Kế hoạch 46/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” (giai đoạn 2012 - 2016) to tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: 46/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Trần Kim Mai
Ngày ban hành: 23/04/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 46/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 23 tháng 4 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 06/12/2012 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 21-KL/TW NGÀY 25/5/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ BA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ “TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ” (GIAI ĐOẠN 2012 - 2016)

Thc hin Lut Phòng, chng tham nhũng; Nghquyết s21/NQ-CP ngày 12/5/2009 ca Chính ph ban hành Chiến lưc quc gia png, chống tham nhũng đến năm 2020; Kết lun s21-KL/TW ny 25/5/2012 ca Ban Chp nh Trung ương đng khóa XI vvic tiếp tc thc hiện Nghquyết Hi nghln thba Ban Chp hành Trung ương Đng ka X v ng ng snh đo ca Đng đi vi công c phòng, chống tham nhũng, lãng p; Ngh quyết s 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 ca Chính phvChương trình hành động thc hin Kết lun s21 ca Ban Chp nh Trung ương đng khóa XI vvic tiếp tc thc hin Nghquyết Hi nghlần thba Ban Chp hành Trung ương Đng khóa X vng ng s lãnh đo ca Đng đi vi ng c phòng, chng tham nhũng, ng phígiai đon 2012 - 2016. UBND tnh Tiền Giang xây dng Kế hoch thực hin như sau:

A. MC ĐÍCH, YÊU CU:

I. MC ĐÍCH:

- ng cưng s lãnh đo, ch đo ca cấp y chính quyền các cp, c ngành trong công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN), thc hành tiết kim (THTK), chống lãng phí (CLP); xây dựng t chc Đng, các quan n nước thực sự trong sạch, vng mnh; to schuyển biến cả về nhận thức và hành đng của cán b, ng chc và nhân dân trong PCTN, lãng phí góp phn givng n đnh chính tr - xã hi, nâng cao hiu quả quản lý, sử dụng các ngun lực nhm thúc đy phát trin kinh tế - hội ca tnh.

- Xây dng đội ngũ cán b, công chc có phm chất đạo đc, năng lực và trình độ chuyên môn; xây dng cnh quyn các cp vng mnh đáp ng, yêu cầu nhim vụ được giao.

II. YÊU CU:

- Cụ th hóa ch trương, chính ch ca Đng pháp lut của N nưc phù hp với chc năng nhim v của đa phương, đơn v. Thc hin đồng b c gii pháp phòng nga, phát hiện, x các nh vi tham nhũng ti các đơn v. Tng nhim v, gii pháp có phân công trách nhiệm của các cơ quan tham mưu nhm trin khai thc hin có hiu qu ng tác PCTN, lãng phí trên đa bàn tnh.

- Giám đốc các s, thủ trưng các ban, ngành tnh; Chtch UBND các huyện, TP M Tho th xã ng quán triệt và thc hiện nghiêm túc Lut Png, chng tham nhũng; Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XI) của Ban Chp hành Trung ương Đng về vic tiếp tc thực hin Ngh quyết Hi ngh ln thba Ban Chp hành Trung ương Đng (khóa X) v tăng cường s lãnh đo ca Đng đối vi công tác phòng, chng tham nng, lãng phí; Kế hoạch s 87/KH- UBND ny 14/8/2009 của UBND tnh v thc hiện Chiến c quc gia PCTN đến năm 2020; các văn bản chỉ đạo về PCTN ca cp trên, của UBND Tnh; kế hoạch ng tác PCTN và thc hành tiết kim chng lãng phí hàng năm do đơn vmình y dng.

- Thưng xuyên theo dõi, đôn đốc, kim tra, thanh tra vic thc hiện c quy đnh ca pp lut v PCTN, THTK, CLP để kp thi chn chnh, x lý theo đúng quy đnh ca pháp lut, ngăn chn c hu qu do hành vi tham nng gây ra.

B. NI DUNG CÔNG TÁC PHÒNG, CHNG THAM NHŨNG VÀ THC HÀNH TIT KIM, CHNG LÃNG PHÍ:

I. CÁC NHIM VỤ TRNG TÂM CÔNG TÁC PHÒNG CHNG THAM NHŨNG:

1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về PCTN:

Các s, ban, ngành tnh; UBND các huyện, TP M Tho và th ng phối hợp chặt ch vi y ban Mặt trn T quc các cơ quan thông tin đi chúng tp trung ch đạo làm tốt ng tác tuyên truyền, ph biến c ch trương, chính ch, pháp lut ca Đng Nhà nước v PCTN: Luật Phòng, chống tham nhũng; Công ước ca Liên hợp quốc v chng tham nhũng; Chương trình nh đng ca Chính ph thc hin Kết luận s 21-KL/TW ny 25/02/2012 ca Ban Chp hành Trung ương đng (khóa XI) v tăng cường s lãnh đo của Đng đi với ng tác phòng, chng tham nhũng, thc hành tiết kiệm chng lãng phí”; Kế hoch s 87/KH-UBND ngày 14/8/2009 ca UBND tỉnh v thc hin Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020. Thông qua công tác tuyên truyn, ph biến, giáo dục pháp lut đ nâng cao nhn thc to s đồng thuận ca hội trong công tác PCTN. c cp y, chính quyền xác đnh PCTN là mt trong các nhim vụ trng tâm trong giai đon hin nay cũng như lâu dài. Vic tuyên truyền ph biến, giáo dc pháp lut v PCTN phi thc hin gn lin vi việc thực hiện Hc tp làm theo tấm gương đo đc Hồ Chí Minh”.

Tùy theo đặc đim tình hình, nhiệm vụ được giao, các sngành và đa phương la chọn hình thc đi tưng tuyên truyền cho phù hp.

Đi với STư pp, Thanh tra tnh, SNội v, Sở Thông tin Truyn thông, Sở Giáo dc và Đào to, SVăn hóa - Thể thao và Du lịch… ngoài nhim v tuyên truyn, phổ biến pháp lut v PCTN trong cơ quan, còn trách nhim chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thc hin nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật vPCTN, Công ước của Liên hp quốc về chng tham nhũng trong cán b, công chc, viên chc nn dân đến năm 2016 trên đa bàn tỉnh.

Trưng Chính tr và các Trung tâm bồi dưng chính tr cp huyện tiếp tc thực hiện đưa nội dung PCTN vào Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán b, công chc.

2. Tập trung triển khai thực hiện các giải pháp phòng ngừa tham nhũng:

a) Tăng cưng công khai, minh bch, dân chủ trong hoạt đng của cơ quan, đơn v; đẩy mnh công tác ci cách hành chính; thc hiện vic rà soát, thay thế, bổ sung các văn bn trái vi quy đnh của pháp luật, không phù hp với thực tế; tiếp tc soát, hoàn thin các cơ chế, chính ch bo đảm công khai minh bch đ ngăn nga tham nhũng, lãng phí, đc bit trong một s lĩnh vc nhy cm dễ phát sinh tham nhũng như: đầu tư xây dng; quy hoạch, qun và sử dụng đt đai; quản lý và sử dng ngân sách; tài chính doanh nghiệp; mua sắm, qun sử dng tài sn công; thuế; ngân ng...

