Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021
Số hiệu: | 08/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 20/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 141/TTr-SNV ngày 13/3/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 30/4/2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2017/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC BIỆT PHÁI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ THU HÚT GIAI ĐOẠN 2017- 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về đối tượng, điều kiện áp dụng; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc biệt phái, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng, thu hút công chức, viên chức và thực hiện chế độ chính sách; quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với các đối tượng hưởng chính sách và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức được tuyển chọn theo Đề án số 02-ĐA/TU ngày 23/12/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường cán bộ lãnh đạo, quản lý là cán bộ trẻ, cán bộ nữ giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025 và được biệt phái từ các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh xuống các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã hoặc từ các cơ quan, đơn vị cấp huyện xuống cấp xã;
b) Cán bộ, công chức, viên chức được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi đào tạo sau đại học hoặc đi bồi dưỡng về ngoại ngữ, cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước;
c) Bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú; bác sĩ đa khoa được đào tạo chính quy, tốt nghiệp hạng giỏi trở lên; tiến sĩ; thạc sĩ; người tốt nghiệp đại học chính quy hạng giỏi được thu hút thông qua tuyển dụng, tiếp nhận theo quy định của pháp luật;
d) Các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh có liên quan.
Các trường hợp biệt phái, cử đi đào tạo, bồi dưỡng và thu hút, hưởng chế độ hỗ trợ của tỉnh phải đáp ứng những điều kiện sau:
1. Thuộc kế hoạch hàng năm của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp đi đào tạo sau đại học phải giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc trong quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý; có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên, không quá 40 tuổi (không quá 45 tuổi đối với đào tạo bác sĩ chuyên khoa cấp II), có 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Trường hợp đi bồi dưỡng phải giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc trong quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý; có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
4. Trường hợp thu hút phải có chuyên ngành đào tạo thuộc những lĩnh vực cần thu hút của tỉnh; có năng lực chuyên môn, ngoại ngữ, có tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, không quá 45 tuổi.
5. Những trường hợp được cử đi đào tạo sau đại học, đi bồi dưỡng ở ngoài nước hoặc hưởng chính sách thu hút phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền; cam kết công tác lâu dài tại tỉnh Vĩnh Phúc sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng hoặc được tuyển dụng, tiếp nhận.
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biệt phái cán bộ, công chức, viên chức; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng và thu hút công chức, viên chức theo kế hoạch của tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Trường hợp biệt phái: Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy quyết định. Trường hợp công chức, viên chức thuộc các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh uỷ hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
2. Trường hợp đi đào tạo, bồi dưỡng:
a) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội: Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy quyết định. Trường hợp tham gia chương trình đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
b) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập: Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trường hợp cán bộ lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của Tỉnh ủy.
3. Trường hợp thu hút:
a) Thu hút về các cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội: Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và thực hiện theo phân cấp.
b) Thu hút về các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập: Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc giao các cơ quan, đơn vị thực hiện theo phân cấp.
Điều 4. Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với các trường hợp do Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh biệt phái, cử đi đào tạo, bồi dưỡng và thu hút được trích từ nguồn ngân sách của tỉnh.
1. Mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên chức biệt phái chịu trách nhiệm xác nhận khoảng cách từ nơi cư trú của cán bộ, công chức, viên chức đến cơ quan mới; Lập dự toán đề nghị hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức biệt phái thuộc thẩm quyền quản lý gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 1 và ngày 20 tháng 6 hàng năm để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Ðiều 6. Chính sách đào tạo, bồi dưỡng
1. Mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi đào tạo sau đại học thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi đào tạo sau đại học theo các chương trình, dự án của nước ngoài hoặc của các bộ, ngành Trung ương thì sau khi được cấp bằng tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II được tỉnh hỗ trợ 50 triệu đồng; thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I được hỗ trợ 30 triệu đồng.
2. Căn cứ Kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh; Lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo sau đại học gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20 của tháng cuối quý để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Mức hỗ trợ đối với những công chức, viên chức hưởng chính sách thu hút thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức chịu trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ thu hút gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20 của tháng cuối quý để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức về công tác tại cơ quan, đơn vị.
3. Trường hợp tốt nghiệp đại học ở ngoài nước đạt hạng giỏi hoặc tương đương hạng giỏi trở lên hoặc có kết quả học tập quy đổi tương đương hạng giỏi trở lên phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận trước khi đề nghị hưởng chính sách thu hút của tỉnh.
