Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Danh mục biệt thự kèm theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục biệt thự cũ kèm theo Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
Số hiệu: | 04/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 04/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC BIỆT THỰ KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2008 CỦA HĐND THÀNH PHỐ VỀ ĐỀ ÁN QUẢN LÝ QUỸ NHÀ BIỆT THỰ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ; DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND NGÀY 04/12/2013 CỦA HĐND THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH DANH MỤC PHỐ CỔ, LÀNG CỔ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TIÊU BIỂU, BIỆT THỰ CŨ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC XÂY DỰNG TRƯỚC NĂM 1954 VÀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC ĐỂ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 03/7/2017 đến ngày 05/7/2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành Danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 22/6/2017 và Báo cáo bổ sung số 3114/UBND-ĐT ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố; báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến giải trình của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh danh mục 970 biệt thự kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự, cụ thể:
1 - Đưa 20 biệt thự ra khỏi danh mục, đồng thời xác định là công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 (kèm theo phụ lục 1 thuộc Biểu số 1).
2- Đưa 02 biệt thự ra khỏi danh mục, đồng thời xác định là nhà phố (kèm theo phụ lục 2 thuộc Biểu số 1).
3- Đưa 03 biệt thự ra khỏi danh mục do thống kê nhầm, trùng 2 lần (kèm theo phụ lục 3 thuộc Biểu số 1).
4- Điều chỉnh giảm, đưa ra khỏi danh mục 5 biệt thự; điều chỉnh tăng đưa vào danh mục để quản lý 12 biệt thự, do thống kê sai (kèm theo phụ lục 4 thuộc Biểu số 1).
5- Điều chỉnh lại địa chỉ đối với 51 biệt thự (kèm theo phụ lục 5 thuộc Biểu số 1).
6- Đối với 123 biệt thự đã phá dỡ, trong đó một số đã xây dựng mới, một số hiện trạng đang là ô đất trống, không còn là biệt thự, đưa ra khỏi danh mục biệt thự. Cụ thể như sau:
6.1- Đưa ra khỏi danh mục 88 biệt thự đã phá dỡ, xây dựng mới trước ngày Luật Xây dựng năm 2003 có hiệu lực thi hành (01/7/2004), trước và sau ngày Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND của HĐND Thành phố có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phá dỡ hoặc có văn bản chấp thuận dự án, giấy phép xây dựng (kèm theo phụ lục 6 thuộc Biểu số 1).
6.2- Đưa ra khỏi danh mục, quản lý theo quy hoạch đối với 17 biệt thự đã phá dỡ hiện trạng là ô đất trống và 18 biệt thự đã phá dỡ xây dựng mới không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng (kèm theo phụ lục 7 thuộc Biểu số 1).
Như vậy, sau khi điều chỉnh danh mục biệt thự kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND Thành phố là 829 biệt thự.
Điều 2. Điều chỉnh danh mục 225 biệt thự cũ kèm theo Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của HĐND Thành phố về ban hành danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn, cụ thể:
3- Điều chỉnh lại địa chỉ đối với 11 biệt thự (kèm theo phụ lục 3 thuộc Biểu số 2)
Như vậy, sau khi điều chỉnh danh mục biệt thự kèm theo Nghị quyết số 24/2013/NQ-HDND ngày 04/12/2013 của HĐND Thành phố là 218 biệt thự.
1. Giao UBND Thành phố:
1.1. Trong năm 2017, thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá và phân loại biệt thự để quản lý đảm bảo theo quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố.
1.2. Chỉ đạo rà soát, xây dựng phương án xử lý những vấn đề còn tồn tại, không để xảy ra tình trạng các biệt thự tiếp tục bị phá dỡ để xây dựng công trình mới không theo quy chế quản lý. Cụ thể: Những biệt thự đã phá dỡ, chưa xây dựng mới và biệt thự tự phá dỡ không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép vẫn đưa vào diện quản lý theo quy hoạch; Những biệt thự chưa phá nhưng chính quyền các cấp đã phê duyệt dự án, phải rà soát lại thủ tục, thẩm quyền và quản lý theo quy chế quản lý, sử dụng biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố.
