Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp, xử lý thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 32/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 22/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông theo Tờ trình số 80/TTr-STTTT ngày 28 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp, xử lý thông tin và duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 02/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tổ chức, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động, cung cấp, xử lý thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin điện tử tỉnh).
2. Quy chế này áp dụng đối với các Trang thông tin điện tử thành phần; cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, cơ quan báo chí, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, xử lý, khai thác, quản lý, duy trì hoạt động, đảm bảo an toàn thông tin và cung cấp, sử dụng thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Điều 2. Những nguyên tắc chung
1. Việc quản lý, vận hành, duy trì hoạt động, bảo đảm an toàn thông tin và cung cấp, xử lý, sử dụng thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật, quy chế của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về bảo vệ bí mật nhà nước, quản lý thông tin và an toàn thông tin trên mạng Internet.
2. Nghiêm cấm việc lợi dụng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai nhằm mục đích chống lại Đảng, Nhà nước; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại thuần phong mỹ tục; đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân; vi phạm các quy định về sở hữu trí tuệ, giao dịch thương mại.
3. Cổng thông tin điện tử tỉnh phải tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; đáp ứng các tiêu chuẩn hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông theo quy định.
4. Thông tin cá nhân do người sử dụng cung cấp khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến hoặc được thu thập tự động trong quá trình người sử dụng truy cập Cổng thông tin điện tử tỉnh được bảo vệ tính riêng tư và bảo đảm an toàn, bảo mật.
Điều 3. Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai là cổng thông tin điện tử chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, được cấp phép hoạt động theo đúng quy định và hoạt động tại địa chỉ trên Internet: http://www.gialai.gov.vn.
2. Việc lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử tỉnh thực hiện theo Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước.
3. Cổng thông tin điện tử tỉnh phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và các quy định hiện hành khác có liên quan.
4. Ngôn ngữ lưu trữ và trao đổi thông tin, dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử tỉnh:
- Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố: sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt có dấu.
- Cổng/Trang thông tin điện tử Sở Ngoại vụ: ngoài việc thực hiện quy định tại Điểm a Khoản 3 điều này, ngôn ngữ cung cấp thêm: tiếng Anh.
- Cổng thông tin điện tử tỉnh gồm hai ngôn ngữ tiếng Việt có dấu và tiếng Anh (nội dung tiếng Anh chỉ cung cấp các thông tin cơ bản theo quy định và cung cấp đầy đủ như đối với ngôn ngữ tiếng Việt khi đủ điều kiện), khuyến khích xây dựng mục thông tin tiếng nước ngoài khác, nhằm quảng bá hình ảnh, đất nước và văn hóa của tỉnh.
Điều 4. Đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh
1. Các cán bộ, công chức, viên chức được phân công quản trị, đưa tin lên Cổng thông tin điện tử tỉnh bằng quyết định của cơ quan chủ quản, quyết định đó được gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi chung.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp kỹ thuật bảo đảm sự hoạt động an toàn của Cổng thông tin điện tử tỉnh như sau:
a, Quản lý, hướng dẫn, cập nhật kiến thức an toàn thông tin đối với các cán bộ, viên chức kỹ thuật được phân công quản trị, đưa tin lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
b, Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai - Đơn vị được giao trục tiếp quản lý, vận hành về kỹ thuật Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai thực hiện các nội dung sau:
- Định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ liệu ở mức người dùng và mức hệ thống (tối thiểu 01 lần/tuần) để nhanh chóng khôi phục lại hoạt động của hệ thống khi có xảy ra sự cố; lập quy trình kiểm tra tính sẵn sàng, toàn vẹn thông tin của dữ liệu được sao lưu.
- Xây dựng và triển khai giải pháp hiệu quả chống lại các tấn công gây mất an toàn thông tin Cổng thông tin điện tử tỉnh, phương án dự phòng khắc phục sự cố bảo đảm Cổng thông tin điện tử tỉnh hoạt động liên tục ở mức tối đa; bảo đảm an toàn thông tin mạng, an toàn dữ liệu, phòng, chống virus, mã độc.