Các s, ngành và đa phương căn cứ vào chc năng, nhim v ca mình để tiếp tục công khai, minh bch trong hot động quan theo các nội dung công khai, minh bạch đưc quy đnh t Điều 11 đến Điều 33 của Luật Png chng tham nhũng các Luật có liên quan.

b) Xây dng thc hin chế độ, đnh mc, tiêu chun:

Sở Tài cnh tiếp tục nghiên cứu rà soát, tham mưu cho UBND tnh sửa đi, b sung, ban hành mới hoặc kiến nghị ND tnh ban nh các văn bản quy đnh v chế độ, đnh mc, tiêu chun trong quản lý, s dng kinh phí ngân sách nhà nưc, s dụng tài sản công theo quy đnh hin hành. Tăng cường kim tra việc xây dng và thc hiện chế đ, đnh mc, tiêu chun của các đa phương, đơn vị trong tnh.

Các đa phương, đơn vị có s dng ngân sách n nưc thc hin nghiêm túc c quy đnh hin hành v chế độ, đnh mc, tiêu chun; xây dng quy chế chi tiêu ni b để áp dng ti đơn v mình đảm bo cơ quan hoạt động có hiệu qu.

c) Đy mạnh vic xây dng thc hin các quy tc ng x, đạo đc công v, đo đc nghề nghiệp; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có năng lực, trình độ, tận tụy, liêm chính.

Lãnh đạo các địa phương, đơn vị tiếp tục thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Quyết định số 64/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về việc nhận quà, tặng quà và nộp lại quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước.

Sở Nội vụ có kế hoạch thanh tra việc thực hiện quy tắc ứng xử; đạo đức nghề nghiệp; văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức tại các đơn vị, địa phương.

d) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức.

Sở Ni v có trách nhiệm hướng dn, đôn đc, theo dõi, kiểm tra các đa phương, đơn v xây dng và thc hiện kế hoch chuyển đi v trí công tác ca cán bộ, công chức, viên chc.

e) Thc hin minh bch tài sản, thu nhp

Tiếp tục quán triệt và trin khai thc hin vic khai và công khai bản kê khai tài sản, thu nhp đi với người có nghĩa v phải khai thuộc các cơ quan, đơn v, tổ chc theo quy đnh ti Nghị đnh s 37/2007/-CP ngày 9/3/2007 ca Chính phvminh bch tài sn, thu nhập; Ngh đnh s 68/2011/-CP ngày 8/8/2011 ca Chính ph v sa đổi b sung một s điu ca Ngh đnh s37/2007/NĐ-CP; Quyết đnh s85/QĐ-TTg ngày 3/7/2008 ca Thtướng Chính ph v Danh mc người có nghĩa v khai tài sản, thu nhp; Thông tư 2442/TT-TTCP ngày 13/11/2007 và Thông tư 01/2010/TT-TTCP ngày 22/01/2010 sa đi, b sung mt s quy đnh ti Thông tư 2442/TT-TTCP của Thanh tra Chính ph.

Thanh tra tnh phối hợp vi các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc việc khai ln đu, khai b sung tài sn, thu nhp vi đối tượng phi kê khai và dự tho báo o ca UBND tỉnh để gi v Trung ương theo đúng quy đnh.

g) Nâng cao trách nhim của ngưi đng đu các cơ quan, tổ chc, đơn vtrc tiếp chu trách nhim trước cp y Đng, chính quyền các cấp và cấp trên v công tác PCTN; x trách nhim ngưi đng đu cơ quan, đơn v khi xảy ra tham nhũng trong nội b đơn v mình qun theo Ngh đnh s 107/2006/- CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.

Sở Nội vụ theo dõi nh hình, kết quả x trách nhim ngưi đng đầu khi đ xy ra tham nhũng.

h) Ci ch hành chính

Tng đa pơng, đơn vị tiếp tc soát các th tục nh chính theo Đề án 30 của Thủ tưng Cnh ph; thc hiện kiểm soát các th tục hành cnh theo Nghị đnh s63/2010/NĐ-CP ny 8/6/2010 ca Chính phủ; tăng cường đào tạo, bi dưng, nâng cao chất lưng đi ngũ cán b, ng chc, viên chc trong đó chú trọng nghip v ci cách hành cnh, đo đc công vụ; thc hin thanh tra, kim tra, chn chnh kỷ cương, kỷ luật hành cnh trong thc thi công v và gii quyết thtục hành cnh; tăng cường ng dụng ng nghệ thông tin vào công tác qun lý.

Sở Nội v tham mưu UBND tnh chỉ đo công tác ci cách thủ tc hành chính theo quy đnh.

i) Tiếp tc thc hin phương thc thanh toán không dùng tin mặt theo Quyết đnh số 291/2006/-TTg ny 29/12/2006 của Thtưng Chính phủ phê duyệt Đề án thanh toán không dùng tiền mt giai đon 2006 - 2010 đnh hưng đến năm 2020 tại Vit Nam; Ch th s 20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước thực hiện trả lương qua tài khoản theo quy định.

Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Tiền Giang tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tích cực cung ứng các dịch vụ trả lương qua tài khoản; thực hiện tốt các điều kiện về nhân sự, kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ để tham gia kết nối mạng máy giao dịch tự động với các hệ thống ngân hàng khác.

3. Công tác phát hin xử hành vi tham nhũng:

a) Công tác thanh tra gn với đu tranh phòng chng tham nhũng:

ng năm Thanh tra tnh, UBND cấp huyn, th trưng các s, ngành tiến hành thanh tra theo đúng kế hoạch được phê duyệt. Hoạt đng thanh tra hướng vào vic phát hin, chn chnh và x kp thời các vi phm pháp lut (nếu có); kiến ngh sửa đi nhng sơ hở, bt cp trong qun cơ chế, chính sách; thúc

đy và nâng cao hiu quả của công tác cải cách nh chính, phòng, chống tham nhũng thc hành tiết kim, chống ng phí. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đ phòng nga tham nhũng, trong đó tp trung vào các ni dung sau: đu tư xây dng; qun lý, sử dụng đt đai; thu, chi ngân sách; tài chính doanh nghip; qun lý, s dng tài sản công gắn vi thc thi công vụ.

Tăng cưng công tác x sau thanh tra; các kết lun, quyết đnh xử sau thanh tra cần phi được ch đạo, xử lý nghiêm, kp thi theo quy đnh.

b) ng tác gii quyết khiếu ni, tố cáo hành vi tham nhũng:

Tập trung thc hin tốt công tác tiếp công dân, gii quyết khiếu nại, t cáo; gii quyết trit để các v t cáo có liên quan đến tham nhũng, lãng phí.

c) Công tác thanh tra trách nhim

Thanh tra tnh, UBND cấp huyn, thủ trưởng các sở, ngành tiến hành t chc thanh tra việc thc hin các quy đnh của pháp lut v phòng, chng tham nhũng theo kế hoạch đưc duyệt hàng năm nhm kp thi phát hin x các hành vi tham nhũng (nếu có).

