Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: 21/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành: 13/12/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 (VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tchức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định s40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tưng Cnh phủ ban hành các nguyên tc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình s 114/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đi ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 (vốn ngân sách cấp tỉnh); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận ca các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 (vốn ngân sách cấp tỉnh) của 16 dự án và 01 Đề án với tổng số vốn 5 năm 2016-2020 điều chỉnh giảm là 109.371,9 triệu đồng.

Bổ sung danh mục Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” và dự án “Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” vào kế hoạch đầu tư công vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020 (vốn ngân sách tỉnh) và phân bổ chi tiết 109.371,9 triệu đồng từ nguồn điều chỉnh giảm trên cho các dự án.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và quyết định giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đi ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 cho Chủ đầu tư; chỉ đạo Chủ đầu tư và đơn vị có liên quan khẩn trương hoàn thiện các thủ tục về đầu tư, tổ chức thực hiện đầu tư các dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ Tướng Chính phủ;
(để báo cáo)
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính;
(đ báo cáo)
- Bộ Tư pháp
(Cục KTVB QPPL); (để báo cáo)
- Ban Công tác đại biểu;
(để báo cáo)
- Ban Thường vụ T
nh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Qu
c hội tnh;
- Các đại biểu HĐND t
nh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND t
nh, Đoàn ĐBQH tnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND,
UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang thông tin điện tử
HĐND tnh, Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP GIAI ĐOẠN 2016-2020 (VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Danh mục

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao

Điều chỉnh nguồn vốn theo kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao

Điều chỉnh tăng, giảm (-) kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020

Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh

Số Quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Vốn tiêu chí, định mức

Thu sử dụng đất

Vốn tiêu chí, định mức

Thu sử dụng đất

Vốn tiêu chí, định mức

Thu sử dụng đất

Vốn tiêu chí, định mức

Thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

2.689.032.263,6

402.389.614,000

282.389.614,000

120.000.000,000

367.987.614,000

143.615.714,000

224.371.900,000

 

 

 

402.389.614,000

178.017.714,000

224.371.900,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án điều chỉnh giảm

 

758.112.428,7

367.987.614,000

247.987.614,000

120.000.000,000

367.987.614,000

153.615.714,000

214.371.900,000

-109.371.900,000

 

-109.371.900,000

258.615.714,000

153.615.714,000

105.000.000,000

I.1

Dự án dư vốn

 

743.231.472,7

272.527.393,000

167.527.393,000

105.000.000,000

272.527.393,000

146.615.714,000

125.911.679,000

-20.911.679,000

 

-20.911.679,000

251.615.714,000

146.615.714,000

105.000.000,000

1

Nạo vét, mở rộng kênh T2 và xây dựng trạm bơm Bình Lâu, thành phố Hải Dương

3865; 23/12/2016

71.941.218,0

31.500.000,000

31.500.000,000

 

31.500.000,000

22.000.000,000

9.500.000,000

-9.500.000,000

 

-9.500.000,000

22.000.000,000

22.000.000,000

 

2

Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020

 

200.000.000,0

179.050.000,000

74.050.000,000

105.000.000,000

179.050.000,000

68.592.819,900

110.457.180,100

-5.457.180,100

 

-5.457.180,100

173.592.819,900

68.592.819,900

105.000.000,000

3

Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)

 

 

11.500.000,000

11.500.000,000

 

11.500.000,000

9.081.486,267

2.418.513,733

-2.418.513,733

 

-2.418.513,733

9.081.486,267

9.081.483,267

 

4

Mua phương tiện phòng cháy chữa cháy cho các Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương

3401; 27/10/2016

29.190,7

26.271.596,000

26.271.596,000

 

26.271.596,000

25.580.260,000

691.336,000

-691.336,000

 

-691.336,000

25.580.260,000

25.580.260,000

 

5

Trung tâm nôi dưỡng tâm thần Hải Dương

2536a, 31/10/2013; 2357, 25/8/2016; 764, 10/3/2017

32.901.770,0

12.300.663,000

12.300.663,000

 

