Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 32/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 04/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 ngày 6 ngày 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 727/TTr-SNV ngày 30/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2020 và thay thế các Quyết định:
1. Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về việc đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai;
2. Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND , ngày 12/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai;
3. Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
4. Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 về sửa đổi Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
5. Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND , ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về việc đánh giá cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 32/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về nguyên tắc, tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các nội dung về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức không quy định tại Quy định này thực hiện theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 90/2020/NĐ-CP).
1. Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập (khối nhà nước).
2. Cán bộ, công chức cấp xã.
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện áp dụng Quy định này để đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức hàng năm đảm bảo phù hợp đối tượng và theo phân cấp quản lý công tác cán bộ của tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
3. Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo Quy định này được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và là căn cứ để quy hoạch, đào tạo, điều động, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
5. Việc xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức phải căn cứ vào kết quả đánh giá trên tất cả các tiêu chí theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ; các tiêu chí đánh giá được cụ thể theo thang điểm tại Phụ lục (Mẫu số 1 dành cho cán bộ, mẫu số 2 dành cho công chức, mẫu số 3 dành cho viên chức) ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Nội dung đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Điều 5. Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Cán bộ được đánh giá từ 95 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ (Mẫu số 01); trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 và tiêu chí 5.2 đạt điểm tối đa.
Điều 6. Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
Cán bộ được đánh giá từ 85 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ (Mẫu số 01); trong đó: có nhiều nhất một tiêu chí chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 07 điểm trở lên và tiêu chí 5.2 đạt từ 13 điểm trở lên (tiêu chí a đạt 07 điểm trở lên, tiêu chí b đạt 06 điểm).
Điều 7. Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ được đánh giá từ 70 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ (Mẫu số 01); trong đó: có nhiều nhất hai tiêu chí chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 04 điểm trở lên và tiêu chí 5.2 đạt từ 07 điểm trở lên (tiêu chí a đạt 04 điểm trở lên, tiêu chí b đạt 03 điểm).
Điều 8. Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
Cán bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Cán bộ không được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này;
2. Bản thân không thực hiện việc đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
4. Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 2. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Điều 9. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02) có:
a) Phần chung đạt từ 93 điểm trở lên; trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.9) và các tiêu chí 5.1, 5.2, 5.3 đạt điểm tối đa.
b) Phần dành riêng cho công chức lãnh đạo, quản lý đạt từ 19 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 và tiêu chí 7.2 đạt điểm tối đa.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được đánh giá từ 95 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02); trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.9) và tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt điểm tối đa.
Điều 10. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02) có:
a) Phần chung đạt từ 85 điểm trở lên; trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm; các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt từ 04 điểm trở lên.
b) Phần dành riêng cho công chức lãnh đạo, quản lý đạt từ 15 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 03 điểm trở lên và tiêu chí 7.2 đạt từ 03 điểm trở lên.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được đánh giá từ 85 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02); trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm và các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt từ 04 điểm trở lên.
Điều 11. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02) có:
a) Phần chung đạt từ 70 điểm trở lên; trong đó: có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2. tiêu chí 5.3 đạt từ 02 điểm trở lên.
b) Phần dành riêng cho công chức lãnh đạo, quản lý đạt từ 12 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 02 điểm trở lên và tiêu chí 7.2 đạt từ 01 điểm trở lên.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được đánh giá từ 70 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 02); trong đó, có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt từ 02 điểm trở lên.
Điều 12. Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức không được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 11 Quy định này;
b) Bản thân không thực hiện việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức không được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 9, khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 11 Quy định này;
b) Bản thân không thực hiện việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Mục 3. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Điều 13. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03) có:
a) Phần chung đạt từ 93 điểm trở lên; trong đó: không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.6) và các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt điểm tối đa.
b) Phần dành riêng cho viên chức quản lý đạt từ 19 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 và tiêu chí 7.2 đạt điểm tối đa.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản lý được đánh giá từ 95 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03); trong đó không có tiêu chí nào chấm 0 điểm (trừ tiêu chí 5.6) và các tiêu chí 5.1, tiêu chí 5.2, tiêu chí 5.3 đạt điểm tối đa.
Điều 14. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03) có:
a) Phần chung đạt từ 85 điểm trở lên; trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 08 điểm trở lên, tiêu chí 5.2 đạt từ 04 điểm trở lên và tiêu chí 5.3 đạt từ 04 điểm trở lên.
b) Phần dành riêng cho viên chức quản lý đạt từ 15 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 03 điểm trở lên và tiêu chí 7.2 đạt từ 03 điểm trở lên.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản lý được đánh giá từ 85 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03); trong đó: có không quá hai tiêu chí chấm 0 điểm, các tiêu chí 5.1, 5.2, 5.3 đạt tổng điểm từ 16 điểm trở lên (trong đó, tiêu chí 5.1 đạt 8 điểm trở lên; tiêu chí 5.2 đạt từ 4 điểm trở lên; tiêu chí 5.3 đạt từ 4 điểm trở lên).
