Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 21/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Danh |
Ngày ban hành: | 06/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; Ở ẤP, KHU PHỐ; KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 370/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở ấp, khu phố; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố; những người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố; các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở ẤP, KHU PHỐ
Điều 3. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính
1. Xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 14 người.
2. Xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 12 người.
3. Xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 10 người.
Điều 4. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách
Số TT |
Xã, phường, thị trấn loại 1 |
Xã, phường, thị trấn loại 2 |
Xã, phường, thị trấn loại 3 |
1 |
Tổ chức Đảng ủy |
Tổ chức Đảng ủy |
Tổ chức Đảng ủy |
2 |
Kiểm tra Đảng ủy |
Kiểm tra Đảng ủy |
Kiểm tra Đảng ủy |
3 |
Tuyên giáo Đảng ủy |
Tuyên giáo Đảng ủy |
Tuyên giáo Đảng ủy |
4 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
7 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam |
8 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
9 |
Phó Trưởng Công an |
Phó Trưởng Công an |
Phó Trưởng Công an |
10 |
Phó Trưởng Công an |
Phó Trưởng Công an |
|
11 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
12 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
13 |
Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ |
|
|
14 |
Đài Truyền thanh |
|
|
2. Các xã, phường, thị trấn bố trí người hoạt động không chuyên trách theo các chức danh được quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp xã, phường, thị trấn có Phó Trưởng Công an là Công an chính quy; các phường, thị trấn không có Hội Nông dân thì được chọn bố trí chức danh thay thế trong số các chức danh sau đây:
a) Xóa đói giảm nghèo - Trẻ em;
b) Đài Truyền thanh - Thể dục thể thao;
c) Thể dục thể thao;
d) Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ;
đ) Văn phòng Đảng ủy.
Điều 5. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thực hiện theo khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
Mỗi ấp, khu phố bố trí không quá 03 người.
2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố:
a) Bí thư Chi bộ ấp, khu phố hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận ấp, khu phố (đối với các ấp, khu phố thành lập Đảng bộ bộ phận);
b) Trưởng ấp, khu phố;
c) Trưởng ban Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
Điều 6. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
2. Ngoài mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hỗ trợ thêm, cụ thể như sau:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học: được hỗ trợ thêm bằng 1,34 lần mức lương cơ sở;
b) Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng: được hỗ trợ thêm bằng 1,10 lần mức lương cơ sở;
c) Người có bằng tốt nghiệp trung cấp: được hỗ trợ thêm bằng 0,86 lần mức lương cơ sở;
d) Người chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ: được hỗ trợ thêm bằng 0,7 lần mức lương cơ sở.
3. Mức hỗ trợ thêm quy định tại khoản 2 Điều này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
1. Mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương cơ sở.
2. Ngoài mức phụ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều này, người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố được hỗ trợ thêm như sau:
a) Ấp, khu phố có dưới 350 hộ dân: hỗ trợ thêm bằng 0,4 lần mức lương cơ sở;
b) Ấp, khu phố có từ 350 hộ dân trở lên; ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: hỗ trợ thêm bằng 0,6 lần mức lương cơ sở.
3. Mức hỗ trợ thêm theo quy định tại khoản 2 Điều này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 8. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố mà giảm được một người trở lên trong số lượng theo quy định, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì hàng tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:
a) Kiêm nhiệm một chức danh thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,0 lần mức lương cơ sở;
b) Kiêm nhiệm hai chức danh trở lên thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 1,3 lần mức lương cơ sở.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 9. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố
1. Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến binh được bồi dưỡng 500.000 đồng/người/tháng.
2. Phó Trưởng ấp, khu phố được bồi dưỡng 1.500.000 đồng/người/tháng.
3. Kinh phí bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố do ngân sách nhà nước đảm bảo và từ các nguồn quỹ khác (nếu có)
Điều 10. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã
Căn cứ đặc thù của từng đơn vị cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã với mức khoán tối thiểu là 12.000.000 đồng/tổ chức/năm.
Chương III
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ; HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC
Điều 11. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Chế độ trợ cấp thôi việc và thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc
1. Chế độ trợ cấp thôi việc
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố có đơn tự nguyện xin thôi không làm chức danh không chuyên trách, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì được hưởng trợ cấp bằng 0,5 lần so với mức lương cơ sở cho mỗi năm công tác và hưởng tại thời điểm thôi làm chức danh không chuyên trách;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố tự ý bỏ việc, bị buộc thôi việc theo quy định pháp luật thì không được hưởng khoản trợ cấp tại điểm a, khoản 1 Điều này.
2. Thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc:
a) Thời gian được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc bao gồm toàn bộ thời gian giữ các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ở ấp, khu phố chưa nhận trợ cấp thôi việc. Nếu thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn;
b) Thời gian công tác từ đủ 6 tháng đến dưới 12 tháng được tính 01 năm, từ đủ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì tính 6 tháng; dưới 03 tháng thì không tính.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân sách.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Bãi bỏ Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 271/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, hỗ trợ cho một số chức danh ở cấp xã; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu bảo tồn biển Hòn Mun tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND thông qua các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND quy định về thu, chi phí dự thi, dự tuyển vào trường đào tạo thuộc địa phương quản lý Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định bố trí và mức hỗ trợ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2016-2020) tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND công nhận xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định là đô thị loại V Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 24/06/2017
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011 Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2011 ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về chương trình tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về trích ngân sách địa phương hỗ trợ hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động của Dân quân Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009