1.3. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước khi tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Đề nghị UBMTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp tuyên truyền, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 4, thông qua ngày 04/7/2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 20 BIỆT THỰ ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND , XÁC ĐỊNH CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC XÂY DỰNG TRƯỚC NĂM 1954
(kèm theo Nghị quyết số: 04/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của HĐND thành phố Hà Nội)
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
36 |
Bà Triệu |
Hoàn Kiếm |
2 |
53 |
Bà Triệu |
Hoàn Kiếm |
3 |
8 |
Tràng Thi |
Hoàn Kiếm |
4 |
16+18 |
Tràng Thi |
Hoàn Kiếm |
5 |
15B |
Tràng Thi |
Hoàn Kiếm |
6 |
38+40 |
Lê Thái Tổ |
Hoàn Kiếm |
7 |
48 |
Lê Thái Tổ |
Hoàn Kiếm |
8 |
2-2B |
Ngô Thì Nhậm |
Hoàn Kiếm |
9 |
8 |
Lê Trực |
Ba Đình |
10 |
37 |
Châu Long |
Ba Đình |
11 |
40 |
Châu Long |
Ba Đình |
12 |
26 |
Quán Thánh |
Ba Đình |
13 |
96 |
Quán Thánh |
Ba Đình |
14 |
29 |
Phan Huy Ích |
Ba Đình |
15 |
21 |
Đặng Dung |
Ba Đình |
16 |
23 |
Đặng Dung |
Ba Đình |
17 |
11 |
ngõ Châu Long |
Ba Đình |
18 |
67 |
Phó Đức Chính |
Ba Đình |
19 |
88 |
Phó Đức Chính |
Ba Đình |
20 |
17 |
Phạm HồngThái |
Ba Đình |
DANH MỤC 02 BIỆT THỰ ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND , XÁC ĐỊNH NHÀ PHỐ
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
27 |
Phan Huy Ích |
Ba Đình |
2 |
3 |
Ngõ Yên Ninh |
Ba Đình |
ĐƯA 03 BIỆT THỰ RA KHỎI DANH MỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/NQ-HĐND DO THỐNG KÊ NHẦM, TRÙNG 2 LẦN.
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
29 |
Hàng Bài |
Hoàn Kiếm |
2 |
9 |
Tôn Thất Thiệp |
Ba Đình |
3 |
Không ghi số nhà |
Tôn Thất Thiệp |
Ba Đình |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM, ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC 05 BIỆT THỰ DO THỐNG KÊ SAI
Số TT |
Tên biệt thự trong Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND |
Kiểm tra thực tế |
Điều chỉnh |
1 |
65A phố Phan Đình Phùng 65B phố Phan Đinh Phùng |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
65- 65B phố Phan Đình Phùng, quận Ba Đình |
2 |
36 phố Tăng Bạt Hổ 38 phố Tăng Bạt Hổ |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
36-38 phố Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng |
3 |
5A Nguyễn Bỉnh Khiêm 5B Nguyễn Bỉnh Khiêm |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
5A-5B phố Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng |
4 |
54 phố Quán Sứ 42-44 phố Tràng Thi |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
54 phố Quán Sứ - 42, 44 phố Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm |
5 |
3A ngõ Phan Huy Chú 3B ngõ Phan Huy Chú |
01 biệt thự |
số 3 ngõ Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm |
ĐIỀU CHỈNH TĂNG ĐƯA VÀO DANH MỤC ĐỂ QUẢN LÝ 12 BIỆT THỰ DO THỐNG KÊ THIẾU VÀ THỐNG KÊ SAI
Số TT |
Tên biệt thự trong Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND |
Kiểm tra thực tế |
Điều chỉnh |
1 |
Chưa có tên trong danh mục kèm theo Nghị quyết 18 |
01 biệt thự 2 mặt phố |
Bổ sung 59B phố Hai Bà Trưng - 14 phố Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm |
2 |
45-47 phố Phan Bội Châu |
02 biệt thự riêng biệt |
- 45 phố Phan Bội Châu - 47 phố Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm |
3 |
8-10 phố Tống Duy Tân |
02 biệt thự riêng biệt |
- 8 phố Tống Duy Tân - 10 phố Tống Duy Tân, quận Hoàn Kiếm |
4 |
90B2 Trần Hưng Đạo |
03 biệt thự riêng biệt |
- 90B1 Trần Hưng Đạo - 90B2 Trần Hưng Đạo - 90B3 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm |
5 |