12.300.663,000

11.966.971,000

33.692,000

-333.692,000

 

-333.692,000

11.966.971,000

11.966.971,000

 

6

Thư viện tổng hợp tỉnh Hải Dương

5791, 12/8/2005; 843, 04/3/2009

92.568.000,0

385.000,000

385.000,000

 

385.000,000

283.085,000

101.915,000

-101.915,000

 

-101.915,000

283.085,000

283.085,000

 

7

Xây dựng bệnh viện mới, Bệnh viện Đa khoa tỉnh

1125, 23/4/2003; 4062, 07/11/2008; 2010, 12/7/2011

345.791.294,0

11.520.134,000

11.520.134,000

 

11.520.134,000

9.111.091,833

2.409.042,167

-2.409.042,167

 

-2.409.042,167

9.111.091,833

9.111.091,833

 

I.2

Dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư nhưng chưa có quyết định đầu tư, quyết định đầu tư điều chỉnh và không có nhu cầu sử dụng

 

14.880.956,0

95.460.221,000

80.460.221,000

15.000.000,000

95.460.221,000

7.000.000,000

88.460.221,000

-88.460.221,000

 

-88.460.221,000

7.000.000,000

7.000.000,000

 

1

Nhà hữu nghị tỉnh Hải Dương

 

 

7.650.000,000

7.650.000,000

 

7.650.000,000

 

7.650.000,000

-7.650.000.000

 

-7.650.000,000

 

 

 

2

Hệ thống xử lý nước thải làng nghề bún Đông Cận, xã Tân Tiến, huyện Gia Lộc

 

 

2.762.600,000

2.762.600,000

 

2.762.600,000

 

2.762.600,000

-2.762.600,000

 

-2.762.600,000

 

 

 

3

Ứng dụng công nghệ thông tin vào mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương

 

 

22.486.403,000

22.486.403,000

 

22.486.403,000

 

22.486.403,000

-22.486.403,000

 

-22.486.403,000

 

 

 

4

Mua sắm thiết bị y tế Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương

 

 

8.083.440,000

8.083.440,000

 

8.083.440,000

 

8.083.440,000

-8.083.440,000

 

-8.083.440,000

 

 

 

5

Cải tạo, sửa chữa khu nhà khám bệnh Bệnh viện Mắt và Da Liễu Hải Dương

 

 

1.073.430,000

1.073.430,000

 

1.073.430,000

 

1.073.430,000

-1.073.430,000

 

-1.073.430,000

 

 

 

6

Nhà khám chất lượng cao, hồi sức cấp cứu và nhà dinh dưỡng của Bệnh viện Đa khoa huyện Ninh Giang

 

 

11.062.327,000

11.062.327,000

 

11.062.327,000

 

11.062.327,000

-11.062.327,000

 

-11.062.327,000

 

 

 

7

Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng (móng 4 tầng) của Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề Kinh Môn

 

 

8.094.491,000

8.094.491,000

 

8.094.491,000

 

8.094.491,000

-8.094.491,000

 

-8.094.491,000

 

 

 

8

Phá dỡ cầu Sái và hoàn trả đường đầu cầu đoạn Km20+124-Km20+236,5 đường tỉnh 388

 

 

2.247.530,000

2.247.530,000

 

2.247.530,000

 

2.247.530,000

-2.247.530,000

 

-2.247.530,000

 

 

 

9

Điều chỉnh, bổ sung dự án Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện

3324; 31/10/2017

14.880.956,0

17.000.000,000

17.000.000,000

 

17.000.000,000

7.000.000,000

10.000.000,000

-10.000.000,000

 

-10.000.000,000

7.000.000,000

7.000.000,000

 

10

Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp đại học

 

 

15.000.000,000

 

15.000.000,000

15.000.000,000

 

15.000.000,000

-15.000.000,000

 

-15.000.000,000

 

 

 

II

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020

 

1.930.919.834,9

34.402.000,000

34.402.000,000

 