Giám đốc các doanh nghip 100% vn nhà c ch đo việc t kim tra trách nhiệm v PCTN tại đơn v mình.

d) ng tác điu tra, truy t, xét x:

Công an tỉnh, Vin Kim sát nhân dân tnh, Tòa án nhân dân tnh có trách nhim ch đạo lc lưng chc năng tiến hành các bin pháp nghiệp v để chđng phát hin sm các hành vi tham nhũng. Nâng cao cht lưng, hiệu qucông tác phát hin, điều tra, truy tố, xét x các v án tham nhũng; tăng cường phối hp, đy nhanh tiến độ điu tra, truy t xét x; đồng thi tp trung gii quyết dứt đim các v án còn tồn đng theo đúng quy đnh của pháp luật, to lòng tin trong qun chúng nhân dân góp phn phòng nga tội phm. Định k báo cáo kết quđiều tra, truy tố và xét xcác vụ việc tham nhũng, lãng phí v UBND tnh (qua Thanh tra tnh).

Thanh tra tnh, Viện Kim t nhân dân tnh, Tòa án nhân n tnh, BChỉ huy Quân s tnh, ng an tnh và đ ngh Kim toán Nhà nưc thực hin tt mi quan h phối hợp trong việc phát hin, điều tra, truy tố, x các v việc dấu hiệu ti phm do cơ quan Thanh tra kiến nghị khởi t vụ án hình sự; trao đổi thông tin v nh nh vi phm pháp luật và tội phạm theo Thông tư Liên tịch số 12/2011/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA ngày 15/12/2011 Quy đnh trao đổi, qun lý và s dng thông tin, d liu v phòng chng tham nhũng.

4. Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các đoàn thể, các cơ quan báo chí trong công tác đấu tranh PCTN:

Lãnh đo các địa phương, đơn v có trách nhim phi hp với y ban Mặt trn Tquốc Vit Nam cùng cp và c đn thtrong việc tuyên truyn, giáo dc nhân n thc hin các quy đnh ca pháp lut v PCTN.

Xem t các kiến ngh ca y ban Mặt trn T quc v các biện pháp nhm pt hiện và png nga tham nhũng; xem xét, gii quyết kp thi nhng kiến nghcủa doanh nghiệp và ngưi n do y ban Mt trn T quốc và c thành viên yêu cu; to điu kiện tt cho công c gm t hot đng đi vi các cơ quan nhà nưc và thc hin Quy chế dân ch cơ s; m rõ và tr li cho cơ quan o chí theo quy đnh ca pháp lut.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ:

1. Duy trì thường xuyên và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật:

- SThông tin và Truyn thông chtrì, phi hp với các sngành, Hi đồng Ph biến giáo dục pháp lut UBND các huyn, thành, th, y ban Mặt trn tquốc và các đoàn th, c doanh nghip 100% vn nhà c, c đơn vsnghip ng lp xây dng ni dung, kế hoạch và thực hiện thưng xuyên công tác tuyên truyn, ph biến quy đnh pháp lut, c Nghquyết, Kết luận, Chthca Ban Chp hành Trung ương Đảng, BChính tr, ca Tnh y vTHTK, CLP trên phm vi toàn tỉnh. Mchuyên mc trên Cng thông tin đin tca UBND tỉnh; khuyến khích các s, ngành, đa phương mchuyên mc THTK, CLP tn trang thông tin điện t, đài truyn thanh các huyn, xã và thưng xuyên cp nht thông tin v công tác THTK, CLP ca Trung ương và đa phương đkp thi thông tin kết quTHTK, CLP đến cán b, công chc, viên chc và nhân n;

- Đài phát thanh và Truyn hình tỉnh, Báo p Bc tiếp tc đy mnh và duy trì thưng xuyên tuyên truyn, ph biến c quan điểm, ch tơng ca Đng, các quy đnh pháp lut vTHTK, CLP đến các tng lp nhân dân; tiếp tc đy mnh vic Hc tập và m theo tm ơng đo đc H Chí Minh vTHTK, CLP to thành phong to thi đua rng khp trong toàn th cán bộ, ng nhân viên chức, ngưi lao đng tại c cơ quan, đơn vhành chính, đơn vsnghiệp công lp. Tăng thi lưng và ni dung thông tin vnhng gii pháp THTK, CLP mang li hiệu quthiết thực, nhng nhân t tích cc, đin nh có thành tích trong THTK, CLP; kp thi phê phán, lên án các cơ quan, tchức, cá nhân có hành vi vi phm pháp lut v THTK, CLP và nhng biu hin v li sng xa hoa, lãng phí trong xã hi;

- Các cơ quan, tchc phi đưa nhim vtuyên truyn, phbiến c quan đim, chtơng ca Đng, c quy đnh pháp lut vTHTK, CLP vào chương trình, kế hoch ng c hng năm ca cơ quan, t chc mình, bo đm tt ccán b, công chc, viên chức, ngưi lao đng trong cơ quan, tchc đưc qn trit quan đim, chtrương ca Đng và hiểu rõ các quy đnh pp lut v THTK, CLP.

2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về THTK, CLP:

- , tng kết kết qutrin khai thc hin Lut THTK, CLP, đxut sa đi, b sung Lut THTK, CLP và các văn bn quy đnh chi tiết, hưng dn thc hiện Lut THTK, CLP theo hưng c th a ni dung, nhim v THTK, CLP trong tng lĩnh vc qun lý nhà nưc; ng cao vai trò, tch nhiệm ca ngưi đng đu cơ quan, t chức, đơn v trong công c THTK, CLP; có cơ chế, cnh ch khuyến khích bng vt cht đi vi t chc, nn có thành tích THTK, CLP; kiến ngh, đ xut hn thin h thống chế tài xlý các hành vi vi phm pp lut vTHTK, CLP và nhng hành vi y lãng phí tin, tài sản ca Nhà nưc, tài nguyên thn nhiên;

- Nghn cu, đxut cp thm quyn ban nh các quy đnh vđu tư ng, mua sm công, quy hoạch,... đto thun li cho pt trin h tầng kinh tế - xã hội ti đa phương; kp thời đxut cp thm quyn b sung, sửa đi c quy đnh v qun lý, s dng đt đai, tài nguyên, khoáng sn đm bo nh công khai, minh bch trong các khâu quy hoch, thu hi, bi thưng, giao đt, cho thuê đt, đnh giá, đu giá quyn sdng đt, quyn khai thác i nguyên, khoáng sn; hoàn thiện c quy đnh đqun lý, kim soát cht ch vic thu, chi ngân sách nhà nưc; vic chi tiêu công, nht là mua sm, đu tư công và các khon chi thưng xuyên;

- Nghn cứu đxut việc ban nh mi, sửa đi, bsung các tiêu chun, đnh mức, chế đ trong qun , s dụng ngân ch nhà c, tin, tài sn nhà c; trong đào to, qun , s dụng lao đng và thi gian lao động trong c cơ quan nhà nưc; trong qun lý, khai thác, s dng đt và c nguồn i nguyên thiên nhiên, m cơ sđthc hiện và đánh giá kết quTHTK, CLP. Trin khai hthống các quy chun, tiêu chun k thut, cht ng ng a xuất khu, nhp khu trên đa bàn nhm kiểm soát cht chẽ, ngăn chn kp thi việc nhp khu hàng a chất lưng thp, tiêu chun k thuật lạc hu, hàng a có nguy cơ y ô nhim i trưng;

