Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND về đề án Quản lý nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 18/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành: | 10/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2008/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
VỀ ĐỀ ÁN QUẢN LÝ QUỸ NHÀ BIỆT THỰ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 và Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Đề án Quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của UBND thành phố; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của các đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích, yêu cầu của việc quản lý quỹ nhà biệt thự
- Nhằm quản lý, khai thác có hiệu quả quỹ nhà biệt thự; nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo an ninh trật tự; tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong các khu nhà biệt thự; duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường và cải tạo xây dựng theo quy định.
- Bảo tồn, tôn tạo những biệt thự có giá trị kiến trúc.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng biệt thự.
- Thực hiện chủ trương của Đảng, nhà nước về tư nhân hóa nhà ở để giảm chi ngân sách cho việc quản lý, sửa chữa biệt thự; việc tổ chức bán nhà biệt thự được quản lý chặt chẽ theo nội dung của Đề án; tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân được quản lý, sử dụng, sở hữu nhà biệt thự trên địa bàn thành phố thực hiện theo quy định của Đề án này và các quy định có liên quan.
3. Tiêu chí xác định biệt thự không bán
- 42 biệt thự khu trung tâm chính trị Ba Đình (giới hạn bởi phía nam đường Hoàng Hoa Thám, phố Phan Đình Phùng, phía tây đường Hoàng Diệu, phía bắc phố Trần Phú, đường Hùng Vương, đường Lê Hồng Phong, phía bắc phố Đội Cấn, phía đông phố Ngọc Hà và đường dốc Ngọc Hà theo thống nhất giữa UBND thành phố và Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-BXD-UBND ngày 06/3/2000 trình Thủ tướng Chính phủ) đã quy định tại Quyết định số 4591/QĐ-UB ngày 07/09/2000 của UBND thành phố về Danh mục Biệt thự không tư nhân hóa (chi tiết tại Phụ lục số 01).
- Các biệt thự do thành phố quản lý đang cho các doanh nghiệp thuê sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì không bán và thực hiện quản lý theo các quy định hiện hành.
- Biệt thự đang là nhà công vụ; biệt thự cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuê làm trụ sở; biệt thự có đan xen sử dụng giữa trụ sở cơ quan với các hộ dân, có tỷ lệ phần diện tích sử dụng của cơ quan trên 50% thì không bán, di chuyển các hộ dân để làm trụ sở cơ quan; biệt thự đã có quyết định của cấp có thẩm quyền thu hồi để lập dự án.
- Biệt thự chưa bán có khuôn viên đất thuộc sở hữu nhà nước lớn hơn 500m2 (năm trăm mét vuông) và diện tích đất bình quân cho mỗi hộ đang sử dụng lớn hơn hạn mức đất ở của khu vực.
- Biệt thự chưa bán có số hộ thuê trọn biển ít hơn 03 hộ và diện tích đất bình quân cho mỗi hộ đang sử dụng lớn hơn hạn mức đất ở của khu vực.
- Biệt thự chưa bán có giá trị về kiến trúc cần bảo tồn, tôn tạo.
Ngoài danh mục 42 biệt thự khu trung tâm chính trị Ba Đình (chi tiết tại Phụ lục số 01) và 46 biệt thự do thành phố quản lý đang cho các doanh nghiệp thuê sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh (chi tiết tại Phụ lục số 02), đối với những biệt thự còn lại, giao UBND thành phố rà soát, xây dựng danh mục biệt thự không bán và danh mục biệt thự được bán theo các tiêu chí của Đề án để báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
4. Xác định cấp độ, nguyên tắc bảo tồn, tôn tạo
- Cấp độ 1: Đối với các biệt thự có giá trị về kiến trúc, bảo tồn nguyên trạng về không gian và hình dáng kiến trúc công trình, diện tích đất khuôn viên biệt thự, mật độ xây dựng, số hộ sử dụng. Đối với các loại biệt thự này ngoài việc quản lý theo các quy định về nhà ở, đất ở cần thực hiện theo quy định về bảo tồn, tôn tạo.
