Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 11/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 06/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 267/TTr-SNNPTNT ngày 27 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mức hỗ trợ:
Thực hiện theo các Điều 2, 3, 4, 5, 6 của Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (viết tắt là Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh).
3. Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện hỗ trợ cho từng loại công trình được quy định tại Khoản 2, Điều 4 và Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (viết tắt là Nghị định số 77/2018/NĐ-CP).
4. Nguồn vốn và cơ chế hỗ trợ:
Thực hiện theo Điều 7của Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hằng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bố trí vốn trong dự toán ngân sách nhà nước tỉnh để thực hiện.
Điều 2. Quy trình tổ chức triển khai thực hiện
1. Quy trình lập, phê duyệt kế hoạch:
a) Tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên tổ chức thủy lợi cơ sở (viết tắt là tổ chức, cá nhân) căn cứ nhu cầu thực tế đăng ký công trình đề nghị hỗ trợ đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Hằng năm, vào thời điểm lập dự toán ngân sách, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện chính sách (theo thứ tự ưu tiên) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Quy trình lập, phê duyệt hồ sơ và triển khai đầu tư xây dựng:
a) Sau khi có thông báo danh mục công trình và kinh phí được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công trình trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét phê duyệt;
b) Tổ chức, cá nhân căn cứ hồ sơ được phê duyệt để triển khai xây dựng công trình.
3. Quy trình giải ngân kinh phí hỗ trợ:
a) Cơ chế giải ngân thực hiện theo Điều 8 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP;
b) Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP .
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết quy trình lập, phê duyệt hồ sơ và triển khai đầu tư xây dựng; ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh;
b) Tổng hợp kế hoạch hằng năm của các địa phương, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện chính sách;
c) Theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, báo cáo tiến độ và đánh giá kết quả thực hiện chính sách hàng năm theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các địa phương về thủ tục cấp phát, thanh quyết toán; tổng hợp quyết toán chính sách trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan cân đối nguồn ngân sách hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện chính sách;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế bố trí kinh phí thực hiện chính sách trong dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm;
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chính sách theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn: Vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác để thực hiện chính sách này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết các thủ tục đất đai trong quá trình thực hiện Quyết định này.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, giám sát, phối hợp tổ chức thực hiện Quyết định này.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế:
a) Chủ động bố trí ngân sách cấp huyện, tùy theo khả năng cân đối ngân sách để quyết định hỗ trợ cho phù hợp;
b) Xây dựng kế hoạch hằng năm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bố kinh phí thực hiện. Cân đối, giao kế hoạch và kinh phí hằng năm cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn để triển khai thực hiện;
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn: Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân biết và triển khai thực hiện chính sách này; thanh toán tiền hỗ trợ đúng đối tượng, mức hỗ trợ theo quy định;
d) Giám sát quá trình thực hiện chính sách này tại địa phương; tổng hợp, báo cáo quyết toán kinh phí gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đúng quy định hiện hành.
7. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân biết và triển khai thực hiện chính sách này;
b) Lập kế hoạch hằng năm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tổng hợp;
c) Thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được nhận hỗ trợ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn và thông báo trên phương tiện truyền thanh cấp xã để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
d) Tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ công trình để tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện;
đ) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định; xem xét, thanh toán tiền hỗ trợ theo đúng đối tượng và mức hỗ trợ theo quy định;
e) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chính sách ở địa phương;
g) Định kỳ hằng quý tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ:
a) Đăng ký danh mục công trình đề nghị hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp vào kế hoạch hằng năm;
b) Sau khi có thông báo được hỗ trợ, tiến hành lập hồ sơ công trình để trình Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét phê duyệt để triển khai xây dựng theo quy định;
c) Gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét và chi trả kinh phí hỗ trợ;
d) Quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và thanh toán, quyết toán đúng quy định hiện hành;
đ) Quản lý, khai thác công trình sau đầu tư hiệu quả và đảm bảo an toàn.
9. Ban Giám sát cộng đồng:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chủ trì thành lập Ban Giám sát cộng đồng với sự tham gia của đại diện Hội đồng nhân dân, Mặt trận, các tổ chức đoàn thể, đại diện cộng đồng dân cư để thực hiện giám sát cộng đồng theo quy định hiện hành trong quá trình đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, vốn cân đối ngân sách địa phương và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 29/06/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 06/03/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông và mức hỗ trợ đối với lực lượng công an thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2019-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, cho vay đối với các hộ Làng nghề thuộc Công viên Văn hóa - Du lịch Mũi Cà Mau và đối tượng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do cấp tỉnh tổ chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chúc thọ, mừng thọ và tặng quà cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018