- Tiếp tc đy mnh cải ch th tc hành chính theo hưng đơn giản hóa, công khai, minh bch nhm gim thiu thi gian, chi phí liên quan đến th tc hành chính ca ngưi dân và doanh nghiệp;

- Nghn cu và đxut đưa vic chp hành quy đnh pp luật v THTK, CLP và kết qu THTK, CLP o tiêu chí đánh giá kết qu ng c hng năm ca cơ quan, tchức, ca ngưi đng đu cơ quan, tchc mi cán b ng chc; m cơ s xem xét, đánh giá cán b, công chc khi quy hoch, bnhim vào chc vnh đo. Có quy đnh cthđđiều chuyn, thay thế và xlý nghiêm những cán bộ, nh đo, quản lý đxy ra lãng phí trong cơ quan, t chc, lĩnh vc đưc giao ph trách;

Tăng cưng thanh tra, kiểm tra đi vi các cơ quan, tchc sdng nn sách nhà nưc, tin, i sn ca Nhà nưc; cơ quan, t chc qun lý, khai thác i nguyên thn nhiên; doanh nghi p có vn ca Nhà nưc. Đẩy mnh thanh tra, kim tra đánh giá vhiệu ququn , sdụng kinh phí nn ch nhà nưc, tin, i sn ca Nhà nưc, trong đó tp trung o mt snh vực, như: Quản , khai thác, sdng đt đai; i nguyên thiên nhiên; qun , thc hiện các chương trình mc tiêu Quc gia và các d án đu tư sdụng vốn ngân ch nhà nưc và vn vin tr, i trca nưc ngoài; qun , sdng vốn, i sn ti các doanh nghip nhà nưc. Hng năm, c cơ quan qun lý nhà nưc, cơ quan thanh tra nhà nưc phi thực hin thanh tra, kim tra - THTK, CLP đi vi c cơ quan, tchc thuc phm vi, thẩm quyn qun lý trc tiếp và trong lĩnh vc qun lý nhà nưc đưc phân công; kịp thi x lý nghm minh, đúng pp lut đi với c tchức, cá nhân có vi phm, gây lãng phí; đng thời biu dương, khen thưng c t chc, cá nhân có thành ch trong công tác THTK, CLP.

3. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:

- Chấp hành nghm c quy đnh của Luật ngân sách nhà nưc trong tt ccác khâu: Lp, thm đnh, phê duyt, phân bdtoán, qun , s dng, kim soát chi và quyết toán kinh phí nn ch nhà nưc. Thc hin có hiu qucác Nghquyết của Chính ph, Chthca Thtưng Chính ph, của UBND tnh v điu hành kinh tế - xã hi và ngân sách nhà nưc. Tiếp tc trin khai các dán hin đi a ng c qun lý i chính mà trng tâm là vn hành hthống thông tin qun lý ngân sách và kho bc (TABMIS) nhằm ng cưng trách nhim ca cơ quan qun , cơ quan thhưng nn sách, qua đó nâng cao tính minh bạch trong qun lý i chính công;

- Tăng cưng công c qun lý thu nn nhà nưc, chng tht thu, bin pháp hu hiu thu hi thuế nđng, nht là các khon thu liên quan đến đt đai, tài nguyên, hàng hóa nhp khu, chuyn giá. Nuôi dưng, khai thác tốt nguồn thu đng thu nn sách nhà nưc đm bo cân đi ngân sách nhà nưc đưu tiên cho các khon chi thc hin các chính sách an sinh, xã hi, đu tư c công trình trng đim thúc đy phát trin kinh tế - xã hi. Qun lý cht ch các qu i chính ngoài nn sách nhà nưc theo đúng quy đnh ca pháp luật;

- Kim soát cht ch vic mua sm, s dụng tài sản, trang thiết b làm vic, phương tin đi li tại c cơ quan nhà c, đơn vsnghip công lập. Tn dụng, khai thác có hiu qui sn, trang thiết bm vic, phương tiện đi li hin có, ch đu tư xây dng, mua sm mi khi thc s cần thiết và bo đm đúng tiêu chun, đnh mức, chế độ. Kn quyết thu hi, xlý theo quy đnh đối vi nhng tng hp trang btài sn, trang thiết b m vic, phương tiện đi li sai tiêu chun, đnh mức, chế đ. Thực hin tiết kiệm, tiết gim ti đa trong s dụng kinh phí nn ch nhà c, trưc hết là các khon chi phí đin, c, đin thoi, văn phòng phm, xăng du, chi phí l hội, khánh tiết, hi ngh, hi tho, đi công c trong và ngoài c;

- Đy mnh quyn t chủ, t chu tch nhiệm ca cơ quan nhà nưc, đơn vsnghip công lp; đxut đy mnh xã hội hóa mt sloi hình dch vsnghip theo Kết lun s37-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2011 ca B Chính trị;

- Tăng ng qun , thanh tra, kim tra, kim toán, gm t vic s dụng kinh phí thc hin các chương trình mc tiêu, d án cp quc gia, cp đa phương; c chính ch, chương trình, d án an sinh xã hi, phúc li xã hi, kinh phí nghiên cu khoa hc và phát trin công ngh, bo đm thc hin kp thi, đúng mc đích, đúng đối tưng và hiu quả;

- Thc hin nghiêm c công khai, n chtrong dtoán, quyết toán tài chính, mua sm tài sn, đu tư y dng cơ bn theo quy đnh ca pháp lut vquy chế ng khai tài chính đi vi các cấp ngân sách nhà nưc, các đơn v d toán ngân sách, các t chc đưc ngân sách h tr, c d án đu tư xây dng cơ bn có sdụng vốn ngân ch nhà nưc, c doanh nghiệp nhà nưc, c qucó nguồn tngân sách và các qucó ngun t khon đóng góp ca nhân n.

4. THTK, CLP trong quản lý đầu tư xây dựng các dự án sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước:

- Trin khai thc hin cơ chế phân cp qun lý đu tư trên đa n theo hưng bo đm hiu qu kinh tế - xã hi ca c tnh, tng đa phương theo nguyên tc: Cấp quyết định đu tư phi c đnh đưc ngun vốn, kh năng bo đm vn mi ra quyết đnh đu tư dán cth. Tăng ng vai ttham mưu quản lý nhà c ca c cơ quan chuyên môn cấp tnh;

- Kiên quyết điều chỉnh cơ cu đu tư theo hưng bo đm tính hp , hiu qu, có thtưu tiên, trng m, trng đim. Tp trung vốn đu tư ca Nhà nưc và c ngun lực khác cho đu tư phát trin kết cu h tng đồng bộ. Thc hin rà soát, sp xếp danh mc các dán đu tư ca Nhà nưc theo mục tiêu ưu tiên đu ; tp trung btrí vn cho c dán đã hn thành và đã bàn giao, đưa vào s dng, c công trình, d án có hiu qu, dán trng đim, cp bách. Không kéo i thi gian thc hiện các khon vn đu tư tnn sách nhà nưc, ti phiếu Chính phkế hoch hng năm. Kn quyết điu chuyn hoc thu hi vốn đu tư đối vi các công trình, d án chm trin khai, không hiu qu, phân b và s dng vốn không đúng đi tưng, sai mc đích. Đy mnh việc triển khai, thc hiện Ch th s 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 ca Th ng Chính phvng cưng qun lý đu tư tvốn ngân sách nhà nưc và vn ti phiếu Chính ph;

- Kim soát cht ch vic cấp giy phép và qun lý các d án đu tư sdụng nhiều năng lưng, i nguyên; không cp phép mi, kn quyết rút giấy phép đối vi nhng dán sdụng lãng phí năng ng, tài nguyên, gây ô nhim môi trưng;

- Tăng cưng kim tra, thanh tra, giám t các công trình, d án đu tư sdụng vốn ngân ch nhà nưc. Đy mnh công tác quyết tn vn đu tư.

5. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và công trình phúc l ợi công cộng:

- Tchc triển khai thực hin có hiu quChths1073/CT-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 ca Thtưng Chính phvviệc tăng ng công c qun lý và hin đi a công sca cơ quan hành chính ở địa phương theo hưng tp trung. Thực hin vic kim tra, rà soát din tích đt đai, trsm vic, nhà công vtn đa n tnh, btrí sdng có hiu qu, đúng chế đ;

- Khai thác có hiu qu h thng Cơ s d liệu quc gia v i sn nhà nưc phục v tt công c qun lý i sn nhà nưc tn đa bàn. Xây dng cơ chế, chính ch c th đúng theo quy đnh ca pháp lut v qun , s dụng có hiu qu tài sản kết cấu h tầng giao thông đưng b tn đa bàn tỉnh; ng ng kim tra, giám t vic qun , sdng trslàm vic, nhà công v ca c cơ quan, t chc s dụng kinh phí ngân sách nhà nưc và c cơ quan, t chc đưc giao qun , khai thác, s dng các i sn, công trình phc vphúc li công cộng, bo đm sdụng đúng mc đích, hiu quả; chn chỉnh công c qun lý c loi tài sản, trang thiết b có tính cht i sn cđnh trong c cơ quan hành chính, đơn vsnghiệp trên đa bàn.

6. THTK, CLP trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên:

- Hoàn thin quy đnh vqun lý khai thác, s dng tài nguyên thiên nhiên, chú trọng các ngun i nguyên cát, đt đai, tài nguyên nưc và các lĩnh vc nh hưng ln đến môi trưng, bảo đm ngun thu cho ngân ch nhà nưc, li ích hp pháp ca ngưi dân và mc tiêu bo v môi trưng;

- Đy mnh ng c thanh tra, kim tra, giám t vic giao đt, s dụng đt đi vi các dán đu tư, doanh nghip, tchc, cá nhân. Kiên quyết thu hi đt s dụng không đúng quy đnh ca pháp lut v đt đai, sdụng ng phí, kém hiu qu. Tập trung gii quyết kp thời, dt đim các khiếu ni, to liên quan đến đt đai; xlý nghm các trưng hp vi phm pháp lut v qun , s dng đt đai;

- Kim soát cht ch vic cp phép khai thác ngun i nguyên t trên Sông Tin, các ngun i nguyên khu vc bin Gò ng;

- Triển khai thc hiện có hiệu quc giải pháp bo vvà phát trin bn vng rng phòng h. Khuyến khích nhân n tham gia trồng, bo v và khai thác rng phòng h ven bin Gò Công. X lý nghiêm các trưng hp vi phm pháp lut lut v qun lý và bo v rừng.

7. THTK, CLP trong đào tạo, quản lý, sử dụng lao động, thời gian làm việc trong khu vực nhà nước:

- T chc thc hin có hiu qu Chương trình tổng th cải ch hành chính nhà nưc giai đon 2011 - 2020, trong đó tp trung ci cách chế độ công chc, công vụ. Tp trung lãnh chđạo và ngun nhân lc thc thi hiu qu vic đơn gin a th tc hành chính trên đa bàn tnh theo đ án Chính phphê duyt. Tăng cưng kim soát thtc hành chính. Đy mạnh ng dụng ng nghthông tin trong gii quyết thtc hành chính và x lý công việc của c cơ quan, nhà c đ ng cao hiu suất, hiu qu ng vic;

- Trin khai xác đnh vtrí việc m và cơ cấu công chc theo ngch trong các cơ quan hành chính, cơ cấu viên chc theo lĩnh vc hot đng nghnghip trong các đơn vsnghip công lp. Thc hin chuẩn a trình đpháp lut đi vi n bộ, công chc thuộc hthống hành chính nhà nưc. Tiếp tc trin khai thc hiện thí đim chính sách pt hin, thu hút, btrí và đãi ngngưi i năng trong công v. Rà soát, sp xếp, btrí s dụng cán b, ng chc, viên chc trong các cơ quan nhà nưc, đơn vsnghiệp công lp phù hp vi năng lực chuyên môn, nnh nghề đưc đào to; to điu kin cho cán bcông chc, viên chc pt huy năng lc s trưng;

- Tăng cưng thanh tra, giám sát, kim tra, đánh giá vic thc hiện nhiệm vca từng cơ quan, t chc, cá nhân ng chức; thực hin cơ chế khen thưng, k lut kp thi, nghiêm minh trong việc thc hiện nhim v đưc pn công;

- Đy mnh thc hin tinh gin biên chế và cơ cu lại đi ngũ n bộ, công chc gn vi t chc thc hin có hiu qu Kế hoch phát trin nhân lực giai đon 2011 - 2020 ca tnh;

- T chc thc hin tt và đúng l trình nâng cao cht lưng go dc, đào tạo ở tt ccác cấp, gn cht với nhu cu ca ngành, đa phương và toàn xã hi. Nghn cu, y dng c gii pp xã hi hóa giáo dc đào to trong giai đon mi đphc vchiến c pt trin kinh tế - hi 10 năm 2011 - 2020, kế hoch phát trin kinh tế - xã hi 5 năm 2011 - 2015. T chc thc hin đt kết qu Đ án phát trin nhân lc trình đ cao và đi ngũ trí thc trên đa bàn tnh;

- Đánh giá tình hình thc hin ng tác đào to ngh, rà soát, b sung quy hoch phát triển mng i cơ s dạy nghtheo nghvà cp trình độ đào to nhm đáp ứng nhu cu đào to nn lc kthut cht lưng cao cho thtrưng lao đng trong trong tnh, khu vực và xut khu lao đng. Xây dng Kế hoạch phát trin dạy ngh 2011 - 2020 trên đa bàn.

8. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp:

- Tiếp tc hoàn thin cơ cấu, mô hình tchc đi vi nhng doanh nghiệp thuc diện Nhà nưc tiếp tc gi 100% vn theo đúng quy đnh tại Luật Doanh nghip. Nghiên cu, thc hiện đi mi cơ chế qun trdoanh nghiệp. Trin khai quyết liệt Đán “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nưc, trng m là tp đoàn, tng công ty nhà nưc giai đon 2011 - 2015đã đưc Th ng Chính ph phê duyt;

- Tăng ng thanh tra, kim tra, rà soát li c khon đu tư ca các tập đoàn kinh tế, tng ng ty, công ty nhà c. Kiên quyết ct giảm, loại bcác dán không cn thiết, kém hiu qu; tp trung vốn đu tư vào ngành ngh sản xut kinh doanh chính, kng đu tư ngoài ngành, nht là c nh vc i chính, bo him, bt đng sn, chứng khoán. Rà soát, đánh giá hiu qu đu tư đối vi c khon đu tư ra ngoài ngành ngh sn xut kinh doanh chính, kn quyết thoái vn đối vi c khon đu tư ra ngoài ngành nghsản xut kinh doanh chính không hiu qutheo ltrình phù hợp. Thc hin tiết gim chi phí qun lý ca doanh nghip theo đnh hướng ca Chính ph;

- Tăng ng kim tra, giám t bo đm s dng vn đúng mc đích và hiu qu. Tìm gii pháp khthi tháo gkhó khăn cho sản xuất, kinh doanh ca các doanh nghip như: Gim ng hàng tn kho, tiếp cn vn nn ng đ đy mnh phát trin sn xut kinh doanh, duy trì tăng tng và pt trin; đy mnh xut khu, khai thông thtrưng; hạn chế nhp khu hàng tiêu dùng và những ng a trong c đã sản xut đưc; phát trin th trưng trong nưc, kích thích tiêu th hàng hóa;

- T chc thc hiện bình n giá, đng thi tăng cưng kim tra, giám sát đ bo đm c doanh nghip s dng vn vay ưu đãi thực hin chương trình bình n giá đúng mc đích, hiu qu phù hợp vi kh năng, điu kin c th ca tnh.

9. THTK, CLP trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân:

- Tchc thc hin có hiệu quphong to “Tn n đoàn kết y dng đi sống văn hóa”; qun lý tt các lhội, hot động văn hóa, thể thao, bo đm tiết kim, an ninh trt tự; đy mnh thc hin cuc vn động “Ngưi Vit Nam ưu tiên dùng ng Việt Nam”;

- Thc hin minh bch thông tin vgiá ctheo cơ chế thtrưng có squản lý ca Nhà nưc, gn vi vic tchc thc hin chính ch bo đm an sinh xã hi và các mc tiêu pt trin kinh tế - xã hội tn đa bàn tỉnh trong tng thi kỳ; tăng cưng kim tra, giám t thtrưng, giá c nhất là đi vi nhng mt hàng thiết yếu cho sn xuất và đi sống; ngăn chặn đu cơ, tăng giá bt hp , nht là c thời đim mùa v, c dp lễ, Tết. Bo đm cung ng ng a thiết yếu cho khu vc vùng sâu, vùng xa, c xã nghèo;

- Kim soát chặt ch hàng a nhập khu, ngăn chn và x lý nghiêm vic nhp khu các mt hàng cht ng kém, gây ô nhim môi trưng, nh hưng xu đến sức khe ca nn dân; hn chế nhp khu đối vi nhóm c mt hàng không thiết yếu, các mt hàng trong nưc đã sn xut đưc và bo đm cht lưng. Rà soát, điu chỉnh, bsung, công bdanh mc các mt hàng không thiết yếu, danh mc c mt hàng trong nưc đã sn xut đưc, danh mc sản phm hàng a nhp khu tiềm n nguy cơ gây mt an toàn cho sản xut và đi sống;

- Rà soát, sửa đi, bsung c quy đnh v tiêu dùng đin; xây dng chính sách khuyến kch s dụng năng ng tiết kiệm, hiu qu trong sản xut và tiêu dùng;

- Giải quyết có hiệu qu c vn đ bo v môi trưng các khu, cm ng nghiệp, khu đô th. Tăng ng kim tra, thanh tra, pt hin, xlý nghiêm c hành vi vi phm pháp lut v bo v môi trưng;

- Tăng ng tuyên truyn, ph biến và t chc thc hin có hiu quc quy đnh ca pháp luật vbo vngưi tiêu dùng; đng thi xlý nghiêm c trưng hp vi phm.

Ni dung c nhiệm v c th theo Ph lc đính kèm.

C. T CHC THC HIỆN:

1. c cấp y, t chc đng, các cp chính quyn, ngưi đng đu cơ quan, t chức, đơn v có nhiệm v ch động, ch cc nêu cao vai t, tch nhiệm ca mình trong PCTN, lãng p, luôn c đnh PCTN, lãng phí là nhiệm v trng m, thưng xuyên và phi tp trung lãnh đo, ch đo thc hin; phi cam kết vslm khiết, gương mu, phê nh, tphê bình và kiên quyết đu tranh chng tham nhũng, lãng phí.

2. Thtrưng cơ quan thuc y ban nhân n tỉnh, Chtịch U ban nn n các huyn, thành, thn cKế hoch ca UBND tnh và nh nh thc tế ca cơ sđxây dng kế hoch cthhàng năm ca đơn v mình, tchc trin khai thc hiện có hiệu qucông c PCTN và THTK, CLP; đng thi phi tp trung chđo, tăng cưng kim tra, đôn đốc vic trin khai thc hin theo Kế hoch ca U ban nn dân tnh và kế hoch ca từng đơn v, đa phương. Định k q, 6 tháng, năm c s, ngành, đa phương o cáo kết qu thc hin v y ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh và S Tài Chính) đ tng hp o cáo B i chính, Thanh tra Chính phủ. o cáo đnh kvPCTN, THTK, CLP ca s, ngành, đa phương phi thhin đưc kết quđt được vcác giải pháp đã trin khai thc hin; danh tính ca nhng cơ quan, t chức, cá nhân có vi phm, lãng phí đã đưc phát hin và kết qu x lý vi phạm, khc phc hu qu (nếu có).

Trong quá trình tchc thc hiện Kế hoch này, trưng hp cn sửa đi, bsung các nhim vcth, các s, ngành, đa phương chđng đề xut với y ban nhân dân tnh qua Thanh tra tỉnh (đi vi nội dung PCTN) và qua STài Chính (đối vi ni dung THTK, CLP) đtổng hp và báo cáo y ban nhân dân tnh xem xét, quyết đnh.

3. Thanh tra tnh ch trì, phi hp vi S i chính và các s, ngành, đa phương theo dõi, đôn đc, kim tra vic thực hiện, thưng xuyên báo o và kiến ngh UBND tỉnh c bin pháp cần thiết đ bo đm thc hin đồng bvà có hiu quKế hoch ca UBND tnh. Quý III năm 2016 tiến hành sơ kết, đánh giá toàn din vic thực hiện Kế hoch này và xây dựng kế hoạch c th cho giai đon tiếp theo đ báo o Chính ph.

4. S Thông tin và Truyn thông ch trì, phối hp vi Thanh tra tỉnh, STư pháp, Si chính, Hi đng Phbiến giáo dc pháp luật, Ban Tuyên go Tnh uỷ, y ban Mt trận T quc Vit Nam tnh, c t chc chính tr - xã hi và các S, ngành, UBND các huyn, thành, th trin khai thc hiện có hiu qu công c tuyên truyn, phbiến v PCTN, lãng p, Công ưc ca Liên hợp quc vchống tham nhũng trong n b, công chức, viên chc và nhân n đến năm 2016 tn đa n tnh. ng c tuyên truyn th hin rõ quyết tâm ca Tnh y, UBND tỉnh trong công c PCTN, lãng p, phát huy tinh thn n lực ca các ngành, c cp và nhân dân đ phn đu thực hin thng lợi c mc tiêu PCTN, lãng phí đã đ ra.

