Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
Số hiệu: 11/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành: 20/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2020/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA VÀ QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt;

Căn cứ Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại các văn bản: số 4945/TTr-STC ngày 31/10/2019; số 5464/STC-QLCSGC ngày 27/11/2019; số 828/STC-QLCSGC ngày 02/3/2020 (kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 644 BCTĐ-STP ngày 19/11/2019, ý kiến phản biện xã hội của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 255/MTTQ-BTT ngày 26/02/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Bảng giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

2. Quy định việc xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2 Quyết định;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Thanh Hóa;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng

Khi nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:

1. Đối với cây hàng năm

Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm kiểm kê (năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).

2. Đối với cây lâu năm

a) Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm kiểm kê tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm kiểm kê. Giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm kiểm kê.

c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo thực tế của vườn cây do Tổ chức làm công tác bồi thường xác định nhưng mức tối đa không vượt quá 40% mức giá bồi thường.

d ) Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.

e) Đối với cây lâu năm trồng tập trung mà chưa có quy định mật độ trồng cây tại bảng đơn giá. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xin ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mật độ làm cơ sở lập dự toán.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Mức bồi thường căn cứ vào thực tế Tổ chức làm công tác bồi thường xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây cùng loại trong bảng giá quy định.

4. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.

5. Cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

Điều 4. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà lại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.

2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán cho phù hợp với thực tế nhưng mức tối đa không vượt quá 40% giá trị bồi thường của vật nuôi cùng loại.

Điều 5. Một số quy định khác

1. Các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.

Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.

3. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa hai bên.

5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, giao cho UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để quyết định đơn giá bồi thường, chịu trách nhiệm trước quyết định của mình. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Điều 3 quy định này.

Điều 6. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này./.

 

BẢNG GIÁ

CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 20
/3/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. CÂY HÀNG NĂM, CÂY LƯƠNG THỰC

- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.

- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.

TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá

I

Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm

 

 

 

1

Lúa

đồng/m2

Trồng trên đất 1 vụ/năm

4.500

Trồng trên đất từ 2 vụ/năm

5.000

2

Lc

đồng/m2

Trồng không ph nilon

6.000

Trồng ph nilon

7.000

3

Ngô

đồng/m2

 

6.000

4

Khoai tây

đồng/m2

 

16.000

5

Khoai lang

đồng/m2

 

6.000

6

Cây hành, tỏi, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả,… )

đồng/m2

 

11.500

 

Ớt

đồng/m2

 

9.500

7

Rau muống, rau rút

đồng/m2

Trồng dưới nước

7.000

Trồng trên cạn

9.500

8

Rau ngót, rau đay, rau diếp, xà lách, rau dền, ci các loại, mồng tơi...

đồng/m2

 

13.000

9

Xu hào, xúp lơ, cà rốt, củ cải, bắp cải, cà chua

đồng/m2

 

14.000

10

Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím...)

đồng/m2

 

12.000

10

 

Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...)

đồng/m2

 

14.500

11

Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu...). Không bồi thường với cây trưởng thành đã đến kỳ thu hoạch

đồng/m2

 

8.000

12

Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng...

đồng/m2

A

6.500

B

16.000

13

Sắn ăn củ, củ từ, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, củ mài, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, ring, nghệ, gừng

đồng/m2

A

9.500

B

13.000

14

Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột...,vv)

đồng/m2

A

6.500

B

12 000

15

Cỏ voi, cỏ sữa và các loại cỏ chăn nuôi khác; Cây ngô làm thức ăn gia súc

đồng/m2

 

3.500

16

Cây thuốc lào, Cây thuốc lá (Mật độ 18.000 đến 20.000 cây trên 1 ha)

đồng/y

 

4.000

II

Nhóm cây dược liệu thông thường

 

 

 

1

Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi...

đồng/m2

A

14.500

B

21.000

2

Cây lá đắng, cây hồ quân

đồng/cây

A

7.000

B

11 000

3

Đinh lăng, Thổ hào sâm (Mật độ 40.000 đến 50.000 cây/ ha)

đồng/cây(bụi)

A

8.000

B

12.000

4

y vối

đồng/cây

A

5.000

B

9.000

5

Lược vàng, trinh nữ hoàng cung, Mật gấu

đồng/m2

 

5.000

6

Tam thất

đồng/m2

A

28.000

đồng/m2

B

42.000

7

Cây sả làm dược liệu, ngải cứu, Hương nhu, Má đề, bồ công anh.