Điều 15. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý được đánh giá tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03) có:
a) Phần chung đạt từ 70 điểm trở lên; trong đó: có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, tiêu chí 5.1 đạt từ 04 điểm trở lên, tiêu chí 5.2 đạt từ 02 điểm trở lên và tiêu chí 5.3 đạt từ 02 điểm trở lên.
b) Phần dành riêng cho viên chức quản lý đạt từ 12 điểm trở lên; trong đó: tiêu chí 7.1 đạt từ 02 điểm trở lên và tiêu chí 7.2 đạt từ 01 điểm trở lên.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản lý được đánh giá từ 70 điểm trở lên đối với các nội dung quy định tại Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 03); trong đó: có không quá ba tiêu chí chấm 0 điểm, tổng của các tiêu chí 5.1, 5.2, 5.3 đạt từ 08 điểm trở lên (trong đó, tiêu chí 5.1 đạt 4 điểm trở lên; tiêu chí 5.2 đạt từ 2 điểm trở lên; tiêu chí 5.3 đạt từ 2 điểm trở lên).
Điều 16. Tiêu chí xếp loại chất lượng viên chức ở mức không hoàn thành nhiệm vụ
1. Viên chức giữ chức vụ quản lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Viên chức không được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 14, khoản 1 Điều 15 Quy định này;
b) Bản thân không thực hiện việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm;
c) Đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
2. Viên chức không giữ chức vụ quản lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Viên chức không được xếp vào một trong ba mức hoàn thành nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14, khoản 2 Điều 15 Quy định này;
b) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
c) Bản thân không thực hiện việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm.
Điều 17. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối với đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức (từ cấp huyện trở lên):
a) Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, cấp Phó sở, ngành và người đứng đầu các Phòng, Chi cục và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý; quyết định xếp loại công chức từ Phó trưởng phòng, Phó Chi cục trưởng trở xuống trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng chuyên môn, Chi cục trưởng thuộc sở, ngành và tương đương.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Phó Chủ tịch UBND cấp huyện và người đứng đầu các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện.
d) Trưởng các phòng, Chi cục trưởng và tương đương thuộc sở, ngành, đánh giá cấp phó của mình và công chức thuộc thẩm quyền quản lý, đề nghị Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp phó và công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Đối với đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức:
a) Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp loại chất lượng đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
b) Giám đốc các sở, ngành đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ngành.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện.
d) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tổ chức việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cấp phó của mình và viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
đ) Căn cứ vào điều kiện cụ thể, cấp có thẩm quyền thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoặc phân công, phân cấp việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Người được giao thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức phải chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
3. Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
a) Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy: Thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với chức danh Bí thư Đảng ủy cấp xã, Chủ tịch HĐND cấp xã;
b) Chủ tịch UBND cấp huyện: Thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với các chức danh: Chủ tịch UBND cấp xã;
c) Bí thư Đảng ủy cấp xã: Thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với chức danh Phó bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch HĐND và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội;
d) Chủ tịch UBND cấp xã: Thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với chức danh Phó Chủ tịch UBND cấp xã và các chức danh công chức cấp xã.
Điều 18. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ được thực hiện theo các bước sau đây:
1. Cán bộ tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Cán bộ làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ (Mẫu số 1) ban hành kèm theo Quy định này.
2. Nhận xét, đánh giá cán bộ
a) Tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức nơi cán bộ công tác để nhận xét, đánh giá đối với cán bộ. Cán bộ trình bày Phiếu đánh giá, xếp loại kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
b) Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ theo quy định tại Điều 17 Quy định này quyết định việc lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của cán bộ được đánh giá.
3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cùng cấp nơi cán bộ công tác.
4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
a) Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với cán bộ thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND cấp huyện.
c) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 17 Quy định này xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ.
5. Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ
Cơ quan/bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ theo quy định tại Điều 17 Quy định này: thông báo bằng văn bản cho cán bộ và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi cán bộ công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
Điều 19. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
1. Đối với công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 2) ban hành kèm theo Quy định này.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày trình bày Phiếu tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
Sở Nội vụ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND tỉnh.
Cơ quan/bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh.
Phòng Nội vụ cấp huyện tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại của Chủ tịch UBND cấp huyện.
đ) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 17 Quy định này quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức.
e) Cơ quan/bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức theo quy định tại Điều 17 Quy định này: thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
2. Đối với cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý của người đứng đầu:
a) Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức (Mẫu số 2) ban hành kèm theo Quy định này. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không thực hiện đánh giá phần dành riêng cho công chức lãnh đạo, quản lý.
b) Nhận xét, đánh giá công chức
Tổ chức cuộc họp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc toàn thể công chức của đơn vị cấu thành nơi công chức công tác trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành.