35A + B phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
02 biệt thự riêng biệt |
- 35A phố Nguyễn Bỉnh Khiêm - 35B phố Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng |
6 |
7 + 9 phố Lý Nam Đế |
02 biệt thự riêng biệt |
- 7 phố Lý Nam Đế - 9 phố Lý Nam Đế, quận Hoàn Kiếm |
7 |
14+16 phố Lê Thánh Tông |
02 biệt thự riêng biệt |
- 14 phố Lê Thánh Tông - 16 phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm |
8 |
6 + 8 phố Nguyễn Gia Thiều |
02 biệt thự riêng biệt |
- 6 phố Nguyễn Gia Thiều - 8 phố Nguyễn Gia Thiều, quận Hoàn Kiếm |
9 |
39 + 41 phố Quang Trung |
02 biệt thự riêng biệt |
- 39 phố Quang Trung - 41 phố Quang Trung quận Hoàn Kiếm |
10 |
7AB ngõ Phan Chu Trinh |
02 biệt thự riêng biệt |
- 7-7A ngõ Phan Chu Trinh - 7-7B ngõ Phan Chu Trinh quận Hoàn Kiếm |
11 |
16 phố Phạm Đình Hổ |
02 biệt thự riêng biệt |
- 16A phố Phạm Đình Hổ - 16B phố Phạm Đình Hổ quận Hai Bà Trưng |
ĐIỀU CHỈNH LẠI ĐỊA CHỈ 51 BIỆT THỰ KÈM THEO DANH MỤC NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND
Số TT |
Tên biệt thự trong Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND) |
Kiểm tra thực tế |
Điều chỉnh |
1 |
6 phố Bà Huyện Thanh Quan |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
6 phố Bà Huyện Thanh Quan - số 4 Chùa Một, quận Ba Đình |
2 |
22A phố Phan Đình Phùng |
mang biển số nhà 22 phố Phan Đình Phùng |
22 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình (cũ là 22A). |
3 |
65A và 65B phố Phan Đình Phùng |
mang biển số nhà 65 Phan Đình Phùng |
65 phố Phan Đình Phùng, quận Ba Đình (cũ là 65A và 65B). |
4 |
68A phố Phan Đình Phùng |
mang biển số nhà 68C Phan Đình Phùng |
68C phố Phan Đình Phùng, quận Ba Đình (cũ là 68A). |
5 |
16 phố Đặng Dung |
biệt thự mang hai biển số nhà |
16-18 phố Đặng Dung quận Ba Đình, quận Ba Đình (cũ là 16) |
6 |
B1+B2 P18 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là số 7 ngõ 55 phố Hoàng Hoa Thám |
7 ngõ 55 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là B1+B2 P18). |
7 |
12B phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là số 12B ngõ 49 phố Hoàng Hoa Thám |
12B ngõ 49 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ 12B phố Hoàng Hoa Thám). |
8 |
38 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là số 109 phố Hoàng Hoa Thám |
số 109 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 38). |
9 |
48 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là số 139 phố Hoàng Hoa Thám |
139 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 48). |
10 |
66A phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 167 phố Hoàng Hoa Thám |
167 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 66A). |
11 |
68 phố Hoàng Hoa Thám |
mang biển số mới là 169 phố Hoàng Hoa Thám |
169 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 68). |
12 |
90 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 273 phố Hoàng Hoa Thám |
273 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 90). |
13 |
102 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 333 phố Hoàng Hoa Thám |
333 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 102). |
14 |
108 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 351 phố Hoàng Hoa Thám |
351 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 108). |
15 |
104 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 335 phố Hoàng Hoa Thám |
335 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 104). |
16 |
110 phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 353 phố Hoàng Hoa Thám |
353 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 110). |
17 |
6 dốc Ngọc Hà |
biển số mới là 180 phố Ngọc Hà |
180 phố Ngọc Hà, quận Ba Đình (cũ là 6 dốc Ngọc Hà). |
18 |
8 dốc Ngọc Hà |