- Quản lý quyền truy nhập của các cơ quan, đơn vị, cá nhân đúng thẩm quyền, chức năng; thu hồi tài khoản liên quan đến Cổng thông tin điện tử tỉnh đối với các tổ chức, cá nhân đã chấm dứt làm việc, cộng tác với Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Định kỳ đánh giá rà soát, báo cáo mức độ nghiêm trọng các rủi ro do truy cập không hợp lệ, sử dụng trái phép tài khoản truy cập, mất, thay đổi hoặc phá hủy thông tin, hệ thống thông tin liên quan hoặc các nguy cơ mất an toàn thông tin khác đến Cổng thông tin điện tử tỉnh ít nhất 01 lần/quý.
- Xây dựng và thực hiện các quy trình nội bộ: bảo đảm an toàn thông tin Cổng thông tin điện tử tỉnh, quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh, sao lưu và phục hồi hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm giữ bí mật, không tiết lộ tên tài khoản, mật khẩu cho đối tượng, tổ chức khác.
6. Cổng/Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, cơ quan báo chí, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Trang thông tin điện tử thành phần) sử dụng công nghệ phù hợp nhằm tích hợp, kết nối thông tin được với Cổng thông tin điện tử của tỉnh, được lưu trữ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh.
TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN TẮC CUNG CẤP, XỬ LÝ, DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH
1. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
2. Việc thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên Cổng thông tin điện tử phải tuân thủ theo quy định tại Điều 21, 22 của Luật Công nghệ thông tin và các quy định hiện hành.
3. Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo hoạt động quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, thành lập Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh để thực hiện tiếp nhận, tổng hợp, biên tập, cập nhật, đăng tải thông tin và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý việc cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 6. Thông tin cung cấp lên Cổng thông tin điện tử tỉnh
1. Ngoài các thông tin chủ yếu phải có theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử tỉnh cần cung cấp các thông tin theo các quy định về danh mục tài liệu, số liệu, thông tin công bố, công khai của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Thông tin cung cấp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh được thể hiện dưới các hình thức văn bản điện tử, hình ảnh, âm thanh, đoạn phim và các định dạng khác được phép đăng tải trên Internet theo quy định của pháp luật, gồm các thông tin:
a, Thông tin giới thiệu về tỉnh Gia Lai, thông tin về các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng, Mặt trận, hội, đoàn thể, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh.
b, Hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh, tin hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
c, Tin tức, thời sự tổng hợp trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế.
d, Các văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền tỉnh, các dự thảo văn bản lấy ý kiến góp ý của nhân dân, các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Gia Lai và Trung ương.
đ, Bộ thủ tục hành chính được công bố của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh và các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
e, Thông tin về định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện và ngành.
g, Thông tin về các dự án, hạng mục đầu tư, thông tin đấu thầu các dự án, mua sắm công, công trình của tỉnh.
h, Thông tin về các số liệu thống kê và các báo cáo kinh tế - xã hội.
i, Thông tin tuyên truyền theo chuyên đề, hướng dẫn thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
k, Thông tin trao đổi, hỏi đáp, lấy ý kiến góp ý giữa các tổ chức, cá nhân với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
l, Thông tin cần biết, liên kết, giới thiệu, quảng cáo phù hợp với quy định của pháp luật.
m, Các thông tin khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Biên tập, cập nhật thông tin.
1. Nguồn thông tin chủ yếu:
a, Được sử dụng, trích dẫn lại thông tin từ các báo điện tử, báo giấy của các cơ quan báo chí, Trang thông tin điện tử tổng hợp của các đơn vị được cấp phép hoạt động.
b, Từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
c, Từ các cộng tác viên.