Trường hợp công chức là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Công chức trình bày Phiếu tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác đối với cấp phó của người đứng đầu.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 (đối với công chức cấp huyện trở lên), khoản 3 (đối với công chức cấp xã) Điều 17 Quy định này.
đ) Cơ quan/bộ phận tham mưu về công tác cán bộ tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng công chức theo quy định tại Điều 17 Quy định này: thông báo bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
Điều 20. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
1. Đối với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 3) ban hành kèm theo Quy định này.
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị.
Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản.
Viên chức trình bày Phiếu tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản này và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
Cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức.
đ) Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan, đơn vị tham mưu cho cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức: thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
2. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý:
a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức (Mẫu số 3) ban hành kèm theo Quy định này (trừ phần dành riêng cho viên chức giữ chức vụ quản lý).
b) Nhận xét, đánh giá viên chức
Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức.
Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành nơi viên chức công tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành.
Viên chức trình bày Phiếu tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.
c) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
Cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức.
d) Cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
Điều 21. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
2. Riêng đối viên chức tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; viên chức giảng dạy chương trình giáo dục phổ thông tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng được thực hiện theo kế hoạch của UBND tỉnh về thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 22. Sử dụng kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
2. Riêng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 21 Quy định này sử dụng kết quả đánh giá của năm học liền kề gần nhất.
Điều 23. Lưu giữ tài liệu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP .
1. Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định này; chịu trách nhiệm về tiến độ, quy trình, chất lượng công tác đánh giá, xếp loại chất lượng và gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (theo mẫu số 04, mẫu số 05 tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) về Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 31 tháng 01 (năm sau liền kề) hàng năm.
Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền đánh giá của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị, các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND cấp huyện ban hành Quy chế đánh giá phù hợp với đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, ngành mình.
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND cấp huyện và công khai kết quả tổng hợp đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo quy định./.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ
Năm …..
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
Chức vụ hoặc chức danh: …………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: ……………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm trừ, điểm cộng của cấp có thẩm quyền |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Chính trị tư tưởng |
15 |
|
|
|
1.1 |
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.2 |
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức |
3 |
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức và vận động được đồng nghiệp, làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.3 |
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân |
3 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, chấp hành: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.4 |
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện và vận động được đồng nghiệp, thực hiện theo: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực và chủ động thực hiện: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng hiệu quả, chất lượng chưa cao; có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở một lần: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có ý kiến phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở từ 02 lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2 |
Đạo đức lối sống |
15 |
|
|
|
2.1 |
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành, gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.2 |
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị |
3 |
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.3 |
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.4 |
Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi |
3 |
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3 |
Tác phong, lề lối làm việc |
10 |
|
|
|
3.1 |
Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm với công việc; năng động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.2 |
Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc |
3 |
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.3 |
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên nhân chủ quan: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.4 |
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội: 0 điểm. |
|
|
|
|
4 |
Ý thức tổ chức kỷ luật |
10 |
|
|
|
4.1 |
Chấp hành sự phân công của tổ chức |
3 |
|
|
|
|
Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức và vận động được đồng nghiệp thực hiện: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân chấp hành tốt sự phân công của tổ chức: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Không chấp hành sự phân công của tổ chức: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác |
3 |
|
|
|
|
Thực hiện tốt và vận động được, đồng nghiệp, nhân dân làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đúng quy định: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định (chấm điểm tối đa đối với cán bộ không thuộc đối tượng kê khai tài sản) |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.4 |
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan nhưng còn chậm: 1 điểm. |
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo sai: 0 điểm. |
|
|
|
|
5 |
Kết quả thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao |
50 |
|
|
|
5.1 |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ cá nhân |