biển số mới là 184 phố Ngọc Hà |
184 phố Ngọc Hà, quận Ba Đình (cũ là 8 dốc Ngọc Hà). |
19 |
10A dốc Ngọc Hà |
biển số mới là 186/6 phố Ngọc Hà |
186/6 phố Ngọc Hà, quận Ba Đình (cũ là 10A dốc Ngọc Hà). |
20 |
K2 ngõ 222A phố Đội Cấn |
biển số mới là K2 ngõ 260 Đội Cấn |
K2 ngõ 260 Đội Cấn, quận Ba Đình (cũ là K2 ngõ 222A). |
21 |
K1A ngõ 222A phố Đội Cấn |
biển số mới là K1A ngõ 260 phố Đội Cấn |
K1A ngõ 260 phố Đội Cấn, quận Ba Đình (K1A ngõ 222A). |
22 |
A1 ngõ 222A phố Đội Cấn |
biển số mới là số 1 N1 ngõ 40 phố Vạn Bảo |
số 1 N1 ngõ 40 phố Vạn Bảo, quận Ba Đình (cũ là A1 ngõ 222A) |
23 |
105/3 ngõ Quán Thánh |
biển số mới là 105/3 phố Quán Thánh |
105/3 phố Quán Thánh, quận Ba Đình (cũ 105/3 ngõ Quán Thánh). |
24 |
6 phố Yên Thế |
biển số mới là 16 phố Yên Thế |
16 phố Yên Thế, quận Ba Đình (cũ là số 6). |
25 |
14B phố Phan Chu Trinh |
biệt thự mang 3 biển số nhà 19 phố Lý Thường Kiệt - 14 và 14B phố Phan Chu Trinh |
19 phố Lý Thường Kiệt - 14 và 14B phố Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm |
26 |
47 Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
47 Hàng Bài - 50 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm |
27 |
60 Lý Thường Kiệt |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
60 phố Lý Thường Kiệt - 68 phố Quán Sứ, quận Hoàn Kiếm |
28 |
53 phố Trần Quốc Toản |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
53 phố Trần Quốc Toản - 38 phố Quang Trung, quận Hoàn Kiếm. |
29 |
50 phố Trần Nhân Tông |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
18 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm - 50 phố Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng |
30 |
10 phố Lý Thường Kiệt |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
10 phố Lý Thường Kiệt - 19 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm. |
31 |
50 phố Lý Thường Kiệt |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
50 phố Lý Thường Kiệt - 62 phố Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm. |
32 |
53 Phan Bội Châu |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
53 Phan Bội Châu - 100 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm. |
33 |
7+ 7B ngõ Phan Huy Chú |
biệt thự mang biển số 7 ngõ Phan Huy Chú |
7 ngõ Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm (cũ là 7+7B) |
34 |
9+9A ngõ Phan Huy Chú |
biệt thự mang biển số 9 ngõ Phan Huy Chú |
9 ngõ Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm (cũ là 9+9A) |
35 |
70 phố Trần Quốc Toản |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
70 phố Trần Quốc Toản - 38 Hà Hồi, quận Hoàn Kiếm. |
36 |
6 ngõ Lý Thường Kiệt |
biệt thự mang biển số 6A ngõ Lý Thường Kiệt |
6A ngõ Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm (cũ là 6). |
37 |
3 phố Ngô Quyền |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
3A+3B phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm (cũ là 3). |
38 |
48 phố Thợ Nhuộm |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
48 phố Thợ Nhuộm - 64 phố Quán Sứ, quận Hoàn kiếm |
39 |
52 phố Trần Nhân Tông |
biệt thự mang biển số nhà số 52B ngõ 52 Trần Nhân Tông |
52B ngõ 52 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng |
40 |
46 phố Tô Hiến Thành |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
46 phố Tô Hiến Thành - số 145 Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng |
41 |
10 phố Thể Giao |
biệt thự mang biển số nhà số 10B phố Thể Giao |
10B Thể Giao, quận Hai Bà Trưng (cũ là 10) |
42 |
6 phố Thuyền Quang |
biệt thự mang biển số nhà số 6A phố Thuyền Quang |
6A phố Thuyền Quang, quận Hai Bà Trưng (cũ là số 6). |
43 |
2 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
biệt thự mang 2 biển số nhà |