đồng/m2

A

8.000

B

11.000

III

Nhóm cây hoa, cây cảnh

 

 

 

1

Hoa đào, hoa mai

đồng/cây

A

20.000

B

45.000

2

Quất

đồng/cây

A

15.000

B

150.000

3

Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc

đồng/khóm (bụi)

A

11.000

đồng/khóm (bụi)

B

23.000

4

Hoa hồng (Mật độ 6.000 cây/1.000 m2)

Đồng/cây (bụi)

A

3.000

Đồng/cây (bụi)

B

7.000

5

Hoa giấy cây (mật độ tối đa 2.500 cây (bụi)/ 1 ha)

Đồng/cây (bụi)

Đường kính dưới 2 cm

15.000

Đồng/cây (bụi)

Đường kính từ 2 cm trở lên

30.000

6

Tigôn, bìm bịp, hoa chuông, dai vàng, các loại hoa leo giàn khác

đồng/m2

A

11.000

đồng/m2

B

22.000

7

Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách hợp (mật độ 10.000 - 12.000 củ, cây, khóm /1 ha)

đồng/c, cây, khóm

A

7.000

đồng/c, cây, khóm

B

22.000

8

Cúc các loại

 

 

 

 

Loại 1 bông (Mật độ 400.000 cây/ 1 ha)

đồng/m2

A

8.000

B

18.000

 

Loại nhiều bông (Mật độ 300.000 cây 1 ha)

đồng/m2

A

9.000

B

20.000

9

Thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm chướng, Thạch thảo, lưu ly, dâm bụt, đồng tiền, violet, hoa bướm

đồng/m2

A

15.000

đồng/m2

B

28.000

10

Hoa mười giờ, sống đời

đồng/m2

A

5.000

B

9.000

11

Hoa ly (20 cây/m2), hoa bi, tuy líp

đồng/cây

A

2.000

B

4.000

12

Hoa sen, súng

đồng/ m2

A

16.500

B

37.500

13

Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rồng bà, móng rồng

đồng/cây(bụi)

A

5.500

B

14.500

14

Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc lan

đồng/cây

A

11.000

B

44.000

15

Thảm hoa, thảm lá màu, thảm cỏ...

đồng/m2

 

22.000

16

Trúc, tre vàng ngà

đồng/khóm

A

11.000

B

64.000

17

Hàng rào cây ô rô, chẻ mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)

đồng/m dài

A

36.500

B

185.000

18

Thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

-

Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)

đồng/cây

 

20.000

-

Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10 cm)

đồng/cây

 

48.500

-

Cây đã có thân (chiều cao thân >10 - 30 cm)

đồng/cây

 

97.000

-

Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm)

đồng/cây

 

194.000

-

Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm)

đồng/cây

 

582.000

II. ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM

- Loại A: Cây chưa có qunhưng có thể di chuyển được.

- Loại B: Cây chưa có qu nhưng không th di chuyển được.

- Loại C: Cây có quả đến 3 năm.

- Loại D: Cây có qutừ 4 - 6 năm.

- Loại E: Cây có qutừ năm thứ 7 trở đi.

- Cây tại thi đim bồi thường đã đến hạn thanh lý thì htrợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại mục IV.

Số TT

Loại cây

đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá

I

CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

1

Mít ta

(Mật độ 625 cây/ha)