 

-10.000.000,000

10.000.0000,000

109.371.900,000

 

109.371.900,000

143.773.900,000

24.402.000,000

119.371.900,000

1

Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”

 

 

 

 

 

 

 

 

100.000.000,000

 

100.000.000,000

100.000.000,000

 

100.000.000,000

2

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

967; 22/3/2019

1.774.584.427,9

 

 

 

 

 

 

5.000.000,000

 

5.000.0000,000

5.000.000,000

 

5.000.000,000

3

Xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô Quyền, TPHD

40; 24/10/2014

156.335.407,0

34.402.000,000

34.402.000,000

 

 

-10.000.000,000

10.000.000,000

4.371.900,000

 

4.371.900.000

38.773.900,000

24.402.000,000

14.371.900,000

 

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 và năm 2020 vốn ngân sách địa phương nguồn ngân sách tỉnh như sau:

1. Phương án điều chỉnh, bổ sung và phân bổ kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020:

Năm 2020 là năm cuối của kế hoạch 5 năm 2016-2020, thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn 5 năm đúng bằng tổng vốn đã giao hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 (bao gồm đồng thời điều chỉnh kế hoạch năm 2020) và bổ sung vào kế hoạch 5 năm 2016-2020 từ các nguồn vốn tăng thu ngân sách, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020, cụ thể:

1.1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020:

Tổng kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau khi điều chỉnh, bổ sung là 4.648.367,6 triệu đồng, tăng 78.107,364 triệu đồng so với kế hoạch vốn 5 năm đã giao. Cụ thể về các nguồn vốn như sau:

a) Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 2.184.867,054 triệu đồng (theo kế hoạch vốn hằng năm đã giao trong 5 năm), giảm 286.644,045 triệu đồng so với kế hoạch 5 năm đã giao.

b) Vốn thu tiền sử dụng đất là 1.718.070,988 triệu đồng, tăng 290.671,409 triệu đồng so với kế hoạch 5 năm đã giao, gồm: kế hoạch vốn hằng năm đã giao trong 5 năm tăng 70.627,282 triệu đồng; bổ sung vốn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 vào kế hoạch 5 năm 2016-2020 là 220.044,127 triệu đồng.

c) Vốn thu xổ số kiến thiết là 155.998,777 triệu đồng (theo kế hoạch vốn hằng năm đã giao trong 5 năm), giảm 17.001,0 triệu đồng so với kế hoạch 5 năm đã giao.

d) Các nguồn vốn khác bổ sung cho dự án đầu tư công là 589.430,781 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách tỉnh năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 bổ sung vào kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 là 91.081,0 triệu đồng (nguồn tiết kiệm chi thường xuyên là 15.000,0 triệu đồng; nguồn chi sự nghiệp y tế là 76.081,0 triệu đồng).

1.2. Điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020:

Theo kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 từ tất cả các nguồn vốn sau điều chỉnh, bổ sung trên, điều chỉnh chi tiết kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 cho phù hợp với vốn đã phân bổ hằng năm và tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân trong năm 2020 của các chương trình, dự án. Cụ thể như sau:

a) Điều chỉnh giảm 366.784,897 triệu đồng kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 của 54 chương trình, dự án, bao gồm:

- Điều chỉnh giảm 35.477,735 triệu đồng của 16 chương trình, dự án dư vốn.

- Điều chỉnh giảm 331.307,162 triệu đồng của 38 chương trình, dự án, bao gồm: giảm 29.718,297 triệu đồng của 21 dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết toán; giảm 301.588,865 triệu đồng của 17 chương trình, dự án do không cân đối, bố trí được đủ vốn theo kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao và phân kỳ đầu tư theo tiến độ thực hiện.

b) Điều chỉnh và bổ sung tăng 444.892,261 triệu đồng cho 17 chương trình, dự án, bao gồm:

- Điều chỉnh và bổ sung tăng 249.306,863 triệu đồng cho 12 chương trình, dự án trong kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao nhưng chưa bố trí đủ vốn theo quy định.

