Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, cho vay đối với các hộ Làng nghề thuộc Công viên Văn hóa - Du lịch Mũi Cà Mau và đối tượng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 21/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Văn Hiện |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC HỘ LÀNG NGHỀ THUỘC CÔNG VIÊN VĂN HÓA - DU LỊCH MŨI CÀ MAU VÀ ĐỐI TƯỢNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đổi với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn của địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết ban hành chính sách hỗ trợ, cho vay đối với các hộ Làng nghề thuộc Công viên Văn hóa - Du lịch Mũi Cà Mau và đối tượng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho các đối tượng có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Cà Mau tham gia Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quy định cụ thể một số đối tượng đặc thù của địa phương được hỗ trợ vay vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cà Mau.
2. Người lao động có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Cà Mau tham gia Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Các hộ dân đang sinh sống trong Làng nghề thuộc Công viên Văn hóa - Du lịch Mũi Cà Mau.
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách địa phương cho các đối tượng có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Cà Mau tham gia Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ và cho vay
1. Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và chi phí làm thủ tục để lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài trên cơ sở chứng từ thực tế phát sinh, nhưng tối đa không quá 13.800.000 đồng/lao động (mười ba triệu tám trăm nghìn đồng trên một lao động).
2. Hỗ trợ cho lao động vay chi phí xuất cảnh theo Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài tối đa không quá 110.000.000 đông/lao động (một trăm mười triệu đồng trên một lao động).
3. Cho vay không quá 100.000.000 đồng/hộ (một trăm triệu đồng trên một hộ) đối với các hộ dân đang sinh sống trong Làng nghề thuộc Công viên Văn hóa - Du lịch Mũi Cà Mau.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Đối tượng xuất khẩu lao động thuộc diện chính sách theo quy định khoản 2, khoản 3, Điều 16 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, phần còn lại sử dụng ngân sách tỉnh hỗ trợ.
2. Đối tượng xuất khẩu lao động khác thì sử dụng ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Nghị quyết này.
3. Sử dụng ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh cho các đối tượng vay vốn theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009