2 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm - 11 phố Hồ Xuân Hương, quận Hai Bà Trưng. |
44 |
45 ngõ Toàn Thắng |
biển số mới là 42 ngõ Toàn Thắng |
42 ngõ Toàn Thắng, quận Đống Đa (cũ là số 45). |
45 |
B1 tổ 30 Phương Liên |
biển số mới là 51 hẻm 6/31/5 phố Đặng Văn Ngữ |
51 hẻm 6/31/5 phố Đặng Văn Ngữ, quận Đống Đa (cũ là B1 tổ 30 Phương Liên). |
46 |
B2 tổ 30 Phương Liên |
biển số mới là 14 ngõ 83 Xã Đàn |
14 ngõ 83 Xã Đàn, quận Đống Đa (cũ là B2 tổ 30). |
47 |
69 Thổ Quan |
biển số mới là 79 Thổ Quan |
79 Thổ Quan, quận Đống Đa (cũ là số 69). |
48 |
175 đường Trường Chinh |
biển số mới là 160 - 170 đường Trường Chinh |
160 - 170 đường Trường Chinh, quận Đống Đa (cũ là 175 đường Trường Chinh). |
49 |
66B phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là 120 phố Hoàng Hoa Thám (trong ngõ) |
120 phố Hoàng Hoa Thám (trong ngõ), quận Tây Hồ (cũ là 66B phố Hoàng Hoa Thám). |
50 |
5B phố Hoàng Hoa Thám |
biển số mới là ngõ 60 phố Hoàng Hoa Thám (trong ngõ) |
Ngõ 60 phố Hoàng Hoa Thám (trong ngõ), quận Tây Hồ (cũ là 5B phố Hoàng Hoa Thám). |
51 |
- 94 phố Tô Hiến Thành - 96 phố Tô Hiến Thành, quận Hai Bà Trưng |
02 biệt thự mang 1 biển số nhà số 96 Tô Hiến Thành |
số 94 - 96 phố Tô Hiến Thành, quận Hai Bà Trưng |
ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC 88 BIỆT THỰ ĐÃ PHÁ DỠ, XÂY DỰNG MỚI TRƯỚC NGÀY LUẬT XÂY DỰNG NĂM 2003 CÓ HIỆU LỰC, TRƯỚC VÀ SAU NGÀY NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND CÓ HIỆU LỰC
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
3 |
Phan Huy Chú |
Hoàn Kiếm |
2 |
59 |
Lý Thái Tổ |
Hoàn Kiếm |
3 |
13 |
Hai Bà Trưng |
Hoàn Kiếm |
4 |
10 |
Phan Chu Trinh |
Hoàn Kiếm |
5 |
21 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
6 |
54 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
7 |
88 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
8 |
49 |
Ngô Quyền |
Hoàn Kiếm |
9 |
92 |
Thợ Nhuộm |
Hoàn Kiếm |
10 |
2 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
11 |
66A |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
12 |
15+15A |
Trần Quốc Toản |
Hoàn Kiếm |
13 |
66B |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
14 |
18B |
Lê Thánh Tông |
Hoàn Kiếm |
15 |
20 |
Phan Bội Châu |
Hoàn Kiếm |
16 |
83 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
17 |
85 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
18 |
72 |
Quán Sứ |
Hoàn Kiếm |
19 |
40 |
Thợ Nhuộm |
Hoàn Kiếm |
20 |
15 |
Lý Nam Đế |
Hoàn Kiếm |
21 |
32 |
Trương Hán Siêu |
Hoàn Kiếm |
22 |
10 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
23 |
65BC |
Trần Quốc Toản |
Hoàn Kiếm |
24 |
72 |
Trần Quốc Toản |
Hoàn Kiếm |
25 |
53 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
26 |
55 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
27 |
5 |
Ngõ Phan Huy Chú |
Hoàn Kiếm |
28 |
54 |
Thợ Nhuộm |
Hoàn Kiếm |
29 |
74 |
Thợ Nhuộm |
Hoàn Kiếm |
30 |
84 |
Thợ Nhuộm |
Hoàn Kiếm |
31 |
12 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
32 |
57 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
33 |
2 |
Hai Bà Trưng |
Hoàn Kiếm |
34 |
25 |
Ngô Quyền |
Hoàn Kiếm |
35 |
34 |
Lý Thái Tổ |
Hoàn Kiếm |
36 |
70 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
37 |
66 |
Thợ Nhuộm |
Hoàn Kiếm |
38 |
14 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
39 |
3 |
Hai Bà Trưng |
Hoàn Kiếm |
40 |
68A |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
41 |
72 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiêm |
42 |
19B |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
43 |
97 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
44 |
204 |
Trần Quang Khải |
Hoàn Kiếm |
45 |
37 |
Trần Quốc Toản |
Hoàn Kiếm |
46 |
38+40 |
Phùng Hưng |
Hoàn Kiếm |