10 |
|
|
|
|
100% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 10 điểm |
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả: 07 điểm |
|
|
|
|
|
Có từ 80% đến dưới 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả: 04 điểm |
|
|
|
|
|
Có từ 50% đến dưới 80% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả: 02 điểm |
|
|
|
|
|
Có dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoàn thành đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2 |
Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách |
20 |
|
|
|
a |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách |
10 |
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành 100%) chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 10 điểm |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng: 07 điểm |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 04 điểm |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành từ 50% đến trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 02 điểm |
|
|
|
|
|
Cơ quan được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 0 điểm |
|
|
|
|
b |
Xếp loại chất lượng kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý |
10 |
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 10 điểm |
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 06 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 03 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3 |
Năng lực lãnh đạo, quản lý |
16 |
|
|
|
- |
Chỉ đạo sát sao và hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch giao |
2 |
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ do chỉ đạo chậm hoàn thành (có căn cứ cụ thể) trừ 01 điểm: Vi phạm lần 2 hoặc có nhiệm vụ do chỉ đạo sai (có căn cứ cụ thể) hoặc không tự giác chịu trách nhiệm chấm điểm 0 |
|
|
|
|
- |
Tổ chức thực hiện tốt các Đề tài, Đề án, Dự án thuộc chức trách nhiệm vụ giao |
1 |
|
|
|
- |
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh giá, báo cáo các nội dung được giao phụ trách |
1 |
|
|
|
|
Thiếu 1 báo cáo tổng hợp, đánh giá 0 tính điểm |
|
|
|
|
- |
Kịp thời chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh |
1 |
|
|
|
- |
Chịu trách nhiệm với những quyết định của cá nhân |
1 |
|
|
|
- |
Quản lý hiệu quả, biết khai thác các nguồn lực |
1 |
|
|
|
|
Mỗi nội dung (nguồn lực) bị cấp có thẩm quyền kết luận là sai trừ 0.5 điểm: kết luận làm lãng phí, thất thoát phải thu hồi (dưới mức khiển trách) không cho điểm |
|
|
|
|
- |
Giúp đỡ cấp dưới tiến bộ |
1 |
|
|
|
- |
Đóng góp chung cho hoạt động cơ quan, đơn vị hoặc đơn vị được giao phụ trách |
08 |
|
|
|
|
Xếp loại chỉ số CCHC (Xếp loại tốt trở lên (chấm 2 điểm): xếp loại khá (chấm 1 điểm) |
|
|
|
|
|
Xếp loại chỉ số CNTT (Xếp loại tốt trở lên (chấm 2 điểm); xếp loại khá (chấm 1 điểm) |
|
|
|
|
|
Chỉ đạo giải quyết kịp thời thủ tục hành chính được giao phân công, phụ trách: 01 điểm (Có phản ánh, kiến nghị cụ thể chấm điểm 0 điểm) |
|
|
|
|
|
Xếp loại chất lượng cơ quan được giao phụ trách: HTXSNV 03 điểm; HTTNV 02 điểm, HTNV 01 điểm, không HTNV chấm điểm 0) |
|
|
|
|
5.4 |
Năng lực tập hợp, đoàn kết |
04 |
|
|
|
|
Huy động tối đa sự tham gia của đồng nghiệp trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết, thống nhất cao: 04 điểm |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở liên quan đến bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, nhược điểm
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Tự xếp loại chất lượng: ………………………………………………………………………………..
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
…….., ngày…..tháng…..năm 20…. |
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá xếp loại chất lượng:
……………………………………………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:
……………………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày…..tháng…..năm |
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
Năm ………
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Chức vụ hoặc chức danh: ……………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………..
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm trừ, điểm cộng của cấp có thẩm quyền |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
A |
PHẦN CHUNG |
100 |
|
|
|
1 |
Chính trị tư tưởng |
15 |
|
|
|
1.1 |
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.2 |
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức |
3 |
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức và vận động được đồng nghiệp, làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng: kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.3 |
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân |
3 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, chấp hành: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.4 |
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện và vận động được được đồng nghiệp, thực hiện theo: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực và chủ động thực hiện: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng hiệu quả, chất lượng chưa cao; có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở một lần: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có ý kiến phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở từ 02 lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2 |
Đạo đức lối sống |
15 |
|
|
|
2.1 |
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành, gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.2 |
Có lối Sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị |
3 |
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.3 |
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.4 |
Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi |
3 |
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3 |
Tác phong, lề lối làm việc |
10 |
|
|
|
3.1 |
Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc: năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm với công việc; năng động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.2 |
Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc |
3 |
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.3 |
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên nhân chủ quan: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.4 |
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội: 0 điểm. |
|
|
|
|
4 |
Ý thức tổ chức kỷ luật |
10 |
|
|
|
4.1 |
Chấp hành sự phân công của tổ chức |
5 |
|
|
|
|
Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức và vận động được đồng nghiệp thực hiện: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân chấp hành tốt sự phân công của tổ chức: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Không chấp hành sự phân công của tổ chức: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác |
3 |
|
|
|
|