2. Biên tập, cập nhật thông tin:
a, Sau khi tiếp nhận thông tin (tin tức, bài viết, hình ảnh, âm thanh, đoạn phim và các loại dữ liệu khác) từ các nguồn tin, Ban Biên tập thông tin Cổng thông tin điện tử tỉnh (sau đây gọi là Ban Biên tập) có trách nhiệm biên tập, kiểm tra, đảm bảo thông tin chính xác, phù hợp với các quy định hiện hành về cung cấp thông tin lên Internet và chuyển cho bộ phận có trách nhiệm cập nhật lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
b, Đối với các thông tin trao đổi - hỏi đáp: Ban Biên tập có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phân loại câu hỏi và chuyển đến các đơn vị liên quan để trả lời. Trường hợp câu hỏi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân. Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trả lời kết quả hoặc thông báo quá trình xử lý trong đó nói rõ thời hạn trả lời tới tổ chức, cá nhân. Đối với những vấn đề có liên quan chung thì phải đăng câu trả lời lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 8. Thời hạn cung cấp, cập nhật, xử lý và xóa thông tin
1. Thời hạn cung cấp, cập nhật thông tin:
a, Các thông tin được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Quy chế này được cung cấp, cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi.
b, Các thông tin được quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Quy chế này được cung cấp cập nhật thường xuyên, hằng ngày lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai (trừ các ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).
c, Các thông tin được quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 6 Quy chế này được cung cấp, cập nhật trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi các văn bản được phát hành hoặc thủ tục hành chính được công bố.
d, Các thông tin quy định tại Điểm e, g, h Khoản 2 Điều 6 Quy chế này được cung cấp, cập nhật trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi các số liệu thống kê, báo cáo, các định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội chính thức được ban hành hoặc các dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu được phê duyệt.
e, Các thông tin quy định tại Điểm i, k Khoản 2 Điều 6 Quy chế này được cung cấp, cập nhật trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành hoặc tiếp nhận câu hỏi.
f, Đối với các thông tin quy định tại Điểm l, m Khoản 2 Điều 6 Quy chế này được cung cấp, cập nhật ngay sau khi được Ban Biên tập xét duyệt.
g, Các thông tin bằng tiếng Anh đã được cung cấp phải được cung cấp, cập nhật ngay sau khi có sự thay đổi.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý hành chính thuộc thẩm quyền UBND tỉnh ban hành, khi phát hành phải gửi cho Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh theo đúng thời gian quy định
3. Việc xóa thông tin đã đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Hoạt động của các Trang thông tin điện tử thành phần
1. Trang thông tin điện tử thành phần là Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, cơ quan báo chí, đơn vị sự nghiệp được tích hợp, liên kết trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử thành phần có thể được thiết lập trực tiếp trên hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh hoặc do các cơ quan, đơn vị xây dựng độc lập và kết nối với Cổng thông tin điện tử tỉnh; do cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Đối với Trang thông tin điện tử thành phần thiết lập trực tiếp trên nền tảng hạ tầng Cổng thông tin điện tử tỉnh, cơ quan, đơn vị chủ quản Trang thông tin điện tử thành phần phải thống nhất về nội dung thông tin, yêu cầu, chức năng, tính năng kỹ thuật và hoạt động xây dựng, quản lý và duy trì Trang thông tin điện tử thành phần, phù hợp với Cổng thông tin điện tử tỉnh.
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Điều 10. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh phải có mục “dịch vụ công trực tuyến” thông báo danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ. Các dịch vụ được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực.
2. Dịch vụ hành chính công trực tuyến của đơn vị nào cung cấp được liên kết, tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai, Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến do đơn vị đó chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 18, 19, 20 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ và Điều 12, 13 và 14 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định về thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai.
3. Các dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên, phải có mục lựa chọn nhận kết quả giải quyết bằng dịch vụ bưu chính...
Điều 11. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai phải có kết nối tới Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ http://dvc.gialai.gov.vn (Cổng thông tin điện tử cung cấp, liên kết tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh) để công dân, tổ chức và doanh nghiệp dễ dàng truy cập sử dụng.
2. Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính, phân loại và xây dựng, cập nhật danh sách các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trên Trang thông tin điện tử của mình; trên Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh; khi có sự thay đổi về nội dung, số lượng dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị mình phải kịp thời báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật lại thông tin trên Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình xây dựng, nâng cấp và duy trì các dịch vụ công trực tuyến gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ TRẢ LỜI KIẾN NGHỊ CỦA CÔNG DÂN VÀ DOANH NGHIỆP TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH
1. Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của cán bộ, công chức, viên chức được công dân, doanh nghiệp và tổ chức phản ánh trên mục Hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử tỉnh.
2. Phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính: Sự không phù hợp với thực tế, sự không đồng bộ, không thống nhất của các quy định hành chính.
3. Phản ánh các tồn tại, vướng mắc trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh. Phản ánh các vấn đề bức xúc trong đời sống xã hội. Góp ý xây dựng chính quyền, góp ý về cải cách hành chính, về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Điều 13. Tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị của công dân, doanh nghiệp và tổ chức
1. Ban Biên tập có trách nhiệm tiếp nhận các câu hỏi, vướng mắc từ mục Hỏi đáp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, phân loại câu hỏi và chuyển đến các cơ quan, đơn vị liên quan để trả lời thông qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành liên thông hoặc qua thư điện tử công vụ hoặc thông qua Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Trường hợp câu hỏi chỉ cần 01 đơn vị trả lời: Cơ quan được giao trả lời trả lời về lại cho Ban biên tập trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi.
- Trường hợp câu hỏi có liên quan đến nhiều đơn vị, thì Ban biên tập sẽ chuyển nội dung cho cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trả lời. Thời hạn cho cơ quan phối hợp là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi; thời hạn cho cơ quan chủ trì là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi.
- Những câu hỏi vượt cấp có thẩm quyền của các cơ quan trả lời thì cơ quan chủ trì trả lời tham mưu văn bản gửi cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo.
2. Sau khi nhận được câu trả lời từ các cơ quan chức năng có liên quan, Ban ban tập có trách nhiệm kiểm tra và đăng nội dung câu trả lời lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cho công dân biết thông tin.
3. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ trả lời đăng nội dung câu trả lời lên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị và gửi thư điện tử cho tổ chức, công dân (nếu tổ chức, công dân có yêu cầu); đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp và hợp lý của các câu trả lời.
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CHO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH
Điều 14. Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh
1. Quyết định thành phần Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, là bộ phận giúp việc cho Chủ tịch UBND tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật thông tin và phối hợp xử lý dịch vụ công để đảm bảo hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan thường trực của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
2. Quy mô và hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 15. Nhân lực quản trị kỹ thuật
Việc đảm bảo nhân lực cho Cổng thông tin điện tử tỉnh gồm đảm bảo nhân lực cho công tác quản lý nội dung thông tin và quản trị kỹ thuật (quản trị kỹ thuật phần mềm và quản lý hạ tầng kỹ thuật phần cứng, đường truyền). Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý nội dung thông tin và quản lý hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm đảm bảo nhân lực phù hợp với nhiệm vụ được giao để thực hiện tốt công tác quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
Điều 16. Đào tạo nguồn nhân lực
Cán bộ Ban Biên tập và cán bộ quản lý kỹ thuật hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 17. Bảo trì, bảo dưỡng, duy trì hoạt động, nâng cấp, chỉnh sửa Cổng thông tin điện tử tỉnh
1. Cổng thông tin điện tử tỉnh phải được thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, chỉnh sửa, giám sát hoạt động để bảo đảm hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả các ngày.
2. Hằng năm, Cổng thông tin điện tử tỉnh phải được rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
Điều 18. Đảm bảo các điều kiện chung cho hoạt động thường xuyên
1. Việc tạo lập thông tin điện tử, chuyển đổi thông tin, số hóa thông tin, cập nhật thông tin và vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ trang thiết bị thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật (đường truyền, phần cứng, phần mềm) của Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai thuộc nhiệm vụ chuyên môn thường xuyên của các bộ phận chuyên trách được giao quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai (căn cứ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của bộ phận chuyên trách). Trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn của đội ngũ cán bộ của bộ phận chuyên trách, cơ quan quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai có thể thuê đơn vị bên ngoài để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Ban Biên tập thông tin, tác giả tin bài, người sưu tầm, cung cấp tin bài được đăng lên Cổng thông tin điện tử hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử phải được duy trì, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, đảm bảo cho Cổng thông tin điện tử hoạt động hiệu quả, thường xuyên, liên tục và đảm bảo bảo mật, an toàn thông tin.