5. Các s, ngành, đa phương theo chc năng nhim v, phm vi qun lý đưc giao có trách nhim tchc theo dõi, đánh giá tình hình và vic thc hiện ng c PCTN theo quy đnh ti Thông tư s 11/2011/TT-TTCP ngày 09 tháng 11 năm 2011 ca Thanh tra Cnh ph v vic ban hành tiêu chí nhn đnh nh hình tham nhũng và đánh giá công tác PCTN, phù hp vi đc điểm, điều kin c th.

6. Xây dng hthng tiêu chí đánh giá kết quTHTK, CLP: các S, ngành, đa phương, doanh nghip 100% vốn nhà nưc theo chức năng nhiệm vụ, phm vi qun lý đưc giao trin khai và c th a các tiêu chí đnh hưng ca Trung ương thành tiêu chí c th phù hp vi điu kin ca mình làm cơ s đánh giá kết qu THTK, CLP:

a) Trong năm 2013, c s, ngành có tch nhim xây dng và ban hành b tiêu chí c th đánh giá kết qu THTK, CLP trong lĩnh vc qun lý nhà nưc đưc phân ng, đ m cơ s tng kết, đánh giá kết qu THTK, CLP áp dng trên phm vi đa bàn tnh;

b) UBND các huyn, thành ph, th xã có trách nhim, xây dng, ban hành b tiêu chí đánh giá kết qu THTK, CLP trong sn xut và tiêu dùng ca nhân n ti đa phương, m cơ s theo dõi, tng kết, đánh giá kết quả THTK, CLP tn đa bàn;

c) c doanh nghip 100% vn nhà nưc có trách nhim nghiên cu, y dựng, ban hành b tu chí đánh giá kết qu THTK, CLP trong qun vn, tài sn, chi p, giá thành, lao đng, thi gian lao đng đm cơ s đánh giá kết qu, hiu qu s dng vốn, i sản ca công ty;

7. Kinh phí

a) c sở, ngành, đơn vbtrí kinh phí đtriển khai, thc hiện các nhim vca Kế hoạch trong dtoán ngân ch hàng năm đưc cp có thm quyn giao. Khuyến khích vic huy động theo quy đnh ca pháp luật các ngun kinh phí ngoài ngân sách trung ương đ trin khai Kế hoch;

b) UBND c cấp huyn, xã b trí kinh phí đ triển khai, thực hiện Kế hoch trong d toán nn sách địa phương hàng năm, trình Hi đng nhân dân cùng cấp theo quy đnh ca Lut ngân ch nhà nưc;

c) c cơ quan nhà c thc hin chế đ t ch, t chu trách nhim vsdng biên chế và kinh phí qun lý hành chính theo Nghđnh s130/2005/-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; c đơn vsnghip thc hin tchủ, tchu tch nhim vthc hin nhim v, tchc bộ máy, biên chế và i chính theo Nghđnh s43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 có trách nhiệm b trí t ngun kinh phí t ch đ trin khai, thc hin Chương trình;

d) Các ng ty Nhà nưc btrí kinh phí đtrin khai thc hin Chương trình hành động, đưc hch toán o chi phí qun lý của doanh nghiệp.

8. Đ ngh y ban Mt trận T quốc tnh và c t chc đn th phối hp vi các s, ban, ngành, huyn, thxã, thành phthc hin nhiệm v giám t trong vic thc hin Kế hoch này.

9. u cu c s, ban, ngành, UBND các huyn, th, thành phphối hp cht ch vi Thanh tra tnh và S i chính đ t chc trin khai thc hiện Kế hoch, p phn thc hin có hiu qu Ngh quyết s 82/NQ- CP ny 06/12/2012 ca Chính phv Chương trình hành động thc hin Kết luận s21 ca Ban Chp hành Trung ương đng khóa XI v việc tiếp tc thc hin Nghquyết Hi nghlần thba Ban Chp hành Trung ương Đng khóa X v tăng cưng s lãnh đo ca Đng đi vi công tác phòng, chng tham nhũng, lãng phí giai đon 2012 - 2016 tn đa bàn tnh.

Giao Thanh tra tỉnh phi hp S Tài chính tham mưu y ban nhân dân tỉnh t chc sơ, tng kết vic thc hin kế hoạch này./.

 

 

KT. CH TCH
PHÓ CH TCH





Trn Kim Mai

 

PHỤ LỤC

 

NHIM V CHYU TRONG CÔNG TÁC THC HÀNH TIT KIM, CHNG LÃNG PHÍ

I

Công tác tuyên truyền, ph biến, giáo dục pháp luật các quan đim, ch trương của Đng v THTK, CLP

1

Kế hoch tuyên truyn, ph biến, giáo dục pháp lut về THTK, CLP đến năm 2016 trên đa bàn tỉnh

Kế hoch

S Tư Pháp

06/2013

2

Mchuyên mc THTK, CLP trên Cng thông tin đin tca UBND tnh thưng xuyên cập nht tng tin v công c THTK, CLP phc vụ cho công tác tuyên truyn, phbiến, go dc vTHTK, CLP

Chuyên mục

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở VHTT&DL

04/2013

3

Sơ kết, đánh gvic thực hin Chương trình hành động giai đon 2012 - 2016 (phn ni dung v THTK-CLP)

Báo cáo

S Tài Chính

2016

II

Tăng cưng hiu lc, hiu qu quản lý nhà c để THTK, CLP

1

Bổ sung hoàn thin hệ thống tiêu chun, định mức, chế độ trong phm vi qun lý nhà nưc đưc phân ng

Kế hoch

Các S, ngành

2013

2

Bổ sung hthống các quy chun, tiêu chun kỹ thut, chất lượng ng hóa xut khu, nhp khu theo quy đnh của B ngành TW

Kế hoch

S Khoa học và Công ngh

2013

3

Cụ thể hóa nội dung THTK, CLP vào hệ thống tiêu chí đánh giá kết qucông tác hng năm ca cơ quan, t chức, của ngưi đứng đu cơ quan, t chức và mỗi cán b công chc

Đề án

S Nội v

2013

4

ng dn công tác thanh tra về THTK, CLP

Văn bn hưng dn

Thanh tra tỉnh

Hng năm

5

Cụ thể hóa bộ tiêu chí đánh gkết quả THTK, CLP trong tng lĩnh vực qun lý nhà nưc theo quy định của các B, ngành Trung ương

Quyết định

Các S, ngành

2013

III

THTK, CLP trong qun lý, sdng kinh phí ngân sách nhà c

1

Đổi mi cơ chế hot động của cơ quan nhà nưc, đơn vị s nghip công lp theo theo Kết lun số 37-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2011 ca B Chính tr

Kế hoch

S Tài chính

2013

2

Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định chế tài v xử vi phm pháp lut vqun lý, s dụng ngân sách nhà nưc

Văn bn

S Tài chính

Hng năm

IV

THTK, CLP trong quản đu tư xây dựng các dự án sử dng ngân sách nhà nưc, tin, tài sản nhà nưc