Thực hiện tốt và vận động được, đồng nghiệp, nhân dân làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đúng quy định: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định (chấm điểm tối đa đối với công chức không thuộc đối tượng kê khai tài sản) |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.4 |
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan nhưng còn chậm: 1 điểm. |
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo sai: 0 điểm. |
|
|
|
|
5 |
Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
40 |
|
|
|
5.1 |
Chất lượng kế hoạch công tác của cá nhân |
5 |
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra, trong đó có từ 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi nhưng hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 0 điểm |
|
|
|
|
5.2 |
Tiến độ thực hiện các công việc theo kế hoạch công tác (hoặc theo yêu cầu) của vị trí việc làm |
5 |
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ, trong đó có ít nhất 50% công việc hoàn thành vượt mức: 5 điểm. |
|
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 4 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 1 điểm. |
|
|
|
|
|
Dưới 70% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.3 |
Chất lượng hoạt động chuyên môn theo vị trí việc làm |
5 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 50% kế hoạch hoàn thành vượt mức: 5 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 0% đến dưới 80% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.4 |
Tham mưu xây dựng các Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Nghị quyết, Quyết định trình cấp trên thuộc chức trách, nhiệm vụ được giao |
3 |
|
|
|
|
Mỗi nội dung tham mưu có sai sót trừ 01 điểm: có từ 2 nội dung trở lên không hoàn thành hoặc phải tham mưu ban hành lại, chấm điểm 0 |
|
|
|
|
5.5 |
Tích cực tham mưu đôn đốc, đề xuất kiểm tra các lĩnh vực chuyên môn được giao |
3 |
|
|
|
|
Mỗi nội dung sau triển khai do không đôn đốc dẫn đến không hoàn thành trừ 01 điểm. Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra trong năm trừ 02 điểm. |
|
|
|
|
5.6 |
Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê lĩnh vực chuyên môn được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng |
3 |
|
|
|
|
Có 01 báo cáo ban chậm bị nhắc nhở hoặc đã ban hành bị phản ánh sai, phải điều chỉnh (trừ 01 điểm): Có từ 02 báo cáo sai sót phải điều chỉnh lại (có căn cứ cụ thể) chấm điểm 0 |
|
|
|
|
5.7 |
Chất lượng hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng |
3 |
|
|
|
|
Có 01 nội dung học tập, bồi dưỡng không hoàn thành chấm điểm 0 |
|
|
|
|
5.8 |
Công chức phải thực hiện việc áp dụng các phần mềm ứng dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn |
3 |
|
|
|
|
Không thực hiện việc áp dụng hoặc thực hiện không hiệu quả, chấm điểm 0 |
|
|
|
|
5.9 |
Công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công nhận: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.10 |
Sai sót trong thực hiện công việc, nhiệm vụ |
3 |
|
|
|
|
Có nội dung tham mưu sai sót về chuyên môn sau khi ban hành phải điều chỉnh, trừ 01 điểm. Có từ 02 nội dung trở lên tham mưu sai sót sau khi ban hành phải điều chỉnh, chấm điểm 0 |
|
|
|
|
5.11 |
Thực hiện tiết kiệm các nguồn lực trong hoạt động chuyên môn |
2 |
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc lãng phí nguồn lực trong giải quyết công việc (với căn cứ rõ ràng), mỗi 1 lần trừ 01 điểm, từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.12 |
Chất lượng tham gia các hoạt động khác |
2 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: 01 điểm (không hoàn thành dùng thời gian hoặc từ chối phối hợp hoặc chấm điểm 0) |
|
|
|
|
|
Tham gia tích cực hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể (cuối năm được xếp loại Hoàn thành tốt trở lên): 01 điểm (được xếp loại HT khá trở xuống chấm điểm 0) |
|
|
|
|
6 |
Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp |
10 |
|
|
|
6.1 |
Thái độ giao tiếp và thực hiện quy trình giải quyết công việc theo quy định của đơn vị |
5 |
|
|
|
|
Gương mẫu, chuẩn mực, đảm bảo quy định hiện hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ giao tiếp, ứng xử thiếu chuẩn mực, hoặc hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân liên quan (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) mỗi lần tại đơn vị, trừ 01 điểm: 03 điểm. |
|
|
|
|
6.2 |
Tinh thần hợp tác |
3 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên nhân chủ quan, trừ 01 điểm, từ 02 lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
6.3 |
Việc thực hiện quy tắc ứng xử của công chức |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của đơn vị: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo quy tắc ứng xử của đơn vị: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thực hiện quy tắc ứng xử (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
B |
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ |
20 |
|
|
|
7 |
Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách |
10 |
|
|
|
7.1 |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao phụ trách |
5 |
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 05 điểm |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng: 03 điểm |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 02 điểm |
|
|
|
|
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành cơ quan hoàn thành từ 50% đến trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 01 điểm |
|
|
|
|
|
Cơ quan được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 0 điểm |
|
|
|
|
7.2 |
Xếp loại chất lượng kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý |
5 |
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 05 điểm |
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 03 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
8 |
Năng lực lãnh đạo, quản lý |
8 |
|
|
|
8.1 |
Chỉ đạo sát sao và hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch giao |
1 |
|
|
|
8.2 |
Tổ chức thực hiện tốt các Đề tài, Đề án, Dự án thuộc chức trách nhiệm vụ giao |
1 |
|
|
|
8.3 |
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh giá, báo cáo các nội dung được giao phụ trách |
1 |
|
|
|
8.4 |
Kịp thời chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh |
1 |
|
|
|
8.5 |
Chịu trách nhiệm với những quyết định của cá nhân |
1 |
|
|
|
8.6 |
Quản lý hiệu quả, biết khai thác các nguồn lực |
1 |
|
|
|
8.7 |
Giúp đỡ cấp dưới tiến bộ |
1 |
|
|
|
8.8 |
Nội bộ đơn vị được giao phụ trách đoàn kết |
1 |
|
|
|
9 |
Năng lực tập hợp, đoàn kết |
2 |
|
|
|
|
Huy động tối đa được sự tham gia của đồng nghiệp trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết, thống nhất cao: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở liên quan đến bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
120 |
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Tự xếp loại chất lượng: ………………………………………………………………………………..