đồng/cây

A

25.000

đồng/cây

B

57.000

đồng/cây

C

500.000

đồng/cây

D

700.000

đồng/cây

E

1.100.000

2

Bưởi, Bòng, Phật th

đồng/cây

A

25.000

đồng/cây

B

90.000

đồng/cây

C

210.000

đồng/cây

D

420.000

đồng/cây

E

580.000

3

Cam (Mật độ 500 cây/ha), Chanh, Quýt, Thanh Yên

đồng/cây

A

25.000

đồng/cây

B

90.000

đồng/cây

C

210.000

đồng/cây

D

320.000

đồng/cây

E

420.000

4

Mận, Đào, Mơ, Dâu da, i, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơ

đồng/cây

A

28.000

đồng/cây

B

48.000

đồng/cây

C

90.000

đồng/cây

D

120.000

đồng/cây

E

180.000

5

Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồng

đồng/cây

A

41.000

đồng/cây

B

85.000

đồng/cây

C

222.000

đồng/cây

D

373.000

đồng/cây

E

450.000

6

Táo, Hồng xiêm

đồng/cây

A

15.000

đồng/cây

B

30.000

đồng/cây

C

120.000

đồng/cây

D

180.000

đồng/cây

E

300.000

7

Vú sữa, Trứng gà, Mắc cọp

đồng/cây

A

25.000

đồng/cây

B

50.000

đồng/cây

C

120.000

đồng/cây

D

240.000

đồng/cây

E

360.000

8

Na, Lê, Lựu, Mãng cầu

đồng/cây

A

20.000

đồng/cây

B

36.000

đồng/cây

C

99.000

đồng/cây

D

199.000

đồng/cây

E

350.000

9

Thanh long

đồng/bụi

A

20.000

đồng/bụi

B

36.000

đồng/bụi

C

99.000

đồng/bụi

D

150.000

đồng/bụi

E

210.000

10

Núc nác, Bứa

đồng/cây

A

10.000

đồng/cây

B

18.000

đồng/cây

C

65.000

đồng/cây

D

108.000

đồng/cây

E

160.000

11

Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cóc

đồng/cây

A

25.000

đồng/cây

B

180.000

đồng/cây

C

310.000

đồng/cây

D

400.000

đồng/cây

E

570.000

12

Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót

đồng/cây

A

20.000

đồng/cây

B

30.000

đồng/cây

C

90.000

đồng/cây

D

180.000

đồng/cây

E

250.000

13

Trầu, Sở, Lai

đồng/cây

A

13.000

đồng/cây

B

66.000

đồng/cây

C

200.000

đồng/cây

D

266.000

đồng/cây

E

300.000

14

Dừa

đồng/cây

A

43.000

đồng/cây

B

102.000

đồng/cây

C

388.000

đồng/cây

D

538.000

đồng/cây

E

457.000

15

B kết

đồng/cây

A

8.500

đồng/cây

B

27.500

đồng/cây

C

156.000

đồng/cây

D

261.000

đồng/cây

E

222.000

16

Cau ăn qu

đồng/cây

A

28.500

đồng/cây

B

49.500

đồng/cây

C

184.000

đồng/cây

D

295.000

đồng/cây

E

251.000

17

Dứa

đồng/cây

A

5.500

đồng/cây

B

8.500

18

Gc

đồng/cây

A

3.500

đồng/cây

B

37.000

19

Chuối (mới trồng hoặc cây con có thdi chuyn được)

đồng/cây

A

10.000

Chui sp tr hoa, mới trổ hoa hoặc qunon chưa dùng dược

đồng/cây

B

60.000

20

Đu đủ

đồng/cây

A

15.000

 

Đu đủ mới ra quả nhỏ

đồng/cây

B

45.000

21

Chè

đồng/cụm

A

1.500

B

16.000

C

36.000

22

Dâu tây (Mật độ trồng khoảng 40.000-45.000 cây/ha)

đồng/cây

A

6.500

B

11.000

23

Dâu ăn qu. (Mật độ trồng khong 5.000 cây/ha (1,5 m x 1,2 m)).

đồng/cây

A

5.500

B

9.000

C

12.000

24

y Dâu ly lá cho tm ăn.

(Mt độ 40.000 - 50.000 cây/ha)

đồng/cây

A

1.500

B

2.000

C

5.000

25

Trầu không chưa leo

đồng/cụm

 

6.500

 

Trầu không đã leo giàn

đồng/m2

 

38.000

26

Mía các loại

 

 

 

a

Mía tím

 

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)

đồng/m2

A

12.000

-

Đã đến kỳ thu hoạch

đồng/m2

B

24.000

b

Mía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc)

 

 

 

-

Năm thứ 1, năm thứ 2

đồng/m2

 

8.500

-

Năm thứ 3

đồng/m2

 

9.200

27

Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha)

 

 

 

-

Mi trng

đồng/cây

 

6.000

-

Chăm sóc năm 1

đồng/cây

 

20.000

-

Chăm sóc năm 2

đồng/cây

 

30.000

-

Chăm sóc năm 3

đồng/cây

 

50.000

-

Đã thu hoạch

đồng/cây

 

100.000

28

Cây quế

 

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

 

20.000

-

Đường kinh gốc >=5-10cm

đồng/cây

 

80.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

đồng/cây

 

160.000

 

Đường kính gốc >20cm

đồng/cây

 