- Cấp độ 2: Gồm những biệt thự nằm trên các tuyến phố chính trên địa bàn bốn quận nội thành cũ: Phan Đình Phùng, Quán Thánh, Điện Biên Phủ, Hoàng Diệu, Đường Thanh Niên, Trần Phú, Nguyễn Thái Học, Lê Hồng Phong, Hùng Vương, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Quang Trung, Tràng Thi, Lê Phụng Hiểu, Ngô Quyền, Phan Chu Trinh, Bà Triệu, Hàng Bài, Nguyễn Du (ngoài các biệt thự thuộc cấp độ 1). Đối với các biệt thự này, cho phép cải tạo, sửa chữa nhưng phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch, kiến trúc, mật độ xây dựng, số hộ sử dụng.
- Cấp độ 3: Không cần bảo tồn, tôn tạo đối với những biệt thự còn lại, thực hiện quản lý về sử dụng, cải tạo, sửa chữa theo các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố.
Giao UBND thành phố xác định danh mục biệt thự cụ thể được bảo tồn, tôn tạo theo các cấp độ khác nhau.
5. Nội dung quản lý quỹ nhà biệt thự
Giao UBND thành phố căn cứ các nội dung và nguyên tắc quản lý quỹ nhà biệt thự đã ghi trong Đề án, có quy định cụ thể về quản lý không gian, kiến trúc; về cải tạo, bảo tồn và xây dựng lại các biệt thự; về xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành và theo đúng các nguyên tắc quản lý quỹ nhà biệt thự trong Đề án kèm theo Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 21/11/2008 do UBND thành phố trình HĐND thành phố khóa XIII tại kỳ họp thứ 17.
6.1. Đối tượng mua
Người đang ở thuê hợp pháp nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trong danh mục được phép bán trên địa bàn thành phố Hà Nội theo đúng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và các quy định của Trung ương có liên quan.
6.2. Giá bán biệt thự
a) Giá nhà: Thực hiện theo Quyết định số 28/QĐ-UB ngày 06/01/1995 của UBND thành phố về giá chuẩn nhà ở xây dựng mới;
b) Giá đất
b.1) Đối với phần diện tích đất ở trong định mức
Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên, mới được đầu tư xây dựng tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 2,7;
b.2) Đối với phần diện tích đất ở vượt định mức
Áp dụng mức thu 100% giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm tại thời điểm bán theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 khoản 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
b.3) Đối với các trường hợp là người có công với cách mạng, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ, các quy định liên quan và quy định tại Đề án này.
6.3. Phương thức bán; các chế độ miễn, giảm tiền nhà, tiền sử dụng đất khi mua nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và các quy định của Trung ương có liên quan.
6.4. Xử lý chuyển tiếp đối với những hồ sơ mua nhà biệt thự
Xác định ngày 25/9/2007 là ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành, áp dụng cho các trường hợp mua nhà biệt thự như sau:
6.4.1. Nếu đã ký Hợp đồng mua nhà trước ngày 25/9/2007 (trước ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ hiệu lực thi hành):
- Đối với phần diện tích đất ở trong định mức: Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 1,8 theo quy định tại Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 04/8/2004 của UBND thành phố.
- Đối với phần diện tích đất ở vượt định mức: Mức thu 100% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 1,8 theo quy định tại Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 4/8/2004 của UBND thành phố.
6.4.2. Nếu ký Hợp đồng mua nhà sau ngày 25/9/2007 (sau ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành):
- Đối với phần diện tích đất ở trong định mức: Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 2,7.