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
……, ngày…..tháng…..năm….. |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
….., ngày…..tháng…..năm….. |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: ……………………………………………………………
|
….., ngày…..tháng…..năm….. |
Mẫu số 3
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
Năm………
Họ và tên: …………………………………………………………………….……………………………
Chức vụ hoặc Chức danh nghề nghiệp: ………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………….
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Thang điểm |
Cá nhân tự chấm |
Điểm trừ, điểm cộng của cấp có thẩm quyền |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
A |
PHẦN CHUNG |
100 |
|
|
|
1 |
Chính trị tư tưởng |
15 |
|
|
|
1.1 |
Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.2 |
Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức |
3 |
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức và vận động được đồng nghiệp, làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.3 |
Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân |
3 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành; gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp, chấp hành: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
1.4 |
Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện và vận động được được đồng nghiệp, thực hiện theo: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân tích cực và chủ động thực hiện: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng hiệu quả, chất lượng chưa cao; có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở một lần: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có ý kiến phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở từ 02 lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2 |
Đạo đức lối sống |
15 |
|
|
|
2.1 |
Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền: không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa |
5 |
|
|
|
|
Bản thân tích cực chấp hành, gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp chấp hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 02 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.2 |
Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị |
3 |
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.3 |
Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh |
4 |
|
|
|
|
Tích cực, gương mẫu, chủ động và vận động được đồng nghiệp tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có ý thức tham gia xây dựng tập thể vững mạnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về ý thức tham gia xây dựng tập thể (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần tại đơn vị, hoặc nơi cư trú: 1,5 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
2.4 |
Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi |
3 |
|
|
|
|
Bản thân gương mẫu thực hiện và vận động được đồng nghiệp làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân nhận thức và thực hiện đúng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3 |
Tác phong, lề lối làm việc |
10 |
|
|
|
3.1 |
Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ |
3 |
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Có tinh thần trách nhiệm với công việc; năng động dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở (với căn cứ rõ ràng) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.2 |
Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc |
3 |
|
|
|
|
Chủ động, sáng tạo, khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc trong tiếp nhận, giải quyết công việc và tuyệt đối chấp hành các quy định tại nơi làm việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Chủ động tiếp nhận, giải quyết công việc và chấp hành tốt các quy định tại nơi làm việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.3 |
Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên nhân chủ quan: 0 điểm. |
|
|
|
|
3.4 |
Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động được đồng nghiệp chấp hành nghiêm túc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đảm bảo: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) tại đơn vị, nơi cư trú, hoặc trong xã hội: 0 điểm. |
|
|
|
|
4 |
Ý thức tổ chức kỷ luật |
10 |
|
|
|
4.1 |
Chấp hành sự phân công của tổ chức |
3 |
|
|
|
|
Tuyệt đối chấp hành sự phân công của tổ chức và vận động được đồng nghiệp thực hiện: 3 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân chấp hành tốt sự phân công của tổ chức: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Không chấp hành sự phân công của tổ chức: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác |
3 |
|
|
|
|
Thực hiện tốt và vận động được, đồng nghiệp, nhân dân làm theo: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Bản thân thực hiện đúng quy định: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về tiến độ giải quyết công việc, hoặc ý thức chấp hành các quy định tại nơi làm việc (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định (chấm điểm tối đa đối với viên chức không thuộc đối tượng kê khai tài sản) |
2 |
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 2 điểm. |
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định: 0 điểm. |
|
|
|
|
4.4 |
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu |
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan: 2 điểm. |
2 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan nhưng còn chậm: 1 điểm. |
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo sai: 0 điểm. |
|
|
|
|
5 |
Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
40 |
|
|
|
5.1 |
Tiến độ thực hiện các công việc theo kế hoạch công tác (hoặc theo yêu cầu) của vị trí việc làm |
10 |
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ, trong đó có ít nhất 50% công việc hoàn thành vượt mức: 10 điểm. |
|
|
|
|
|
100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 08 điểm.. |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 06 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Dưới 70% công việc được thực hiện đảm bảo tiến độ: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.2 |
Chất lượng kế hoạch công tác của cá nhân |
5 |
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra, trong đó có từ 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu đặt ra: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 80% đến dưới 90%) nhiệm vụ, chỉ tiêu: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi và hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Kế hoạch khả thi nhưng hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ, chỉ tiêu: 0 điểm |
|
|
|
|
5.3 |
Chất lượng hoạt động chuyên môn theo vị trí việc làm |
6 |
|
|
|
|