47 |
96 |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
48 |
30 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
49 |
86 |
Bà Triệu |
Hoàn Kiếm |
50 |
43 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Hai Bà Trưng |
51 |
28 |
Hàn Thuyên |
Hai Bà Trưng |
52 |
30 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Hai Bà Trưng |
53 |
24 |
Hàn Thuyên |
Hai Bà Trưng |
54 |
49 |
Hàng Chuối |
Hai Bà Trưng |
55 |
85 |
Nguyễn Du |
Hai Bà Trưng |
56 |
28 |
Tăng Bạt Hổ |
Hai Bà Trưng |
57 |
125 |
Lò Đúc |
Hai Bà Trưng |
58 |
8 |
Thể Giao |
Hai Bà Trưng |
59 |
183 |
Bà Triệu |
Hai Bà Trưng |
60 |
3 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Hai Bà Trưng |
61 |
17 |
Thể Giao |
Hai Bà Trưng |
62 |
40 |
Hàng Chuối |
Hai Bà Trưng |
63 |
42 |
Hàng Chuối |
Hai Bà Trưng |
64 |
56 |
Nguyễn Du |
Hai Bà Trưng |
65 |
2-A3 |
Trung Tự |
Đống Đa |
66 |
3-A5 |
Trung Tự |
Đống Đa |
67 |
19 |
Thụy Khuê |
Tây Hồ |
68 |
47 |
Hàng Bún |
Ba Đình |
69 |
19B |
Quán Thánh |
Ba Đình |
70 |
B1 ngõ 195B |
Đội Cấn |
Ba Đình |
71 |
9A |
Đặng Tất |
Ba Đình |
72 |
53 |
Phạm Hồng Thái |
Ba Đình |
73 |
110 |
Nguyễn Thái Học |
Ba Đình |
74 |
D11b |
Giảng Võ |
Ba Đình |
75 |
Số 1 N1 ngõ 40 phố Vạn Bảo (cũ là A1 ngõ 222A phố Đội Cấn) |
Vạn Bảo |
Ba Đình |
76 |
D7 |
Giảng Võ |
Ba Đình |
77 |
D9A |
Giảng Võ |
Ba Đình |
78 |
81 |
Quán Thánh |
Ba Đình |
79 |
2 |
Phó Đức Chính |
Ba Đình |
80 |
22B |
Điện Biên Phủ |
Ba Đình |
81 |
105b |
Quán Thánh |
Ba Đình |
82 |
107 |
Quán Thánh |
Ba Đình |
83 |
5A |
Cao Bá Quát |
Ba Đình |
84 |
82 |
Quán Thánh |
Ba Đình |
85 |
355 (cũ là 112A) |
Hoàng Hoa Thám |
Ba Đình |
86 |
35 |
Điện Biên Phủ |
Ba Đình |
87 |
9 |
Nguyễn Biểu |
Ba Đình |
88 |
27 |
Nguyễn Trường Tộ |
Ba Đình |
ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC, QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH 17 BIỆT THỰ ĐÃ PHÁ DỠ, HIỆN LÀ Ô ĐẤT TRỐNG
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
210 |
Trần Quang Khải |
Hoàn Kiếm |
2 |
15 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
3 |
6 |
Ngõ Dã Tượng |
Hoàn Kiếm |
4 |
22 |
Phan Chu Trinh |
Hoàn Kiếm |
5 |
3A |
Quang Trung |
Hoàn Kiếm |
6 |
5 |
Đặng Thái Thân |
Hoàn Kiếm |
7 |
31 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
8 |
3 |
Quang Trung |
Hoàn Kiếm |
9 |
33+33B |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
10 |
35+35B |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
11 |
11 |
Lê Phụng Hiểu |
Hoàn Kiếm |
12 |
74B |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
13 |
74E |
Trần Hưng Đạo |
Hoàn Kiếm |
14 |
69 |
Nguyễn Du |
Hai Bà Trưng |
15 |
7 |
Đội Cung |
Hai Bà Trưng |
16 |
18 |
Hàng Chuối |
Hai Bà Trưng |
17 |
30 |
Hàng Chuối |
Hai Bà Trưng |
ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC, QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH 18 BIỆT THỰ ĐÃ PHÁ DỠ, XÂY DỰNG MỚI KHÔNG ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XÂY DỰNG
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
47 |
Châu Long |
Ba Đình |
2 |
36 |
Hòe Nhai |
Ba Đình |
3 |
Ngõ 49 (cũ là 12B) |
Hoàng Hoa Thám |
Ba Đình |
4 |
19 |
Trần Phú |
Ba Đình |
5 |
2-A5 |
Trung Tự |
Đống Đa |
6 |
4-A5 |
Trung Tự |
Đống Đa |
7 |
1-H1 |
Vĩnh Hồ |
Đống Đa |
8 |
1-H2 |
Vĩnh Hồ |
Đống Đa |
9 |
2-H1 |
Vĩnh Hồ |
Đống Đa |
10 |
2-H2 |
Vĩnh Hồ |
Đống Đa |
11 |
3+5 |
Hòa Mã |
Hai Bà Trưng |
12 |
19 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Hai Bà Trưng |
13 |
44 |
Nguyễn Du |
Hai Bà Trưng |
14 |
74 |
Nguyễn Du |
Hai Bà Trưng |
15 |
86 |
Nguyễn Du |
Hai Bà Trưng |
16 |
13 |
Hồ Xuân Hương |
Hai Bà Trưng |
17 |
38 |
Lý Thường Kiệt |
Hoàn Kiếm |
18 |
13 |
Thụy Khuê |
Tây Hồ |
