 13/01/1993 | Cập nhật: 17/07/2014