Hoàn thành tốt 100% kế hoạch hoạt động chuyên môn, trong đó có từ 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 06 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt 100% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt từ 50% đến dưới 80%: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt dưới 50% kế hoạch hoạt động chuyên môn: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.4 |
Chất lượng của hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp công tác chuyên môn |
4 |
|
|
|
|
Chủ động thực hiện đảm bảo hoạt động đôn đốc, kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với 100% các nhiệm vụ được giao trở lên: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với 90% đến dưới 100% các nhiệm vụ được giao: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo kết quả công tác và tìm được giải pháp hữu hiệu đối với 70% đến dưới 90% các nhiệm vụ được giao: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về một trong các hoạt động kiểm soát, đánh giá, báo cáo, tìm giải pháp thực hiện chưa kịp thời, thiếu, hoặc chậm (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm: từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.5 |
Chất lượng hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng |
3 |
|
|
|
|
Hoàn thành 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% đến dưới 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% đến dưới 85% các nhiệm vụ theo kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% các nhiệm vụ: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.6 |
Công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong đơn vị |
3 |
|
|
|
|
Được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc đặc cách công nhận về công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Được lãnh đạo đơn vị xác nhận về việc tìm ra giải pháp mới, áp dụng hiệu quả tại vị trí việc làm được giao phụ trách trong năm: 1,5 điểm. |
|
|
|
|
|
Không có, hoặc không được công nhận: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.7 |
Sai sót trong thực hiện công việc, nhiệm vụ |
3 |
|
|
|
|
Tuyệt đối không sai sót trong thực hiện công việc, nhiệm vụ: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Có sai sót nhỏ và không ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có sai sót, tuy nhiên đơn vị chưa phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Đơn vị phải tổ chức họp để tìm biện pháp khắc phục sai sót: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.8 |
Thực hiện tiết kiệm các nguồn lực trong hoạt động chuyên môn |
3 |
|
|
|
|
Huy động và tiết kiệm tối ưu các nguồn lực trong giải quyết công việc: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Biết huy động, hoặc tiết kiệm được các nguồn lực trong giải quyết công việc: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc lãng phí nguồn lực trong giải quyết công việc (với căn cứ rõ ràng), mỗi 1 lần trừ 01 điểm, từ hai lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
5.9 |
Chất lượng tham gia các hoạt động khác |
3 |
|
|
|
|
Được tuyên dương, hoặc đánh giá loại xuất sắc (hoặc tương đương) trong các phong trào thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại khá (hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Được đánh giá loại trung hình (hoặc tương đương) trong các đợt phát động thi đua, các cuộc thi, Hội thi, ... của đơn vị, của Ngành, của tỉnh: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Cố tình không tham gia một trong các hoạt động (thi đua; cuộc thi; hội thi) do đơn vị, Ngành hoặc tỉnh tổ chức sau khi lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, yêu cầu, nhắc nhở: 0 điểm. |
|
|
|
|
6 |
Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp |
10 |
|
|
|
6.1 |
Thái độ giao tiếp và thực hiện quy trình giải quyết công việc theo quy định của đơn vị |
5 |
|
|
|
|
Gương mẫu, chuẩn mực, đảm bảo quy định hiện hành: 05 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành: 04 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về thái độ giao tiếp, ứng xử thiếu chuẩn mực, hoặc hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân liên quan (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) mỗi lần tại đơn vị, trừ 01 điểm: 03 điểm. |
|
|
|
|
6.2 |
Tinh thần hợp tác |
|
|
|
|
|
Tích cực, chủ động thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 03 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành trong hoạt động phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có một nội dung được giao phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan không hoàn thành đúng thời hạn, với nguyên nhân chủ quan, trừ 01 điểm, từ 02 lần trở lên: 0 điểm. |
|
|
|
|
6.3 |
Việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức |
2 |
|
|
|
|
Gương mẫu, tự giác chấp hành và vận động đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của đơn vị: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo quy tắc ứng xử của đơn vị: 01 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở về việc thực hiện quy tắc ứng xử (với căn cứ rõ ràng): 0 điểm. |
|
|
|
|
B |
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ |
20 |
|
|
|
7 |
Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách |
10 |
|
|
|
7.1 |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ của đơn vị được giao phụ trách |
5 |
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức: 05 điểm |
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng: 03 điểm |
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 02 điểm |
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành từ 50% đến trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 01 điểm |
|
|
|
|
|
Đơn vị hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ: 0 điểm |
|
|
|
|
7.2 |
Xếp loại chất lượng kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý |
5 |
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 05 điểm |
|
|
|
|
|
100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 03 điểm |
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 01 điểm |
|
|
|
|
|
Dưới 70% cơ quan được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
8 |
Năng lực lãnh đạo, quản lý |
8 |
|
|
|
8.1 |
Chỉ đạo sát sao và hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch giao |
1 |
|
|
|
8.2 |
Tổ chức thực hiện tốt các Đề tài, Đề án, Dự án thuộc chức trách nhiệm vụ giao |
1 |
|
|
|
8.3 |
Chỉ đạo phân tích, tổng hợp, đánh giá, báo cáo các nội dung được giao phụ trách |
1 |
|
|
|
8.4 |
Kịp thời chỉ đạo giải quyết các nhiệm vụ phát sinh |
1 |
|
|
|
8.5 |
Chịu trách nhiệm với những quyết định của cá nhân |
1 |
|
|
|
8.6 |
Quản lý hiệu quả, biết khai thác các nguồn lực |
1 |
|
|
|
8.7 |
Giúp đỡ cấp dưới tiến bộ |
1 |
|
|
|
8.8 |
Nội bộ đơn vị được giao phụ trách đoàn kết |
1 |
|
|
|
9 |
Năng lực tập hợp, đoàn kết |
2 |
|
|
|
|
Huy động tối đa được sự tham gia của đồng nghiệp trong lĩnh vực được giao phụ trách, đoàn kết, thống nhất cao: 02 điểm. |
|
|
|
|
|