- Đối với phần diện tích đất ở vượt định mức: Mức thu 100% giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm tại thời điểm bán theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 2. Giao UBND thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự và tổ chức thực hiện Đề án theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những vấn đề vướng mắc phát sinh, UBND thành phố thống nhất với Thường trực HĐND thành phố, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện và báo cáo lại kết quả với HĐND thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Thường trực HĐND thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 17./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 42 BIỆT THỰ KHÔNG ĐƯỢC BÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội)
TT |
Địa điểm |
DTKV đất cả biển (m2) |
Số tầng |
DTSD nhà cả biển (m2) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
I. QUẬN BA ĐÌNH |
|
|
|
|
* |
3 Nguyễn Cảnh Chân |
270.0 |
2 |
173.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
5 Nguyễn Cảnh Chân |
280.0 |
2 |
363.8 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
51 Phan Đình Phùng |
210.0 |
3 |
582.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
59+61 Phan Đình Phùng |
280.0 |
2 |
346.4 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
65B Phan Đình Phùng + Ngôi 1 + Ngôi 2 |
210 0 0 |
2 2 1 |
266 212 54 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
65A Phan Đình Phùng |
591.0 |
2 |
350.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
67 Phan Đình Phùng |
669.0 |
3 |
221.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
69 Phan Đình Phùng |
555.0 |
3 |
221.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
71 Phan Đình Phùng |
571.0 |
2 |
236.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
10 |
78 Phan Đình Phùng |
1097.0 |
2 |
218.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
11 |
49 Phan Đình Phùng |
1444.0 |
2 |
341.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
53 Phan Đình Phùng |
1005.0 |
2.5 |
237.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
13 |
55 Phan Đình Phùng |
992.0 |
2.5 |
250.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
14 |
57 Phan Đình Phùng |
1026.0 |
2.5 |
310.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
15 |
64 Phan Đình Phùng |
1595.0 |
2.5 |
550.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
16 |
66 Phan Đình Phùng |
1595.0 |
2.5 |
703.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
17 |
68 Phan Đình Phùng |
700.0 |
2 |
220.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
18 |
68A Phan Đình Phùng |
813.0 |
2 |
215.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
19 |
72 Phan Đình Phùng |
1312.0 |
4 |
357.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
20 |
74 Phan Đình Phùng |
1252.0 |
4 |
657.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
21 |
76 Phan Đình Phùng |
1146.0 |
2 |
226.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
22 |
62 Phan Đình Phùng |
315.0 |
2 |
430.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
23 |
4 Hoàng Diệu |
2068.0 |
2 |
613.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
60 Hoàng Diệu |
280.0 |
3 |
31.0 |
Cty QL cho thuê |
* |
6 Hoàng Diệu |
4118.0 |
2.5 |
386.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
26 |
26 Hoàng Diệu |
650.0 |
2 |
350.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
27 |
30 Hoàng Diệu |
4500.0 |
2 |
386.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
28 |
34 Hoàng Diệu |
700.0 |
3 |
|
VP Trung ương Đảng QL |
29 |
7 Chùa Một Cột |
|
3 |
|
VP Trung ương Đảng QL |
30 |
11 Chùa Một Cột |
|
3 |
|
VP Trung ương Đảng QL |
31 |
6 Bà Huyện Thanh Quan |
|
3 |
|
VP Trung ương Đảng QL |
32 |
4 Bà Huyện Thanh Quan |
890.0 |
3 |
638.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
4 Tôn Thất Thiệp |
357.0 |
2 |
190.0 |
Cty QLPTN HN QL |
* |
45 Trần Phú |
326.0 |
2 |
529.0 |
Cty QLPTN HN QL |
* |
25 Hùng Vương |
250.0 |
2 |
170.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
* |
9 Đường Thanh Niên |
476.0 |
3 |
489.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
37 |
10 Khúc Hạo |
1242.0 |
2 |
201.0 |
VP Trung ương Đảng QL |
II. QUẬN HOÀN KIẾM |
|
|
|
||
* |
82 Quán Sứ |
606.02 |
2 |
285.70 |
Cty QLPTN HN QL |
* |
42 Quang Trung |
486.86 |
2 |
193.00 |
Cty QLPTN HN QL |
III. QUẬN HAI BÀ TRƯNG |
|
|
|
||
* |
5 Thuyền Quang |
350 |
2 |
265.3 |
Bộ CA QL |
* |
36 Tăng Bạt Hổ |
220 |
2 |
164 |
Cty QLPTN HN QL |
* |
38 Tăng Bạt Hổ |
281 |
2 |
124 |
Cty QLPTN HN QL |
* Ghi chú: Trong số 42 biệt thự không được bán, có 21 biệt thự (*) có giá trị kiến trúc.
DANH MỤC 46 BIỆT THỰ THÀNH PHỐ QUẢN LÝ: DOANH NGHIỆP THUÊ - KHÔNG BÁN.
