Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 21/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP ;
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008; số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013; số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn có liên quan;
Xét Tờ trình số 1993/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị ban hành một số chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam, cụ thể như sau:
I. Phạm vi, đối tượng và điều kiện áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập, có dự án xã hội hóa được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác định đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác định đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật;
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật để thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Nghị quyết này không áp dụng đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa; các dự án sử dụng các vị trí đất có giá trị thương mại cao (đất dọc các trục đường đô thị, các trục giao thông chính, các trung tâm thương mại - dịch vụ của tỉnh).
3. Điều kiện áp dụng
Các dự án xã hội hóa được hưởng chính sách ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đáp ứng loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại Nghị quyết này, phù hợp với quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 và Số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016; có trong danh mục xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
b) Các dự án xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận.
1. Chính sách về đất đai
1.1. Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng tối đa là 03 năm.
1.2. Miễn tiền thuê đất sau thời gian xây dựng:
a) Lĩnh vực môi trường: Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất để hoạt động dự án (không phân biệt địa bàn).
b) Lĩnh vực y tế:
- Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án xã hội hóa theo địa bàn:
+ Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tại các phường thuộc thị xã và thị trấn trên địa bàn các huyện;
+ Đầu tư xây dựng Bệnh viện chuyên khoa tại các xã, phường trên địa bàn thành phố, thị xã.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với các dự án tại các địa bàn:
+ Đầu tư xây dựng các cơ sở tư vấn, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em và Trung tâm công tác xã hội thuộc tất cả các khu vực trên địa bàn tỉnh.
+ Đầu tư xây dựng cơ sở cai nghiện ma túy thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện.
+ Bệnh viện đa khoa trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã.
+ Bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn các xã thuộc các huyện.
c) Lĩnh vực văn hóa, thể thao:
- Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án tại các phường thuộc thành phố, thị xã.
- Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với dự án xã hội hóa thực hiện tại các địa bàn còn lại.
d) Lĩnh vực giáo dục - đào tạo:
- Đối với loại hình giáo dục mầm non, phổ thông:
+ Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với dự án tại các phường thuộc thành phố, thị xã.
+ Miễn tiền thuê đất 15 năm đối với các dự án tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện.
+ Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất đối với dự án xã hội hóa thực hiện tại các địa bàn còn lại.
- Đối với loại hình đào tạo nghề nghiệp: Thực hiện theo cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
(Quy mô tối thiểu, mức ưu đãi theo từng lĩnh vực, địa bàn cụ thể theo phụ lục đính kèm)
2. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác
Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác (thuế, phí; hỗ trợ đầu tư hạ tầng, tín dụng, đào tạo lao động) đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa có liên quan không đề cập tại Nghị quyết này, thực hiện theo các quy định của Chính phủ và các quy định hiện hành của tỉnh Hà Nam.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 26/2015/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định danh mục, vị trí và một số chính sách ưu đãi đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
Địa bàn/ Khu vực |
Lĩnh vực/ Loại hình |
Quy mô tối thiểu |
Mức ưu đãi áp dụng (Miễn tiền thuê đất) |
A |
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG |
|||
1 |
Các xã thuộc địa bàn các huyện, thị xã |
Đầu tư xây dựng Cơ sở xử lý rác thải |
Theo quy hoạch quản lý chất thải đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
2 |
Tất các khu vực trên địa bàn tỉnh |
Đầu tư xây dựng Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung |
Theo quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt; Phục vụ cho khu vực dân cư từ 50 hộ trở lên. |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
B |
LĨNH VỰC Y TẾ |
|||
1 |
Các phường thuộc thị xã và thị trấn thuộc các huyện |
Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa |
Quy mô từ 31 giường bệnh trở lên |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã trên địa bàn các huyện, thị xã |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
2 |
Các phường, xã thuộc địa bàn thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Bệnh viện chuyên khoa |
Quy mô từ 21 giường bệnh trở lên |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
3 |
Tất các khu vực trên địa bàn tỉnh |
Đầu tư xây dựng Cơ sở tư vấn, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em và Trung tâm công tác xã hội |
- Theo quy hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội - Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên. |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
4 |
Các xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện |
Đầu tư xây dựng Cơ sở cai nghiện ma túy |
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Phục vụ từ 10 đối tượng trở lên. |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
C |
LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|||
1 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Khu văn hóa đa năng |
Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
2 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
D |
LĨNH VỰC THỂ THAO |
|||
1 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao (năng khiếu và thành tích cao) |
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Quy mô đào tạo tối thiểu 20 vận động viên/năm. |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