Điều 19. Trách nhiệm đảm bảo máy móc, trang thiết bị, vận hành và duy trì hoạt động
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a, Xây dựng phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết để bảo đảm cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử theo nguyên tắc tiết kiệm chi phí và bảo đảm hiệu quả; đề xuất, trình UBND tỉnh theo quy định.
b, Chịu trách nhiệm quản lý chung và trực tiếp quản lý hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử tỉnh (hạ tầng kỹ thuật phần mềm, phần cứng, đường truyền) đảm bảo các điều kiện cho việc đăng tải, lưu trữ thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai được thông suốt, hiệu quả, chất lượng.
c, Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; cung cấp, quản lý, lưu trữ thông tin và dịch vụ hành chính công trực tuyến lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Cổng/trang thông tin điện tử thành phần theo đúng các quy định.
d, Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện các biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp đối với việc vận hành, khắc phục sự cố, đảm bảo an toàn thông tin và các điều kiện cho việc đăng tải, lưu trữ thông tin trên Cổng thông tin điện tử được thông suốt, liên tục, hiệu quả.
c, Quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh đúng quy định hiện hành.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a, Đảm bảo nhân lực quản lý nội dung thông tin của Cổng thông tin điện tử cấp tỉnh; quản lý nội dung thông tin trên Cổng thông tin điện tử cấp tỉnh.
b, Quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động Cổng thông tin điện tử đúng quy định hiện hành.
c, Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử và phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh:
a, Các cơ quan, đơn vị, địa phương (gọi tắt là cơ quan) có Trang thông tin điện tử thành phần hoặc dịch vụ hành chính công trực tuyến được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến... có trách nhiệm thành lập Ban Biên tập để quản lý, duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử của đơn vị mình và ban hành quy chế cung cấp các thông tin, dịch vụ hành chính công trực tuyến do mình cung cấp theo đúng quy định.
b, Cung cấp cho thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh đầy đủ các thông tin có liên quan đến đơn vị theo quy định cần đăng tải lên mạng Internet hoặc cần công khai để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh. Khi các thông tin của cơ quan mình đã được cập nhật lên Cổng thông tin điện tử tỉnh có sự thay đổi, cơ quan có trách nhiệm thông báo cho đơn vị quản lý nội dung thông tin Cổng thông tin điện tử tỉnh để kịp thời điều chỉnh, sửa đổi.
c, Có nhiệm vụ bố trí cán bộ quản lý, phân công cụ thể cán bộ quản trị, biên tập, cập nhật thông tin, dịch vụ công trực tuyến và vận hành dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị.
Điều 20. Kinh phí duy trì hoạt động và nâng cấp Cổng thông tin điện tử
Kinh phí duy trì hoạt động và phát triển Cổng thông tin điện tử tỉnh được bảo đảm từ các nguồn:
1. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai do ngân sách địa phương cấp hằng năm, từ các nguồn hỗ trợ và các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Kinh phí cho hoạt động của Cổng thông tin điện tử sử dụng cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, vận hành, duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, nhuận bút tin bài, thù lao Ban Biên tập, tạo lập cơ sở dữ liệu, thông tin điện tử và các khoản chi khác phục vụ hoạt động Cổng thông tin điện tử theo đúng quy định.
3. Hằng năm dựa trên cơ sở nhiệm vụ được giao, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí đảm bảo cho công tác quản lý, vận hành hạ tầng; kỹ thuật, quản lý nội dung thông tin Cổng thông tin điện tử và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kinh phí cho hoạt động nâng cấp của các Trang thông tin điện tử thành phần do cơ quan chủ quản lập dự toán chung trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Kinh phí xây dựng, duy trì các dịch vụ hành chính công trực tuyến trên địa bàn tỉnh được dự toán chi ngân sách sự nghiệp hàng năm giao của Sở Thông tin và Truyền thông.
6. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối ngân sách của tỉnh để bảo đảm kinh phí hoạt động, duy trì, nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; xây dựng, duy trì các dịch vụ hành chính công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
7. Nguồn thu từ hoạt động quảng cáo trên Cổng/Trang thông tin điện tử, nguồn thu hợp pháp của các cơ quan, đơn vị được phép để lại sử dụng để duy trì, nâng cấp Cổng thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
NGUYÊN TẮC CUNG CẤP, TIẾP NHẬN VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH
Điều 21. Nguyên tắc cung cấp, tiếp nhận thông tin trên Cổng thông tin điện tử
1. Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm biên tập, xử lý, kiểm duyệt thông tin, cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý và hoạt động chuyên ngành của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng Quy chế này và chịu trách nhiệm về nội dung các thông tin được duyệt đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khi cung cấp thông tin, chịu sự kiểm duyệt của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung cung cấp cho Ban Biên lập.
Điều 22. Lưu trữ thông tin trên Cổng Thông tin điện tử
1. Lưu trữ thông tin: Các đơn vị được giao quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm bảo đảm việc lưu trữ thông tin trên Cổng thông tin điện tử, lưu trữ thông tin đã duyệt của Cổng thông tin điện tử tỉnh theo quy định của Nhà nước về Lưu trữ.
2. Các thông tin, bài viết về chính sách, chủ trương của Trung ương, địa phương; khi chính sách, chủ trương đó đã bị bãi bỏ hoặc chủ trương, văn bản cấp dưới không còn phù hợp với chủ trương, văn bản cấp trên, nhưng vẫn còn thời gian lưu trữ thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử có trách nhiệm gỡ bỏ thông tin, bài viết đó.
Điều 23. Chế độ báo cáo và kiểm tra
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo, đánh giá về hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai và các Trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh có tích hợp, liên kết trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố định kỳ 06 tháng, 01 năm gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương và tình hình cung cấp thông tin, trả lời các kiến nghị, đề xuất trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh (có thể kết hợp trong báo cáo chung về ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương).
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này; giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đưa thông tin, cập nhật dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định.
2. Chỉ đạo, giám sát hoạt động các Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tích hợp vào Cổng thông tin điện tử tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện và giám sát các đơn vị thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong việc xây dựng, duy trì hoạt động và nâng cấp Cổng thông tin điện tử theo quy định.
4. Cung cấp đầu mối liên hệ hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp, quản lý, lưu trữ thông tin trên Cổng thông tin điện tử.
Điều 25. Tránh nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Cổng thông tin điện tử các huyện, thị xã, thành phố do UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý. Tùy tình hình thực tế từng địa phương UBND huyện, thị xã, thành phố chọn đơn vị quản trị, vận hành và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố về hoạt động của Cổng thông tin điện tử huyện, thị xã, thành phố.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động của Cổng thông tin điện tử thuộc đơn vị mình quản lý.
Điều 26. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc kiến nghị bổ sung, các đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Thông tư 22/2013/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng văn phòng điện tử liên thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng tại cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Trường Đại học Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho "Doanh nghiệp tiêu biểu", "Doanh nhân giỏi” tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bổ sung giá đất năm 2012 của thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế thi đua, khen thưởng theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp, ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề, truyền nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước giao cho cơ quan hành chính, tổ chức, cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức cơ sở giáo dục công lập tỉnh Yên Bái năm 2012 Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2006/CT-UBND về tổ chức triển khai Pháp lệnh Dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu của Đảng theo Quy định số 3115-QĐ-VPTW năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Phú kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về công chứng, chứng thực và chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý lý lịch tư pháp và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng làm thêm giờ từ nguồn thu xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ trong cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện bổ sung hỗ trợ lương thực đối với hộ dân tái định cư Dự án di dân tái định cư thuỷ điện Sơn La theo Quyết định 43/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND bổ sung hai Phụ lục kèm theo Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về việc sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 30/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về bảng giá xe ô tô, xe máy, tàu thủy tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý đầu tư và Phân phối nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ cơ sở tham gia học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đăng ký, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và hệ thống biểu mẫu Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với giáo viên, học sinh Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất - kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 9, tổ dân phố 9A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2012 kèm theo Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng công an - quân sự trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đắk Nông đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới nhà, vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2012 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh kèm theo Quyết định 41/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định thiết lập, quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến đối với trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2012 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 13/02/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí, chế độ quản lý, thu nộp phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Quy chế vận động, đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo mật trên môi trường mạng trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007