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội)
TT |
Địa điểm |
DTKV đất cả biển (m2) |
Số |
DTSD nhà cả biển (m2) |
Số hộ thuê cả biển |
Số hộ đã bán (hộ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. QUẬN BA ĐÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
168 Quán Thánh |
500.0 |
2 |
110.0 |
0 |
0 |
Cty ăn uống Ba Đình |
2 |
17 Điện Biên Phủ |
495.0 |
2 |
500.0 |
0 |
0 |
Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà |
3 |
D11a Giảng Võ |
401.0 |
2 |
276.0 |
0 |
0 |
Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà |
4 |
D11b Giảng Võ |
321.0 |
2 |
276.0 |
0 |
0 |
Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà |
5 |
9 Tôn Thất Thiệp |
398.09 |
2 |
323.34 |
0 |
0 |
Tập đoàn Dầu khí VN |
6 |
5 Ông Ích Khiêm |
1334.40 |
2 |
1813.72 |
0 |
0 |
Tổng công ty Cafe VN |
7 |
38 Phan Đình Phùng |
2600.60 |
3 |
1744.00 |
0 |
0 |
Công ty Cổ phần Tổng Bách Hóa |
8 |
281 Đội Cấn |
9146.20 |
3 |
2236.79 |
0 |
0 |
Công ty Du lịch xúc tiến đầu tư |
9 |
49 Nguyễn Thái Học |
222.90 |
2 |
151.10 |
0 |
0 |
Công ty điện thoại HN |
10 |
57 Trần Phú |
1048.10 |
2 |
649.10 |
0 |
0 |
Công ty du lịch Khách sạn Kim Liên |
III. QUẬN HOÀN KIẾM |
|
|
|
|
|
||
11 |
59 Hai Bà Trưng |
287 |
3 |
381 |
0 |
0 |
Công ty Kinh doanh Dịch vụ nhà |
12 |
66 B Trần Hưng Đạo |
516.55 |
2 |
250 |
0 |
0 |
Công ty xe Khách |
13 |
56 Trần Quốc Toản |
2025 |
2 |
400 |
1 + 2 CQ |
0 |
Nhà máy thực phẩm Chùa Bộc & Cty Vật liệu và Công nghệ |
14 |
70 Lý Thường Kiệt |
507.05 |
2 |
103.3 |
3 |
1 |
Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà |
15 |
17 Phan Chu Trinh |
468.29 |
2 |
65.2 |
2 |
0 |
Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà |
16 |
53 Bà Triệu |
293.09 |
1 |
73.9 |
0 |
0 |
Tổng Cty Truyền thông đa phương tiện |
17 |
14 Trần Hưng Đạo |
584.77 |
3 |
212.22 |
0 |
0 |
Công ty Tem |
18 |
210 Trần Quang Khải |
3.507.80 |
3 |
2.116.17 |
9+CQ |
8 |
Công ty Thực phẩm Miền Bắc |
19 |
6 Tràng Tiền |
503.35 |
2 |
915.1 |
0 |
0 |
Cty XNK Nông sản HN |
20 |
36 Bà Triệu |
643.62 |
3 |
163.07 |
0 |
0 |
Cty XNK tạp phẩm HN |
21 |
4 Tràng Thi |
134.63 |
2 |
226.45 |
0 |
0 |
Hãng Hàng không VN |
22 |
8 Tràng Thi |
1.827.69 |
3 |
1.343.99 |
0 |
0 |
Cty máy và phụ tùng |
23 |
16+18 Tràng Thi |
944.4 |
3 |
865.42 |
0 |
0 |
Tổng Cty XNK thiết bị toàn bộ và kỹ thuật |
24 |
22B Hai Bà Trưng |
1.543.90 |
2 |
1.728.14 |
0 |
0 |
Tổng Cty phát hành sách |
25 |
96 Trần Hưng Đạo |
1.118.45 |
3 |
1.309.60 |
0 |
0 |
Cty XNK Intimex |
26 |
15B Tràng Thi |
251.7 |
2 |
169 |
0 |
0 |
Cty TNDV Tràng Thi |
27 |
38+40 Lê Thái Tổ |
682.62 |
2 |
691.4 |
0 |
0 |
Tổng Cty Thương mại Hà Nội |
28 |
5 Đường Thành |
277 |
4 |
654.9 |
0 |
0 |
Cty nước và Môi trường Việt Nam |
29 |
29 Hàng Bài |
378.9 |
2 |
450.2 |
0 |
0 |
Cty Triển lãm và nhiếp ảnh |
30 |
1 Lê Thái Tổ |
870.88 |
2 |
296.18 |
0 |
0 |
Công ty CP Thủy Tạ |
31 |
135 Phùng Hưng |
455.53 |
3 |
480.25 |
0 |
0 |
Cty Đầu tư Phát triển nhà số 5 |
32 |
48 Lê Thái Tổ |
284.9 |
2 |
291 |
0 |
0 |
Cty CP Đầu tư TMDV Tổng hợp |
33 |
40 Phùng Hưng |
489.9 |
3 |
824.85 |
0 |
0 |
Tổng Cty XD Đường thủy |
IV. QUẬN HAI BÀ TRƯNG |
|
|
|
|
|
||
34 |
3 Nguyễn Huy Tự |
293 |
2 |
252 |
0 |
0 |
Cty nước ngoài thuê |
35 |
26 Nguyễn Huy Tự |
241 |
2 |
310 |
0 |
0 |
Doanh nghiệp thuê |
36 |
340 Bà Triệu |
561 |
2 |
1.200 |
0 |
0 |
BQL Đầu tư Dầu khí Nghi Sơn |
37 |
40 Tăng Bạt Hổ |
612 |
2 |
450 |
0 |
0 |
Cty TNHN Gia Bảo |
38 |
8 Thuyền Quang |
523 |
2 |
321 |
0 |
0 |
Cty Chestterton |
39 |
74 Nguyễn Du |
657.70 |
3 |
525.40 |
0 |
0 |
CTy vận tải thuê tàu |
40 |
54 Nguyễn Du |
508.50 |
3 |
882.30 |
0 |
0 |
CTy điều hành HD Du lịch |
41 |
54 Trần Nhân Tông |
482.50 |
3 |
908.00 |
0 |
0 |
CTCP giám định XNK VINACONTROL |
42 |
96 Yết Kiêu |
155.00 |
3 |
247.30 |
0 |
0 |
CTCP giám định XNK VINACONTROL - Chi nhánh tại HN |
43 |
80 Nguyễn Du |
820.53 |
3 |
1565.20 |
0 |
0 |
NXB văn hóa TT Tổng Công ty Điện lực Dầu khí VN |
44 |
69 Nguyễn Du |
606.70 |
2 |
560.20 |
0 |
0 |
Tập đoàn Dầu khí VN |
45 |
17 Nguyễn Đình Chiểu |
413.57 |
2 |
269.20 |
0 |
0 |
CT XD& PTN đường sắt |
46 |
26 Tăng Bạt Hổ |
454.80 |
2 |
187.96 |
0 |
0 |
CT XNK& thiết bị dầu khí |
Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP Về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 01/09/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 119/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời điều chỉnh khung giá đất làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở chung cư cao tầng phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2004 | Cập nhật: 19/03/2011
Quyết định 35/2004/QĐ-UB mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 35/2004/QĐ-UB Quy định việc chia cụm, khối, tổ chức ký kết giao ước thi đua Ban hành: 14/06/2004 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 35/2004/QĐ-UB về Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/06/2004 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 119/2004/QĐ-UB quy định tạm thời về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư ở các dự án đầu tư có 100% vốn nước ngoài trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/04/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 35/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 16/04/2004 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 35/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Nghệ An Ban hành: 26/04/2004 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 35/2004/QĐ-UB ban hành bảng xếp loại các đường, đường phố, thị trấn và các xã ngoại thành làm căn cứ xác định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/03/2004 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 35/2004/QĐ-UB về Bộ đơn giá xây dựng cấp thoát nước ngoài nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 35 /2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quận Tân Bình, khóa IX, nhiệm kỳ 2004 – 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hố Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 119/2004/QĐ-UB đổi tên Trường Trung học Phổ thông Châu Văn Liêm tỉnh Cần Thơ thành Trường Trung học Phổ thông Châu Văn Liêm thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/01/2004 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 35/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2004 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 35/2004/QĐ-UB thành lập Phòng (và tương đương) và đơn vị sự nghiệp thuộc ủy ban nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2004 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở Ban hành: 03/02/2000 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 3519/QĐ-UB năm 1997 ban hành Quy định thực hiện Nghị định 87/CP về khung giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/09/1997 | Cập nhật: 19/04/2010