1

Trin khai thc hin cơ chế phân cấp qun lý đu tư

Kế hoch

S Kế hoch và Đu tư

2013

2

Điu chỉnh bổ sung cơ chế, chính ch v cơ cu đu tư; tăng cưng kim soát các dự án đu s dụng tin, tài sn ca Nhà nưc; vic s dụng hàng hóa, vt tư, thiết bị trong nước đã sn xuất được

Kế hoch

S Kế hoch và Đu tư

2013

3

Thực hin rà soát, sp xếp danh mc các dự án đu tư của Nnưc trên địa bàn theo mc tiêu ưu tiên đu tư

Kế hoch

Các S, ngành, UBND cp huyn

Hng năm

4

B sung, sa đổi các tiêu chun, quy chun kỹ thut, quy trình, quy phạm trong đu tư xây dựng theo hưng dn của TW

Kế hoch

S Xây dựng

2013

5

Trin khai các quy định của TW về kim soát cp giy phép và qun lý các dự án đu tư sử dụng nhiu năng lưng, tài nguyên; đề xut rút giy phép các d án sdụng lãng phí năng ng, tài nguyên, gây ô nhim môi tng trên địa bàn

Kế hoch

Sơ Kế hoch và Đu tư

2013

6

Đy mnh công tác quyết toán vốn đu tư

Kế hoch

S Tài chính

2013

V

THTK, CLP trong qun lý, s dng tr s m vic, nhà công vụ ca cơ quan, tổ chc sử dng kinh phí ngân sách nhà nưc công trình phúc lợi công cng

1

Rà soát li hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nưc trên địa bàn

Kế hoch

S Tài chính

2013

2

Sửa đổi, bổ sung quy đnh thực hin chính sách qun lý sử dụng trslàm vic đối vi cơ quan nhà nưc, đơn vsnghip công; quy định về qun lý, s dụng hiu quả tài sn kết cu hạ tng giao thông đưng b trên địa bàn

Kế hoch

S Tài chính, S giao thông Vn ti, Sở Xây dựng

2013

VI

THTK, CLP trong qun lý, khai thác sdng tài nguyên thiên nhiên

1

Sửa đổi, b sung, hoàn thin cơ chế, chính sách về qun lý khai thác cát trên sông Tiền, nguồn tài nguyên thiên nhiên bin Gò Công và các tài nguyên khác có trên địa bàn tnh

Đề án

S Tài nguyên và Môi trưng

2016

2

Tăng cưng qun lý vic cp phép và x lý vi phm v qun lý, khai thác cát trên sông Tiền, nguồn tài nguyên thiên nhiên bin Gò Công và các tài nguyên khác có trên địa bàn tnh

Đề án

Sở Tài nguyên và i trưng

2016

3

Trin khai thực hin các gii pháp bo v và phát trin bn vững rng phòng hộ ven bin Công

Kế hoch

S Nông nghip và Phát trin nông thôn

2014

VII

THTK, CLP trong đào tạo, quản lý, sdng lao động, thi gian lao đng trong khu vc nhà nưc

1

T chc trin khai, thc hin Quy hoạch phát trin nhân lực ca tnh giai đon 2011 - 2020

Kế hoch

S Kế hoch và Đu tư

2013

2

Đánh giá tình hình thực hin công tác đào to ngh. Sa đổi, b sung quy hoch phát triển cơ s dy ngh theo nghề và cp trình độ đào to trên đa bàn

Đề án

S Lao động - Thương binh và Xã hội

2013

VIII

THTK, CLP trong qun lý, sdng vốn tài sản nhà nưc tại doanh nghip

1

Trin khai, thc hin kế hoch ca Tỉnh y về tiếp tc chuyn đổi doanh nghip nhà nưc giai đon 2011 - 2015”

Kế hoch

S Tài chính

2013

2

Thực hin hiu quả các gii pháp tháo g khó khăn cho sn xut, kinh doanh ca các doanh nghip

Kế hoch

S Công Thương

2013

IX

THTK, CLP trong sản xuất tiêu dùng ca nhân dân

1

Thực hin l trình qun giá theo cơ chế thị trưng có sự qun lý của Nhà nưc; tăng cưng kim tra, giám sát thị trưng, giá c

Kế hoch

S Tài chính

2015

2

Trin khai quy đnh sửa đổi, b sung danh mục mt hàng không khuyến khích nhp khu, danh mục máy móc, thiết b, vt tư, nguyên liu trong nưc đã sn xut đưc, danh mục sn phm, ng hóa có kh năng gây mt an toàn

Kế hoch

S Công Thương

Hàng năm

3

Sửa đổi, b sung các quy đnh v sn xut, cung ng, tiêu dùng đin; xây dng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng năng lưng tiết kim, hiu quả trong sn xut, tiêu dùng

Kế hoch

S Công Thương

2014

4

Tp trung gii quyết các vn đề bo v môi trưng ở các khu, cụm công nghip, khu đô th. Tăng cưng kim tra, thanh tra, phát hin, xử lý nghiêm các hành vi vi phm pháp lut vbo v môi trưng

Kế hoch

S Tài nguyên và Môi trưng

2013

 

PHỤ LỤC

 

NHIM VỤ CHYU TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHNG THAM NHŨNG

I

Công tác tuyên truyền, ph biến, giáo dục pháp lut và các quan đim, ch trương của Đng v PCTN

1

Kế hoch tuyên truyn, phổ biến, giáo dục pháp lut v PCTN đến năm 2016 trên đa bàn tỉnh

Kế hoch

S Tư Pháp Thanh tra tỉnh HĐPBPL

06/2013

2

M chuyên mục trên Cổng thông tin đin tử của UBND tỉnh và thưng xuyên cp nht thông tin v công c PCTN phục v cho công tác tuyên truyn, phổ biến, giáo dục v PCTN

Chuyên mục

Văn phòng UBND tnh, Sở Tư pháp, Sở VHTT&DL

04/2013

II

Tăng cưng tính công khai, minh bạch trong thực hin pháp luật về PCTN

1

Đánh giá tình hình tham nhũng và vic thực hin Lut PCTN

Báo cáo

Thanh tra tỉnh

Hàng m

2

Hưng dn nghip v công tác thanh tra về PCTN

Tp huấn nghip v

Thanh tra tỉnh

2013

3

Thanh tra vic thực hiện các quy tc ứng xử, công vụ; kê khai tài sn, thu nhp; chuyn đổi v trí công tác của CBCC và ci cách hành chính.

Kế hoch

S Nội v

Thanh tra tỉnh

Hàng m

III

ng cao chất lưng công tác điu tra, truy t, xét xử hành vi tham nhũng

1

Tăng cưng phối hợp, trao đổi v quản lý s dụng thông tin, d liu về PCTN.

Kế hoạch Liên tch

Công an tỉnh, VKSND tỉnh, TAND tỉnh, BCH QS tnh.

2013

2

Báo cáo kết qu điu tra, truy tố, xét xử các v vic tham nhũng

Báo cáo

Thanh tra tỉnh

Hng m theo quy định

3

Kim tra, giám sát công tác thanh tra, điu tra, truy t, xét x các v vic tham nhũng còn tồn đọng

Kế hoch

BCĐ v PCTN

2013

4

Sơ kết, đánh gviệc thực hin Chương trình hành động giai đon 2012 - 2016 (phn ni dung PCTN)

Báo cáo

Thanh tra tỉnh

2016