Quyết định 11/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND
Số hiệu: 11/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 05/05/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2020/-UBND

Bình Dương, ngày 05 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 1 ĐIỀU 4 QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG”, “THỢ GIỎI TỈNH BÌNH DƯƠNG”, “NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ MỚI VỀ ĐỊA PHƯƠNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2015/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ v phát triển ngành ngh nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 398/TTr-SNN ngày 04 tháng 3 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, như sau:

“1. Các hoạt động ngành nghề nông thôn bao gồm:

a) Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

b) Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.

c) Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn.

d) Sản xut đgỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ.

đ) Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh.

e) Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn”.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các đơn vị, tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B
Tư pháp;
- Các Bộ: NN&PTNT, Tài chính, Nội vụ;
- TT.TU, TT. HĐND t
nh;
- CT, PCT. UBND t
nh;
- Như Điều 2;
- Cơ sở dữ liệu QG về PL (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website tnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
THƯỜNG TRỰC





Mai Hùng Dũng

 





Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018