2 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Sân thể thao (bao gồm: sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt; sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao) |
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Diện tích tối thiểu 100 m2 đối với sân tập loại nhỏ; 500 m2 đối với sân tập loại trung bình trở lên. - Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
3 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Bể bơi, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước |
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Diện tích tối thiểu 400m2. - Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
4 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Nhà tập luyện thể thao |
- Theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Diện tích tối thiểu 100 m2 có mái che đối với nhà tập đơn môn; 200 m2 có mái che đối với nhà tập đa môn. - Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
E |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|||
1 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Trường mầm non |
50 trẻ |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
|||
2 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Trường tiểu học |
350 học sinh |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
175 học sinh |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
||
3 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Trường trung học cơ sở |
360 học sinh |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
180 học sinh |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
||
4 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Trường trung học phổ thông |
270 học sinh |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
135 học sinh |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
||
5 |
Các phường thuộc thành phố, thị xã |
Đầu tư xây dựng Trường phổ thông có nhiều cấp học (Trường liên cấp) |
Đáp ứng đồng thời tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của từng cấp học tương ứng hoặc tối thiểu cấp học có quy mô học sinh lớn nhất phải đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của cấp học tương ứng |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 11 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
Các xã thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc các huyện |
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa là 03 năm. - Miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian xây dựng cơ bản. |
|||
Các khu vực còn lại |
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất của dự án |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phê duyệt tổng biên chế công chức, số người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định về cùng bảo vệ và trao đổi tin mật giữa Việt Nam - Mông Cổ Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2030, định hướng sau năm 2030 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 thông qua thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định; Chấp thuận bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về công tác quản lý quy hoạch đô thị và giải quyết dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Kon Tum đến năm 2035 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện công trình dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cư tri tại Hội nghị tiếp xúc cử tri để người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 vận động bầu cử Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 693/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2016 cho Bộ Công Thương và Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về phê duyệt chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 17/07/2019
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND điều chuyển nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh về ngân sách cấp tỉnh để chi cho công tác giải phóng mặt bằng các dự án Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2016
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về chính sách cấp lại khoản thu từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất cho xã được công nhận "Xã đạt chuẩn nông thôn mới" giai đoạn 2011-2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 10/03/2018
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2015 về thành lập xóm Riền Thượng, xã Hưng Đạo; thành lập xóm Khau Ho, xã Sơn Lập, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về quy định danh mục, vị trí và chính sách ưu đãi đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đất Lê Lợi - Nguyễn Huệ - Đồng Khởi - Nguyễn Thiệp, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về thành lập xóm Phiêng Pán, xã Hưng Thịnh, huyện Bảo Lạc; xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn, huyện Hà Quảng; tổ dân phố 24, phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/04/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt gia hạn khoản vay từ Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Đồ án 16/ĐA-UBND về quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2013 về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 29/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2013 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, nhiệm kỳ 2011- 2016 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 30/06/2015
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2011 về thay Chủ tịch Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2009 – 2014 Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2011 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch năm 2011; nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND về học phí ở cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Đề cương các hoạt động tiến tới kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội và đại lễ kỷ niệm Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/10/2008
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2007 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2008 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 28 tập thể và 74 cá nhân thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007
Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 27/02/2021
Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2020; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2020 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021