- Bổ sung danh mục và phân bổ 195.585,398 triệu đồng cho 5 dự án, gồm: thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho 01 dự án là 40.585,398 triệu đồng; khởi công mới 04 dự án là 155.000,0 triệu đồng.

(Chi tiết phương án điều chỉnh, bổ sung và phân bổ kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 có Phụ lục biểu số 01 kèm theo)

2. Bổ sung 10.000,0 triệu đồng vốn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2019 vào kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020, kế hoạch năm 2019 và phân bổ cho 05 dự án xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở kè, bãi sông.

(Chi tiết về danh mục dự án, kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 và năm 2019 có Phụ lục biểu số 02 kèm theo)

3. Điều chỉnh, bổ sung và phân bổ kế hoạch vốn thanh toán năm 2020:

3.1. Điều chỉnh, bổ sung và phân bổ vốn kế hoạch năm 2020:

a) Bổ sung tăng vốn kế hoạch năm 2020 là 311.125,127 triệu đồng, bao gồm: nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 là 220.044,127 triệu đồng; vốn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 là 91.081,0 triệu đồng (nguồn tiết kiệm chi thường xuyên là 15.000,0 triệu đồng; nguồn chi sự nghiệp y tế là 76.081,0 triệu đồng).

b) Điều chỉnh và phân bổ vốn kế hoạch năm 2020:

Từ các nguồn vốn bổ sung 311.125,127 triệu đồng vào kế hoạch năm 2020; nguồn điều chỉnh giảm 27.818,795 triệu đồng của 02 chương trình, dự án dư vốn và 45.000,0 triệu đồng vốn kế hoạch năm 2020 chưa phân bổ chi tiết đầu năm, phân bổ chi tiết như sau:

- Bổ sung tăng 16.302,723 triệu đồng để thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho 02 dự án đã hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư.

- Bổ sung tăng 182.641,199 triệu đồng cho 06 dự án trong kế hoạch 5 năm 2016-2020 nhưng chưa bố trí đủ vốn để đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thành dự án; trong đó, vốn sự nghiệp y tế năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2020 là 76.081,0 triệu đồng phân bổ cho dự án “Đầu tư xây dựng khối nhà Khám, hành chính, nghiệp vụ kỹ thuật và nội trú của Bệnh viện Phụ sản Hải Dương”. Đồng thời điều chỉnh nguồn vốn của 01 dự án cho phù hợp với khả năng cân đối, bố trí các nguồn vốn năm 2020.

- Bổ sung và giao tăng vốn tiêu chí, định mức năm 2020 cho thị xã Kinh Môn là 30.000,0 triệu đồng để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng cầu Dinh. Yêu cầu UBND thị xã Kinh Môn chịu trách nhiệm phân bổ và thanh toán kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng dự án xây dựng cầu Dinh theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước hiện hành.

- Số vốn còn lại 155.000,0 triệu đồng phân bổ chi tiết cho 04 dự án khởi công mới bổ sung vào kế hoạch 5 năm 2016-2020 sau khi có quyết định phê duyệt đầu tư dự án theo quy định.

(Chi tiết về danh mục dự án, kế hoạch vốn năm 2020 đã giao và kế hoạch vốn năm 2020 sau điều chỉnh, bổ sung có Phụ lục biểu số 03 kèm theo)

3.2. Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài sang năm 2020:

Điều chỉnh giảm 124.710,0 triệu đồng vốn đầu tư công kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020 của 06 dự án dư vốn (không có khả năng giải ngân trong năm 2020), để bổ sung tăng vốn thanh toán khối lượng hoàn thành cho 04 dự án.

(Chi tiết về danh mục dự án, điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài sang năm 2020 có Phụ lục biểu số 04 kèm theo)
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Điều 2 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND

Điều 2. Bổ sung danh mục và kế hoạch đầu tư theo hình thức đối tác công tư đối với dự án theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 như Phụ lục biểu số 05 kèm theo.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.