Hàng năm, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các đoàn công tác đi khảo sát, ký kết các chương trình hợp tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở trong nước và ngoài nước. Kinh phí đi khảo sát, ký kết các chương trình hợp tác được trích từ nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 9. Quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm vật chất đối với các đối tượng hưởng chính sách
1. Quyền lợi
Ngoài các chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này, các đối tượng được biệt phái, cử đi đào tạo, bồi dưỡng, thu hút còn được hưởng những quyền lợi sau:
a) Công chức, viên chức biệt phái được cơ quan, đơn vị chủ quản tiếp nhận và bố trí việc làm sau khi hết thời hạn biệt phái phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và vị trí việc làm.
b) Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng những quyền lợi theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ.
c) Đối tượng thu hút được bố trí công tác tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh theo quy định hiện hành trên cơ sở chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nghĩa vụ
a) Cán bộ, công chức, viên chức biệt phái: Phải chịu sự phân công công tác và quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến.
b) Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng:
- Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; chấp hành các quy định về đào tạo, bồi dưỡng; chịu sự quản lý của các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh và cơ sở đào tạo;
- Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp được cử đi bồi dưỡng ở ngoài nước, đào tạo sau đại học phải cam kết công tác lâu dài tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị của tỉnh.
c) Các trường hợp hưởng chính sách thu hút phải cam kết công tác lâu dài tại các cơ quan, tổ chức đơn vị của tỉnh sau khi được tuyển dụng, tiếp nhận.
3. Trách nhiệm vật chất
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở ngoài nước, đào tạo sau đại học và các đối tượng hưởng chính sách thu hút nếu vi phạm một trong các hình thức sau sẽ phải bồi thường toàn bộ kinh phí được hỗ trợ:
a) Trong quá trình đi đào tạo, bồi dưỡng tự ý bỏ học, bị buộc thôi học, đình chỉ học tập hoặc không đủ điều kiện tốt nghiệp;
b) Không chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không thực hiện đúng cam kết về thời gian công tác tại tỉnh;
d) Tự ý bỏ việc, chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc ra khỏi các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 10. Trường hợp không hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Không hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong trường hợp đã được chương trình, dự án khác đài thọ.
2. Không hỗ trợ kinh phí phải chi trả cho cơ sở đào tạo và các chi phí liên quan khác trong thời gian cán bộ, công chức, viên chức phải học lại, thi lại hoặc trong trường hợp thời gian đào tạo bị kéo dài hơn so với kế hoạch vì lý do cá nhân.
Điều 11. Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng đã được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/12/2016 tiếp tục được hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thành, thị ủy; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút công chức, viên chức theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh của năm tiếp theo gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể) và Sở Nội vụ (đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối Nhà nước) để tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh biệt phái theo kế hoạch; bảo đảm tiền lương và các quyền lợi khác của cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái; tiếp nhận và bố trí việc làm cho cán bộ, công chức, viên chức hết thời hạn biệt phái phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và vị trí việc làm.
3. Lập hồ sơ đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh; hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hút; dự toán đề nghị hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức biệt phái thuộc thẩm quyền quản lý gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Sở Nội vụ để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo phân cấp.
Điều 13. Sở Tài chính có trách nhiệm:
1. Cân đối kinh phí hỗ trợ các đối tượng được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, thu hút hàng năm theo kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cấp phát, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và thu hút kịp thời, đúng quy định.
Điều 14. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút công chức, viên chức của tỉnh theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền quyết định.
2. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biệt phái cán bộ, công chức, viên chức, cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch và giải quyết chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút đối với các đối tượng đủ điều kiện trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị.
3. Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục và các nội dung liên quan để các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định này.
4. Phối hợp các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Chính phủ, các Bộ ngành liên quan và quy định của tỉnh.
5. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề liên quan đến việc thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lễ tang, mai táng, phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và Doanh nghiệp nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh, trật tự của lực lượng Công an xã” giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý viên chức tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của huyện Mộc Hóa; giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 (6 tháng cuối năm) cho thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá cây đứng trong khai thác gỗ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định trình độ chuyên môn và chuyên ngành đối với chức danh công chức cấp xã Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất cây khoai tây trên đất 2 lúa từ năm 2013 đến năm 2015 Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào các cụm công nghiệp đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện, địa bàn tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định tải trọng đường và cầu thuộc hệ thống đường tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013