200.000

29

Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha)

 

 

 

-

Đường kính <2cm

đồng/cây

 

10.000

-

Đường kính gốc 2-5cm

đồng/cây

 

30.000

-

Đường kính gốc >5-10cm

đồng/cây

 

45.000

-

Đường kính gốc >10-20cm

đồng/cây

 

130.000

-

Đường kính gốc >20-30cm

đồng/cây

 

180.000

-

Đường kính gốc >30-40cm

đồng/cây

 

230.000

-

Đường kính gốc >40cm

đồng/cây

 

280.000

30

Cây cao su (mật độ thi kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây ha)

 

 

 

-

Chi phí trng, chăm sóc năm 1

đồng/cây

 

88.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 2

đồng/cây

 

108.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 3

đồng/cây

 

133.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 4

đồng/cây

 

153.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 5

đồng/cây

 

172.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 6

đồng/cây

 

189.000

-

Chi phí trng, chăm sóc năm 7

đồng/cây

 

205.000

-

Cao su kinh doanh năm th 1

đồng/cây

 

269.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 2

đồng/cây

 

272.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 3

đồng/cây

 

287.000

-

Cao su kinh doanh năm th 4

đồng/cây

 

290.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 5

đồng/cây

 

267.000

-

Cao su kinh doanh năm th 6

đồng/cây

 

282.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 7

đồng/cây

 

265.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 8

đồng/cây

 

268.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 9

đồng/cây

 

258.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 10

đồng/cây

 

273.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 11

đồng/cây

 

256.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 12

đồng/cây

 

240.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 13

đồng/cây

 

217.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 14

đồng/cây

 

200.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 15

đồng/cây

 

190.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 16

đồng/cây

 

180.000

-

Cao su kinh doanh năm th 17

đồng/cây

 

176.000

-

Cao su kinh doanh năm th 18

đồng/cây

 

159.000

-

Cao su kinh doanh năm thứ 19

đồng/cây

 

142.000

31

Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)

 

 

 

-

Cây trồng năm đầu tiên

đồng/cây

 

13.500

-

Cây cọ phèn búp đỏ trng > 1 năm đến hết năm thứ 4.

đồng/cây

 

18.000

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm.

đồng/cây

 

33.500

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm

đồng/cây

 

63.000

-

Cây cọ phèn búp đỏ trng > 7 năm

đồng/cây

 

96.000

32

Cây hoa hồi, hoa hòe

 

 

 

-

Cây con

đồng/cây

 

5.000

-

Còn nhỏ, di chuyển được

đồng/cây

 

15.000

-

Chưa thu hoạch, không di chuyển được

đồng/cây

 

50.000

-

Đã thu hoạch (dưới 5 năm)

đồng/cây

 

120.000

-

Đã thu hoạch (trên 5 năm)

đồng/cây

 

180.000

33

Chanh leo

 

 

 

-

Chưa ra qu

đồng/m2

A

12.000

-

Đã có quchưa thu hoạch

đồng/m2

B

30.000

34

Nho

 

 

 

 

 

đồng/cây

A

60.000

 

 

đồng/cây

B

140.000

 

 

đồng/cây

C

250.000

III. ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Hoa sữa, Bng lăng, Tưng vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, mung đen, sao đen, sấu.

 

 

-

Cây non mới trồng

đồng/cây

5.000

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

64.000

-

Cây có đường kính gốc >=2 - 3,5cm

đồng/cây

68.000

-

Cây có Đường kính gốc >=3,5 - 5cm

đồng/cây

129.000

-

Cây có Đường kính gc > 5 - 7cm

đồng/cây

218.000

-

Cây có Đường kính gốc > 7 - 15cm

đồng/cây

278.000

-

Cây có Đường kính gốc > 15 - 30cm

đồng/cây

340.000

-

Cây có Đường kính gc > 30 - 55cm

đồng/cây

638.000

2

Sung, đa, đ, bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si.

 

 

-

Cây non mới trng < 1 năm

đồng/cây

5.000

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

52.000

-

Cây có đường kính gốc >= 2- 5cm

đồng/cây

63.000

-

Cây có đường kính gốc > 5-10cm

đồng/cây

118.000

-

Cây có đường kính gốc > 10-15cm

đồng/cây

200.000

-

y có đường kính gốc > 15-25cm

đồng/cây

264.000

-

Cây có đường kính gốc > 25-35cm

đồng/cây

326.000

-

Cây có Đường kính gốc > 35-60cm

đồng/cây

622.000

3

Xoan, cây dương liu, vông, gạo, cọ du, cây tếch.