Có phản ánh, kiến nghị, nhắc nhở liên quan đến bộ phận công tác được giao phụ trách mất đoàn kết (với căn cứ rõ ràng, dưới mức khiển trách) một lần: 01 điểm; từ hai lần trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG
1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Tự xếp loại chất lượng: ……………………………………………………………………………….
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
….., ngày…..tháng…..năm 20… |
III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày…..tháng…..năm 20… |
IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC
(Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: ……………………………………………………………….
|
….., ngày…..tháng…..năm….. |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ …………….
BIỂU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
NĂM……….
Số TT |
Cơ quan, tổ chức |
Tổng số (người) |
Mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ |
Ghi chú |
|||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành |
||||||||
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
Công chức trong cơ quan hành chính cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sở, ban ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính ở cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ …………….
BIỂU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIÊN CHỨC
NĂM………
Số TT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Tổng số (người) |
Mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ |
Ghi chú |
|||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Không hoàn thành |
||||||||
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (người) |
Tỷ lệ (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cứu hộ, công chức, viên chức ban hành tại Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Mẫu số 01 |
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ |
Mẫu số 02 |
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức |
Mẫu số 03 |
Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức |
Mẫu số 04 |
Biểu tổng hợp đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức |
Mẫu số 05 |
Biểu tổng hợp đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức |
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 14/10/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 28/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 13/08/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ từng loại đối với từng loại khối lượng, hạng mục, công trình thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế "Quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố Hà Nội" Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/06/2020 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024) Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 339/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2020 Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa; cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, vận hành và sử dụng Cổng dịch vụ công của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19 Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp, phân công trách nhiệm giữa các ngành, các cấp trong công tác giải tỏa và xử lý việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, lập chợ tự phát trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình, tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng lĩnh vực y tế đối với Trung tâm cấp cứu 115 thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 07/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khu đất phục vụ đầu tư xây dựng Trung tâm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai do Văn phòng hợp tác quốc phòng - Đại sứ quán Hoa Kỳ tài trợ Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2588/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 02/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội được giao biên chế, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ, công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 18/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 3 Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/04/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2019 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động tổ chức Giải thưởng Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh, Truyền thanh, Truyền hình và các cổng thông tin điện tử thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí, nội dung chi và mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá cán bộ, công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định hệ số K điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi tại vị trí mặt tiền đường, phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung danh mục nghề khuyến khích đào tạo theo Quyết định 344/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện và quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự xử lý đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về lập, giao dự toán chi; lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về hạn mức công nhận, hạn mức giao đất, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về lộ trình thực hiện đối với 13 trường mầm non, mẫu giáo thuộc diện chuyển đổi sang loại hình trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng sau đầu tư thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ di dân ra đảo Cồn Cỏ kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách Ba Bể Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2012/CT-UBND về tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Nam Định Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường bộ địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về một số nội dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 29/05/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 6 của Quy định kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định công tác bàn giao công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải thuộc lưu vực sông Ba và sông Kỳ Lộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động và môi trường đối với cơ sở gia công chế biến hạt điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy chế gửi, nhận, quản lý, lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội ấp thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở các xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ việc khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện chế độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với Xe máy điện Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công nhận đô thị Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu là đô thị loại V Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hộ tịch; một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hộ tịch, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định thang bảng điểm xét duyệt đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015