ĐƯA 3 BIỆT THỰ RA KHỎI DANH MỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND , XÁC ĐỊNH CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC XÂY DỰNG TRƯỚC NĂM 1954
(kèm theo Nghị quyết Số: 04/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của HĐND thành phố Hà Nội)
Số TT |
Số nhà |
Đường phố |
Quận |
1 |
95 |
Trúc Bạch |
Ba Đình |
2 |
97 |
Trúc Bạch |
Ba Đình |
3 |
3 (5) |
Lê Thánh Tông |
Hoàn Kiếm |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM, ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC 4 BIỆT THỰ KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND , DO THỐNG KÊ SAI
Số TT |
Tên biệt thự trong Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND |
Kiểm tra thực tế |
Điều chỉnh |
1 |
41 phố Điện Biên Phủ 2 phố Lê Hồng Phong |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
41 phố Điện Biên Phủ - 2 Lê Hồng Phong, quận Ba Đình |
2 |
6 phố Lê Hồng Phong, 6A phố Lê Hồng Phong, 6B phố Lê Hồng Phong |
không có số 6 phố Lê Hồng Phong chỉ có số 6A và số 6B phố Lê Hồng Phong |
6A phố Lê Hồng Phong 6B phố Lê Hồng Phong, quận Ba Đình. |
3 |
5 phố Lê Phụng Hiểu 20 phố Tôn Đản |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
20 phố Tôn Đản - 5 Lê Phụng Hiểu, quận Hoàn Kiếm |
4 |
53 phố Lý Thái Tổ 18 phố Lê Phụng Hiểu |
01 biệt thự mang hai biển số nhà |
18 phố Lê Phụng Hiểu - 53 phố Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm |
ĐIỀU CHỈNH LẠI ĐỊA CHỈ 11 BIỆT THỰ KÈM THEO DANH MỤC NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND
Số TT |
Tên biệt thự trong Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND |
Kiểm tra thực tế |
Điều chỉnh |
1 |
44 Tràng Thi |
01 biệt thự mang 03 biển số nhà |
42-44 phố Tràng Thi - 54 Quán Sứ, quận Hoàn Kiếm. |
2 |
68A phố Phan Đình Phùng |
mang biển số nhà mới là 68C Phan Đình Phùng |
68C phố Phan Đình Phùng, quận Ba Đình (cũ là 68A). |
3 |
65B phố Phan Đình Phùng |
mang biển số nhà mới là 65 Phan Đình Phùng |
65 phố Phan Đình Phùng, quận Ba Đình (cũ là 65B). |
4 |
5A và 5B phố Lê Hồng Phong |
mang biển số nhà mới là 5 phố Lê Hồng Phong |
5 phố Lê Hồng Phong, quận Ba Đình (cũ là 5A-5B). |
5 |
3 ngõ 105 Quán Thánh |
mang biển số nhà mới là 3/105 phố Quán Thánh |
3/105 phố Quán Thánh, quận Ba Đình (cũ là 3 ngõ 105 Quán Thánh). |
6 |
19 phố Lý Thường Kiệt |
biệt thự mang ba biển số nhà |
19 phố Lý Thường Kiệt - 14 và 14B phố Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm. |
7 |
86 phố Trần Hưng Đạo |
biệt thự mang hai biển số nhà |
86 phố Trần Hưng Đạo - 86 phố Quán Sứ, quận Hoàn Kiếm. |
8 |
84A+84B phố Nguyễn Du |
mang biển số nhà mới là 84 phố Nguyễn Du |
84 phố Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng (cũ là 84A+84B). |
9 |
7 phố Phạm Đình Hổ |
biệt thự mang hai biển số nhà |
7 phố Phạm Đình Hổ - số 32 phố Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng. |
10 |
46 phố Tô Hiến Thành |
biệt thự mang hai biển số nhà |
46 phố Tô Hiến Thành - 145 phố Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng. |
11 |
6 phố Thiền Quang |
mang biển số nhà mới là 6A phố Thiền Quang |
6A phố Thiền Quang, quận Hai Bà Trưng (cũ là số 6). |
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 09/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên các ấp trên địa bàn huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/09/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2020 Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 50/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về bổ sung danh mục công trình vào kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch năm 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành chủ trương thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về thành lập, sáp nhập thôn, bản, khu phố thuộc các huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên của tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 09/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch chung đô thị Hòa Lạc, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về điều chỉnh biên chế công chức và biên chế viên chức tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/05/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục công trình trọng điểm và lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu y tế xã, phường, thị trấn và số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 151/NQ-HĐND về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2016; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Quy hoạch phát triển thông tin và truyền thông thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trong năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua đề nghị công nhận xã Thạnh An - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là xã đảo Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về thu huy động từ Quỹ dự trữ tài chính Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 16/08/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về Danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND xác định danh mục các xã có điều kiện khó khăn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để học sinh được hưởng chế độ ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND sửa đổi danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước kèm theo Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung giai đoạn 2014-2015 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về phân cấp sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần; Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua cầu đối với những cầu được đầu tư bằng hình thức BOT trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các xã Vĩnh Hà, Vĩnh Khê để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Nghị Quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2013 hủy bỏ phần chính sách chúc thọ người cao tuổi tại Nghị quyết 78/2009/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2012 dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan hành chính và quyết định tổng biên chế công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp năm 2012 của Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ tiểu tiết của Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2009 phê duyệt Bảng mức giá các loại đất năm 2010 áp dụng địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 18/09/2010
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá các loại đất áp dụng năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chi quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương của tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về đề án Quản lý nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/12/2010
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh giai đoạn 2009- 2010 Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về kinh phí chi cho công tác xây dựng, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND áp dụng mức phụ cấp đặc thù hàng tháng cho lực lượng Công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh năm 2008 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND về việc phê duyệt đề án sắp xếp các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân và tinh giản biên chế hành chính quận do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND quy định trách nhiệm đóng góp và hỗ trợ đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND vay vốn để triển khai một số dự án tái định cư của đảo Phú Quốc Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021