Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 30/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Diễn
Ngày ban hành: 14/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Khiếu nại, tố cáo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2017/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phn ánh;

Xét Tờ trình số 6104/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND tnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến thảo luận của các Đại biu Hội đng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng áp dụng đối với người tiếp công dân, xlý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các trụ sở tiếp công dân và địa đim tiếp công dân:

a) Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh.

b) Trụ sở tiếp công dân cấp huyện; địa đim tiếp công dân của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện; các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện.

c) Địa đim tiếp công dân cấp xã.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa đim tiếp công dân.

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

c) Cán bộ, công chức; squan, hạ s quan, chiến s, quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên quốc phòng trong lực lượng vũ trang; cán bộ dân phòng, y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.

d) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh.

3. Mức chi

a) Các đối tượng được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa đim tiếp công dân được hưởng mức chi bồi dưỡng 120.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang được hưng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được hưởng mức chi bồi dưng 96.000 đồng/1 ngày/1 người.

b) Các đối tượng quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hưởng mức chi bồi dưỡng 60.000 đồng/1 ngày/1 người.

Điều 2. Các quy định khác về chế độ bồi dưng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo quy định tại Thông tư 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tđại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ bồi dưng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài chính, Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh
y, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn th
của tnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- C
ng Thông tin điện tử, Trung tâm Lưu trữ tnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng TH, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

 





Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014