 

 

-

Cây non mới trồng < 1 năm

đồng/cây

5.000

-

Cây có đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

49.000

-

y có đường kính gc >= 2 - 6 cm

đồng/cây

61.000

-

Cây có đường kính gốc > 6 - 10 cm

đồng/cây

95.000

-

Cây có đường kính gốc >10 - 20 cm

đồng/cây

130.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 - 35cm

đồng/cây

165.000

-

Cây có đường kính gc > 35 - 50 cm

đồng/cây

210.000

-

Cây có đường kính gốc > 50 - 70 cm

đồng/cây

400.000

4

Lát hoa, lim, sưa

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc >= 5-10cm

đồng/cây

65.000

-

Đường kính gốc > 10-20cm

đồng/cây

130.000

-

Đường kính gc > 20-30cm

đồng/cây

260.000

-

Đường kính gc > 30-50cm

đồng/cây

400.000

-

Đường kính gốc > 50-60cm

đồng/cây

550.000

-

Đường kính gốc >60cm

đồng/cây

650.000

5

Rừng trồng gồm: Cây lấy g(trừ lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao...)

 

 

a

Đối với cây phân tán

 

 

-

Đường kính gốc < 1 cm

đồng/cây

4.000

-

Đường kính gốc >= 1 - 5 cm

đồng/cây

20.000

-

Đường kính gốc > 5 - 10 cm

đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc >10 - 20 cm

đồng/cây

80.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30 cm

đồng/cây

200.000

-

Đưng kính gốc > 30

đồng/cây

350.000

b

Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha)

 

 

-

Rừng trng < 1 năm tui

đồng/ha

39.000.000

-

Rừng trồng < = 3 - 1 năm

đồng/ha

42.000.000

-

Trng từ > 3-5 năm

đồng/ha

65.000.000

-

Trng từ > 5-7 năm

đồng/ha

78.000.000

-

Trồng từ trên 7 năm (h trợ tiền chặt cây)

đồng/ha

 

6

Kè, c:

 

 

-

- Mới trng

đồng/cây

12.000

-

- Cây chưa lấy lá

đồng/cây

55.000

-

- Đã lấy lá

đồng/cây

119.000

7

Luồng

 

 

-

Luồng mới trong, có th di chuyn được

đồng/bụi

60.000

-

Luồng măng (ch có thlàm củi)

đồng/cây

15.000

8

Tre

 

 

-

Cây có th di chuyn được

đồng/bụi

7.000

-

Cây ch có th làm ci

đồng/cây

10.000

9

Na, Vầu các loại

 

 

-

Cây có thdi chuyển được

đồng/bụi

6.000

-

Cây chcó thể làm ci

đồng/cây

9.000

10

Cây sú vẹt:

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm

đồng/m2

1.800

-

Cây trồng 1 - 3 năm

đồng/m2

2.500

-

Cây trồng > 3 năm

đồng/m2

3.500

11

Cây cói

đồng/m2

4.300

12

y đay

đồng/m2

4.000

13

Cây cao lương

đồng/m2

4.500

14

Song

đồng/cây

4.000

15

Cây mây

đồng/bụi

4.000

- Cây tại thời điểm bi thường đã đến hạn thanh lý thì htrợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại mục IV.

IV. ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC CHẶT CÂY

Thành phần công việc

- Chặt cây.

- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.

- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.

TT

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Đơn giá

1

Chặt na

đồng/cây

3.000

2

Chặt luồng, bương, vầu.

đồng/cây

5.500

3

Chặt tre.

đồng/cây

7.000

4

Chặt cây đường kính gốc cây 20 cm

đồng/cây

13.000

5

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm

đồng/cây

26.000

6

Chặt cây đường kính gc cây ≤ 40 cm

đồng/cây

53.000

7

Chặt cây đường kính gốc cây 50 cm

đồng/cây

100.000

8

Chặt cây đường kính gốc cây 60 cm

đồng/cây

220.000

9

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm

đồng/cây

530.000

10

Cht cây đường kính gốc cây > 70 cm

đồng/cây

998.000

 

- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Mục 17 phần II được sửa đổi như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
...
2. Điểm b mục 26 phần II được sửa đổi như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB