Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP và 64/NQ-CP về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020
Số hiệu: | 25/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 09/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 64/NQ-CP NGÀY 22/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30/6/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1986/SKHĐT-TH ngày 29/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 64/NQ-CP NGÀY 22/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh)
Để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30/6/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi, UBND tỉnh Quảng Ngãi xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, cụ thể như sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Chương trình hành động nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
2. Chương trình hành động phải cụ thể hóa các nhiệm vụ nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.
1. Mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu
a) Mục tiêu
Thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển nhanh, bền vững, kết hợp phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. Phát triển kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa - xã hội; phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường hợp lý; nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước; giữ vững quốc phòng, an ninh; phấn đấu sớm trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu
Về phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 6 - 7%/năm (giá so sánh năm 2010). GRDP bình quân đầu người đến năm 2020 khoảng 3.600 - 4.000 USD. Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm ít nhất 90.000 tỷ đồng. Phấn đấu thực hiện vượt mức chỉ tiêu thu ngân sách Trung ương giao hàng năm.
Đến năm 2020, cơ cấu kinh tế trong GRDP ngành Công nghiệp - xây dựng chiếm 60 - 61%; Dịch vụ 28 - 29% và Nông - lâm - ngư nghiệp 11 - 12%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 01 tỷ USD. Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 23%. Có 98 xã và 06 huyện, thành phố đạt các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Về văn hóa - xã hội: Đến năm 2020, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội còn khoảng 40%; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề khoảng 55%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 80 - 85%. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đến năm 2020: Mầm non 35%, Tiểu học 70%, THCS 75%, THPT 60%. Số giường bệnh/vạn dân đạt 24 giường; đạt 07 bác sỹ/vạn dân; tuổi thọ trung bình 75 tuổi; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,92%; tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 85% dân số. Có 88% gia đình, 78% thôn, tổ dân phố, 96% cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2%/năm (trong đó: miền núi giảm 4%/năm; đồng bằng giảm 1,6%/năm). Phấn đấu 89% dân cư thành thị sử dụng nước sạch; 95% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có 50% sử dụng nước sạch; 60% chất thải nguy hại, trên 85% chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia. Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt 52%.
Về quốc phòng - an ninh: Hàng năm xây dựng 90% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng, trong đó vững mạnh toàn diện đạt 60%. Hàng năm, phân loại đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” có 80% số xã, phường, thị trấn, cơ quan, nhà trường và 70% doanh nghiệp đạt loại khá trở lên, không có loại yếu.
2. Các nhiệm vụ chủ yếu
a) Phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; sản xuất gắn với thị trường
Về phát triển công nghiệp: Thực hiện Kết luận số 18-KL/TU của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, khóa XIX về đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và quy hoạch sản phẩm công nghiệp chủ yếu, quy hoạch vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến. Xây dựng hoàn thiện Bộ tiêu chí tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng Khu kinh tế Dung Quất và từng bước xây dựng hạ tầng các Khu Công nghiệp Phổ Phong và Đồng Dinh. Phối hợp, đẩy nhanh tốc độ phát triển Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Quảng Ngãi. Hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư. Xử lý dứt điểm những dự án kéo dài, kém hiệu quả, kiên quyết từ chối các dự án có công nghệ lạc hậu hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi trường. Ưu tiên phát triển công nghệ cao, công nghiệp sạch, tăng tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm công nghiệp.
Thực hiện tốt công tác tái định cư, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch thu hút dự án đầu tư; phục vụ dự án Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Thúc đẩy việc sớm hình thành Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng của Quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất.
Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; giảm nghèo bền vững: Thực hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Xây dựng mô hình nông nghiệp công nghệ cao; gắn sản xuất với chế biến, tiêu thụ nông sản. Phát triển kinh tế trang trại, kinh tế hộ gia đình, củng cố kinh tế tập thể, nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã. Đẩy nhanh tiến độ dồn điền, đổi thửa; ổn định diện tích trồng lúa; ưu tiên đầu tư hệ thống thủy lợi và cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành nông nghiệp để lai tạo giống mới.
Phát triển vùng nguyên liệu chế biến gỗ theo quy hoạch; hỗ trợ, khuyến khích trồng rừng cây gỗ quý, cây trồng mới có giá trị kinh tế cao, từng bước thay thế cây keo lai. Tăng cường quản lý rừng, nâng tỷ lệ che phủ rừng; thực hiện tốt công tác giao đất, giao rừng.
Phát triển đội tàu thuyền có công suất lớn, nâng cao hiệu quả đánh bắt xa bờ, kết hợp bảo vệ chủ quyền biển đảo; phát triển nuôi trồng thủy sản công nghiệp và bán công nghiệp với quy mô tập trung gắn với bảo vệ môi trường. Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá và công nghiệp chế biến thủy sản. Chuyển giao ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong bảo quản sau đánh bắt, sơ chế sản phẩm thủy sản cho ngư dân.
Đổi mới việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo ở miền núi theo hướng người nghèo tạo ra càng nhiều sản phẩm thì càng được hỗ trợ nhiều từ kinh phí Nhà nước; nâng cao trình độ dân trí, khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ lại trong một bộ phận hộ nghèo. Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Phát huy nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của miền núi để phát triển du lịch sinh thái.
Phát triển các ngành dịch vụ, du lịch và kinh tế biển, đảo: Khuyến khích phát triển các loại hình dịch vụ; nâng cao chất lượng dịch vụ công. Ưu tiên phát triển các dịch vụ có giá trị gia tăng cao, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho phát triển công nghiệp và phục vụ dân sinh như: Dịch vụ kỹ thuật công nghiệp, tài chính ngân hàng, thông tin viễn thông, vận tải, giáo dục, y tế, môi trường, nhà ở cho công nhân và người có thu nhập thấp...
Quy hoạch, đầu tư từng bước hoàn thiện hạ tầng du lịch; quản lý, bảo tồn, phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; gắn phát triển với du lịch của vùng. Tiếp tục đầu tư, thu hút đầu tư để phát triển hạ tầng và dịch vụ du lịch ở các khu, điểm du lịch Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Thiên Đàng, Bình Châu, Thiên Ấn, Cà Đam.... Nâng cao trình độ, chất lượng phục vụ ngành dịch vụ, du lịch.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược biển Việt Nam, tạo bước phát triển mạnh về kinh tế biển; đầu tư hạ tầng ven biển, phát triển đồng bộ cả công nghiệp, du lịch, dịch vụ, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, vận tải biển. Tăng cường công tác cứu hộ, cứu nạn và bảo đảm an ninh, an toàn trên biển.
Riêng đối với huyện đảo Lý Sơn:
- Hoàn thiện và tăng cường quản lý quy hoạch tổng thể huyện đảo Lý Sơn, phấn đấu đến năm 2020, phát triển Lý Sơn thành đảo du lịch xanh, sạch, đẹp và là điểm du lịch quốc gia. Chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển du lịch cộng đồng. Đẩy mạnh trồng cây, tăng nhanh diện tích rừng; thực hiện tốt công tác xử lý rác thải, bảo vệ môi trường; quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm nguồn nước ngọt. Có giải pháp hữu hiệu để thay đổi phong tục, tập quán chôn cất, bảo đảm môi trường sinh thái.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án: Đường trung tâm huyện đi xã An Hải, đường Cồn An Vĩnh đi Ra đa tầm xa, dự án cấp nước sinh hoạt trung tâm huyện Lý Sơn (giai đoạn 2), trồng rừng phòng hộ và cảnh quan môi trường Lý Sơn, các tuyến đê đảo Lý Sơn... Xây dựng và hoàn thành: Cảng Bến Đình, đường cơ động phía đông Nam đảo Lý Sơn; huy động nguồn lực đầu tư nâng cấp Trung tâm y tế quân dân y kết hợp, Nhà máy cung cấp nước sạch cho đảo Lớn (16.000 m3/ngày/đêm), chợ Lý Sơn, hệ thống giao thông và điện chiếu sáng, hệ thống thu gom nước trên đảo... Triển khai thực hiện dự án Khu bảo tồn biển Lý Sơn.
Phát triển thương mại, tạo đầu ra cho sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản: Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống chợ theo quy hoạch. Thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển các trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm thương mại, siêu thị.
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, hợp tác đầu tư, tiêu thụ sản phẩm. Tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại với nông dân để tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. Tăng cường quản lý nhà nước trong việc chống hàng giả, hàng lậu, hàng kém chất lượng và quản lý về giá cả.
b) Đổi mới công tác xúc tiến thu hút đầu tư; nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) cấp tỉnh; phát triển doanh nghiệp
Thực hiện quyết liệt Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp. Xây dựng chính quyền kiến tạo, phục vụ doanh nghiệp, người dân. Thực hiện hiệu quả Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các giải pháp tạo chuyển biến rõ nét về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, loại bỏ rào cản bất hợp lý. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, tạo thuận lợi tối đa, giảm thời gian, chi phí giao dịch hành chính gia nhập thị trường của người dân và doanh nghiệp, phấn đấu rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp. Thường xuyên gặp gỡ, đối thoại, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Hoàn chỉnh các quy hoạch và định hướng trong hoạt động đầu tư, cung cấp thông tin cần thiết, hữu ích cho nhà đầu tư đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư.
Chủ động, đa dạng hóa thành phần xúc tiến, kêu gọi, thu hút đầu tư; phối hợp với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh như VSIP, Hoàng Thịnh Đạt,... tham gia tổ chức xúc tiến, mời gọi thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư sớm triển khai các dự án đã có chủ trương hoặc cấp phép đầu tư như: Vingroup, Saigontourist... Nâng cao hiệu quả quản trị hành chính cấp tỉnh (PAPI); đẩy mạnh cải cách hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch. Tạo môi trường thông thoáng, cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tiếp tục kết nối các tổ chức tín dụng với doanh nghiệp; tổ chức các hoạt động khởi sự doanh nghiệp, hỗ trợ đào tạo kỹ năng quản trị cho doanh nghiệp; tập huấn cập nhật kiến mới về đầu tư, đất đai, xây dựng, chính sách thuế,...
c) Tăng cường công tác đối ngoại, tích cực hội nhập quốc tế; huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, coi trọng phát huy nội lực
Tăng cường quan hệ đối ngoại, chú trọng các mối quan hệ hữu nghị truyền thống, mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác mới. Tìm kiếm các đối tác hợp tác phát triển kinh tế, chuyển giao khoa học, công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến, vận động thu hút các nguồn vốn viện trợ trực tiếp (ODA), đầu tư nước ngoài (FDI) và viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO), nhất là dành cho các địa phương miền núi, vùng khó khăn.
Phối hợp, liên kết chặt chẽ với cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài, thiết lập mối quan hệ gần gũi với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và cộng đồng người Việt, nhất là người Quảng Ngãi ở nước ngoài làm cầu nối thiết lập, thúc đẩy và mở rộng các quan hệ kinh tế giữa Quảng Ngãi với các đối tác nước ngoài; thực hiện tốt các chính sách đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, bảo vệ công dân Việt Nam ở nước ngoài.
d) Tăng cường quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên; bảo vệ môi trường; chủ động phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
Thực hiện tốt công tác lập, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên, khoáng sản theo hướng chế biến sâu, hạn chế và tiến tới chấm dứt xuất khẩu khoáng sản thô. Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được giao đất; bảo vệ, phòng chống cháy rừng; quy hoạch sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
Thực hiện tốt việc thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt, sản xuất tại Khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị, bệnh viện, khu dân cư; giám sát và xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm. Xử lý dứt điểm các điểm ô nhiễm môi trường, nhất là điểm tàn dư thuốc bảo vệ thực vật.
Xây dựng, thực hiện có hiệu quả các phương án phòng, tránh bão, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nhất là ở các vùng ven sông, ven biển, vùng dễ sạt lở. Quản lý chặt chẽ việc chỉnh trị, nạo vét, thông luồng các dòng sông, cửa biển.
đ) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và hạ tầng đô thị là nhiệm vụ đột phá
Triển khai thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025. Rà soát, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung đảm bảo chất lượng các quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là mạng lưới giao thông, điện, nước, thủy lợi, thông tin truyền thông, giáo dục, y tế.
Huy động các nguồn lực đầu tư: Hạ tầng Khu Kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoàn thiện Trường Đại học Phạm Văn Đồng, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Y học cổ truyền (giai đoạn 2); Khu liên hợp thể dục thể thao; Quốc lộ 1A, đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (giai đoạn 2), đường Trì Bình - Dung Quất, Tịnh Phong - Dung Quất, cầu Cửa Đại, nâng cấp các tuyến đường từ thành phố Quảng Ngãi đến các huyện Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà; từng bước nâng cấp, hoàn thiện hệ thống hạ tầng thủy lợi.
Huy động nguồn lực đầu tư để sớm hoàn thiện hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi, chỉnh trị sông Trà Khúc gắn với phát triển đô thị hai bên bờ sông Trà. Xây dựng huyện Đức Phổ trở thành thị xã trực thuộc tỉnh, Vạn Tường trở thành đô thị loại IV, xây dựng thị trấn Sơn Tịnh mới; tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị trung tâm cấp huyện và các đô thị mới trực thuộc huyện.
e) Phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa - xã hội đồng bộ với phát triển kinh tế, thực hiện có hiệu quả tiến bộ và công bằng xã hội
Phát huy, giữ gìn bản sắc văn hóa Quảng Ngãi. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển văn hóa. Quản lý, bảo tồn, phát huy các di tích lịch sử, văn hóa; phát huy bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc Quảng Ngãi. Đầu tư xây dựng đồng bộ và nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc vận động và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Khẩn trương lập hồ sơ trình Chính phủ công nhận đảo Lý Sơn là di sản văn hóa cấp quốc gia đặc biệt và lập hồ sơ trình Ủy ban UNESCO công nhận Công viên địa chất toàn cầu Lý Sơn, Bình Châu và vùng phụ cận.
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực, kỹ năng của người học; chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ, tri thức pháp luật và ý thức công dân.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục, trước hết là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục; nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Tích cực phân luồng học sinh sau trung học cơ sở, định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông, liên thông giữa giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học, đa dạng hóa các phương thức đào tạo. Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”. Chú trọng phát triển giáo dục miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học.
Đẩy nhanh công tác xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú, trường đạt chuẩn quốc gia, giữ chuẩn và nâng chuẩn các trường đạt chuẩn trước đó. Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia đóng góp của toàn xã hội để phát triển giáo dục và đào tạo, trong đó ưu tiên hoàn thiện cơ sở trường học bậc mầm non.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Thực hiện chặt chẽ công tác quy hoạch, đánh giá, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức. Đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công chức, coi trọng hình thức bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ khoa học - kỹ thuật. Tiếp tục triển khai Đề án đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và thu hút nhân lực có trình độ cao giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
Tập trung đào tạo nghề và giải quyết việc làm. Nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề theo hướng sát với yêu cầu của doanh nghiệp; hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp để chủ động đào tạo, sử dụng lao động.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phát huy vai trò của công nghệ thông tin và báo chí. Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ. Tăng cường quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm hàng hóa. Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất nhất là tại các vùng nông thôn, miền núi, phục vụ xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
Đầu tư phát triển hạ tầng thông tin, truyền thông đồng bộ, hiện đại, kết nối liên thông, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin. Khuyến khích, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của xã hội, tạo nền tảng cho việc hình thành xã hội điện tử. Chú trọng công tác quản lý các loại hình thông tin trên mạng Internet. Phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan báo chí.
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng quản lý nhà nước trên lĩnh vực y tế, thể dục thể thao. Tăng cường nguồn lực của Nhà nước kết hợp đẩy mạnh xã hội hóa để thu hút nhiều nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, gia tăng dịch vụ của sự nghiệp y tế, thể dục thể thao.
Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; trách nhiệm, thái độ, kỹ năng giao tiếp, phục vụ bệnh nhân của đội ngũ y, bác sĩ, cán bộ y tế. Chú trọng công tác y tế dự phòng và truyền thông, giáo dục sức khoẻ, nâng cao ý thức phòng, chống các dịch bệnh, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Phát triển mạng lưới y tế học đường; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt là ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Nâng cao chất lượng hệ thống y tế cơ sở. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh; đầu tư, nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh để cơ bản đạt tiêu chuẩn hạng I; thu hút nhà đầu tư xây dựng bệnh viện chất lượng cao. Củng cố, hoàn thiện cơ sở y tế quân - dân y ở đảo Lý Sơn. Tăng cường hợp tác với các bệnh viện lớn trong nước; luân phiên bác sĩ về cơ sở; thu hút cán bộ y tế có trình độ cao. Đẩy mạnh thực hiện lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân.
Đầu tư các môn thể thao trọng điểm và phát triển các môn thể thao thế mạnh của địa phương, chú trọng các môn thể thao thành tích cao; từng bước hoàn thiện hệ thống đào tạo tài năng thể thao.
Thực hiện đồng bộ các chính sách xã hội, an sinh xã hội, tập trung các địa bàn đặc biệt khó khăn, người nghèo, người có công, đối tượng chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số; các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp... Huy động nguồn lực xã hội để thực hiện công tác “đền ơn đáp nghĩa”; xây mới, sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà ở cho người có công với cách mạng và hộ nghèo.
Chú trọng giải quyết việc làm cho lao động dôi dư từ khu vực nông nghiệp do việc tích tụ, tập trung ruộng đất hoặc thu hồi đất phát triển công nghiệp, đô thị và các công trình công cộng.
g) Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững chắc; đẩy mạnh công tác nội chính; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh gắn với thế trận an ninh nhân dân, “thế trận lòng dân” vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. Tăng cường công tác bảo vệ chủ quyền biển, đảo; hỗ trợ và thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ tàu thuyền, ngư dân khai thác thủy sản xa bờ. Chấm dứt tình trạng ngư dân xâm phạm lãnh hải các nước và sử dụng thuốc nổ đánh bắt hải sản; nghiêm cấm khai thác tài nguyên biển trong danh mục cấm và động vật quý hiếm từ rừng và biển. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, hỗ trợ nhân dân phòng, tránh và khắc phục hậu quả thiên tai. Đẩy mạnh tấn công, trấn áp các loại tội phạm. Thực hiện đồng bộ các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông; tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy.
Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả công tác tiếp công dân và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo; tập trung chỉ đạo rà soát, giải quyết những vụ việc phức tạp, gay gắt, những vụ đông người, không để hình thành điểm nóng
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tư vấn pháp lý cho công dân. Tập trung thanh tra công vụ và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước, chú trọng thanh tra các lĩnh vực trọng tâm, nhạy cảm, dư luận xã hội bức xúc, có dấu hiệu vi phạm. Tăng cường chỉ đạo thực hành tiết kiệm; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện nghiêm quy định kê khai, công khai tài sản, thu nhập.
h) Về xây dựng chính quyền, cải cách hành chính
Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy; rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm tính thông suốt của hệ thống hành chính nhà nước. Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm. Đẩy mạnh công tác thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao; chính sách khuyến học, khuyến tài. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu. Nghiên cứu hình thành trung tâm hoặc viện nghiên cứu về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi.
Tập trung đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục hành chính. Xây dựng và thực hiện Đề án sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Đề án cải cách hành chính nhất là cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2016 - 2020. Nâng cao chất lượng ban hành văn bản, cơ chế, chính sách; công khai hóa quy trình xử lý, giải quyết công việc hành chính để tổ chức, công dân biết, thực hiện và giám sát. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra công vụ, phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm những trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ; thay thế những cán bộ không có năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ gắn với tinh giản biên chế theo quy định. Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính. Thực hiện cơ chế một cửa liên thông, hiện đại.
3. Một số giải pháp chủ yếu
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch. Rà soát, đánh giá việc thực hiện, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện, thành phố; hoàn chỉnh quy hoạch phát triển các ngành, vùng, kết cấu hạ tầng, đô thị, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối liên ngành. Quy hoạch và quản lý quy hoạch thực hiện đồng bộ các quy hoạch ngành với quy hoạch sử dụng đất. Công khai rộng rãi các quy hoạch để tổ chức, công dân dễ dàng tiếp cận và giám sát việc thực hiện. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch. Coi trọng công tác giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch.
- Cải cách hành chính công theo hướng sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính để phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; quản lý chi đảm bảo chặt chẽ theo dự toán hàng năm.
- Thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư phát triển
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Nhà nước cho đầu tư phát triển. Tập trung đầu tư cho các nhiệm vụ đột phá: (1) Phát triển công nghiệp; (2) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị; (3) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và các nhiệm vụ trọng tâm: (1) Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, ưu tiên 06 huyện miền núi; (2) Phát triển dịch vụ, du lịch và kinh tế biển, đảo; (3) Cải cách hành chính nhất là cải cách thủ tục hành chính theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, các công trình, dự án, nhiệm vụ có tính lan tỏa, liên kết, tạo động lực cho sự phát triển.
+ Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2016 - 2020.
+ Huy động các nguồn lực xã hội cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Chú trọng huy động vốn của các thành phần kinh tế thông qua hình thức hợp tác đối tác công tư (PPP), vốn của các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong nước; nguồn lực từ trong dân; vốn ODA.
+ Khai thác hợp lý và hiệu quả nguồn quỹ đất để tái đầu tư cho phát triển hạ tầng đô thị và xã hội.
+ Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn thông qua việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp như y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ...; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
+ Nâng cao chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư, quản lý nghiêm ngặt quy trình đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và thực hành tiết kiệm.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có năng lực và phẩm chất đạo đức, đảm bảo thực thi công vụ. Xây dựng nền hành chính thân thiện, gần dân, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp. Tiếp tục chấn chính kỷ cương, kỷ luật hành chính. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm công vụ. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong quản lý, chỉ đạo, điều hành, thực thi nhiệm vụ.
- Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Giữ vững sự đoàn kết, thống nhất và sức mạnh của cả hệ thống chính trị. Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ nhân dân; xử lý có hiệu quả những vấn đề phức tạp nảy sinh, không để xảy ra điểm nóng, tạo môi trường ổn định cho sự phát triển.
4. Tổ chức thực hiện
Trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể trong Chương trình hành động của UBND tỉnh, căn cứ, chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung theo chỉ đạo của Tỉnh ủy tại Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30/6/2016, xây dựng, ban hành Chương trình hành động của đơn vị mình trong kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm, trong đó thể hiện bằng các đề án, chương trình, kế hoạch, giải pháp, nhiệm vụ, lộ trình triển khai thực hiện.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh và của từng cơ quan, đơn vị; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp theo quy định.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đốc đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động.
(Có kèm theo Danh mục các Đề án/Chương trình/Kế hoạch thuộc Chương trình hành động của UBND tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020)
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Chương trình hành động của UBND tỉnh tại Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Đề án/ Chương trình |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế |
|||||
1 |
Đề án xây dựng bộ tiêu chí tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
2 |
Tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan |
2015 |
Đã ban hành Quyết định |
QĐ148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 |
3 |
Đề án phát triển xuất khẩu tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
4 |
Chương trình hành động về thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
5 |
Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
KH số 5956/KH- UBND ngày 21/10/2016 |
6 |
Đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 18-KL/TU ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, khóa XIX về đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Kết luận của Tỉnh ủy và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
7 |
Đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 30-KL/TU ngày 26/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, khóa XIX về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Kết luận của Tỉnh ủy và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
II |
Đẩy mạnh thực hiện đột phá chiến lược về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển kinh tế - xã hội |
|||||
8 |
Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh 2016-2020 |
Sở Giao thông vận tải |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
QĐ 584/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
III |
Tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển |
|||||
9 |
Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 |
10 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
2015 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 |
IV |
Phát triển các vùng kinh tế, khu kinh tế, kinh tế biển |
|||||
11 |
Đề án phát triển kinh tế biển, đảo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố ven biển |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
12 |
Kế hoạch xúc tiến đầu tư phát triển KKT Dung Quất giai đoạn 2016 - 2020 |
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2016-2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
13 |
Đề án Đào tạo, giải quyết việc làm và chuyển đổi ngành nghề lao động thuộc các hộ dân nhường đất cho các dự án trong KKT Dung Quất giai đoạn 2016-2020 |
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
V |
Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế |
|||||
14 |
Kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quyết định số 684a/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 |
15 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
16 |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan |
2014 |
Quyết định của UBND tỉnh |
KH số 4603/KH- UBND ngày 07/10/2014 |
VI |
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ |
|||||
17 |
Đề án xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
18 |
Đề án đổi mới công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề theo hướng ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động |
Sở Thương binh, Lao động và Xã hội |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
19 |
Đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2016 |
Kết luận của Tỉnh ủy và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
20 |
Tiếp tục triển khai Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
21 |
Tiếp tục triển khai Đề án Nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
22 |
Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường dân tộc nội trú giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
23 |
Tiếp tục triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 và lộ trình đến năm 2020 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
24 |
Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
25 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 |
VII |
Phát triển văn hóa, xã hội, xóa đói, giảm nghèo và nâng cao đời sống nhân dân |
|||||
26 |
Đề án xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi, đáp ứng yêu cầu đổi mới hội nhập và phát triển bền vững |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
27 |
Đề án đẩy mạnh phát triển du lịch, dịch vụ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. |
Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
28 |
Đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 31-KL/TU ngày 27/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba, khóa XIX về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở 06 huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan liên quan |
2016 |
Kết luận của Tỉnh ủy và văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
29 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Thương binh, Lao động và Xã hội |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
30 |
Cơ chế chính sách giảm nghèo ở miền núi theo hướng người nghèo càng tạo ra nhiều sản phẩm thì càng được hỗ trợ nhiều từ ngân sách nhà nước |
Sở Thương binh, Lao động và Xã hội |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
2017 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|
31 |
Đề án giải quyết tình trạng ăn xin, bán hàng rong |
Sở Thương binh, Lao động và Xã hội |
Các sở, ban ngành tỉnh |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
32 |
Kế hoạch Đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
KH số 1939/KH- UBND ngày 25/4/2016 |
33 |
Đề án củng cố hoạt động điểm bưu điện văn hóa xã phục vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi và các đơn vị liên quan |
2016-2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
VIII |
Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường |
|||||
34 |
Đề án thành lập Khu bảo tồn biển; Khu bảo tồn đất ngập nước và Khu bảo tồn sinh cảnh tự nhiên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
35 |
Đề án nghiên cứu khoa học và điều tra Cơ bản về tài nguyên và môi trường biển |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2018 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
36 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến lần 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016-2020 cấp tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
IX |
Phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bảo đảm quyền tự do, dân chủ của người dân trong phát triển kinh tế - xã hội |
|||||
37 |
Thực hiện Chương trình số 52-CTr/TU ngày 16/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo. |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2014 |
BCS Đảng UBND tỉnh |
Kế hoạch số 270/KH-BCS ngày 16/10/2014 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh |
38 |
Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
39 |
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016- 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Quyết định 172/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 |
40 |
Đề án và tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp; đổi mới cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính; đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị dịch vụ công |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
41 |
Đề án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành, địa phương |
2016-2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
42 |
Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Trực thuộc VP UBND tỉnh |
43 |
Đề án thành lập Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư Quảng Ngãi |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành liên quan |
2017 |
Quyết định của TTCP |
|
44 |
Đề án sáp nhập Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh vào Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất |
Sở Nội vụ |
Ban Quản lý KKT Dung Quất, BQL các KCN tỉnh |
2016 |
Quyết định của TTCP |
QĐ số 1915/QĐ-TTg ngày 4/10/2016 |
45 |
Triển khai Kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2017 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
KH số 1242/KH- UBND ngày 22/3/2016 |
46 |
Kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Kế hoạch số 5344/KH-UBND ngày 26/9/2016 |
47 |
Kế hoạch triển khai Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng, có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Kế hoạch số 5629/KH-UBND ngày 06/10/2016 |
X |
Tăng cường quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình và tạo điền kiện thuận lợi để phát triển đất nước |
|||||
48 |
Kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
49 |
Cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ ngư dân hoạt động ở vùng biển Hoàng Sa, Trường Sa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
2017 |
Quyết định của UBND tỉnh |
|
50 |
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 21/4/2015 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng, củng cố nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân trong tình hình mới |
Công an tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2017 và các năm tiếp theo |
Chỉ thị của Tỉnh ủy |
|
51 |
Kế hoạch thực hiện các giải pháp tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thành phố |
2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
KH số 1384/KH- UBND ngày 29/3/2016 |
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai phổ biến quy định về tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 172/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 172/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình Khuyến công; chương trình Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn năm 2020 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống với dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 04/04/2020
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 02 bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch-kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền giải quyết áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi và lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Sơn La Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 219/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, có xét đến năm 2030 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2018 quy định về các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện đấu thầu qua mạng do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2018 về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 11/07/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 công nhận trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Dự án Quản lý đất canh tác và bảo tồn nguồn nước Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 07/08/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá cây giống trồng rừng và định mức xây dựng đường ranh cản lửa rừng trồng Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Quy định kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Kế hoạch 5344/KH-UBND năm 2016 hành động thực hiện Chỉ thị về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xác định khu vực, vị trí và nội dung định giá đất cụ thể, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, địa điểm xây dựng chợ và nhà phố chợ vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Kế hoạch 5629/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Kế hoạch 5344/KH-UBND thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND; 22/2010/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện, tàu thủy, thuyền mới (100%) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định tạm thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội văn nghệ quần chúng tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2016 cho phép thực hiện tái xuất hàng hóa qua Lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính Lĩnh vực Bảo trợ xã hội được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 493/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 172/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng chiến lược xuất khẩu tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2015 về ký Thỏa thuận tài trợ Dự án “Nâng cao năng lực hoạch định chính sách tài chính có tính đến yếu tố bình đẳng giới” giữa Việt Nam và Ca-na-đa Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2014 giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 64/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2014 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động 20-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Hồ sinh thái kết hợp với bể bơi tại khu Trung tâm hành chính Vườn Quốc gia Ba Bể Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Việt Nam tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 604/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch tài chính và kế hoạch lao động năm 2014 của Quỹ Đầu tư phát triển Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn năm 2014 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch ngành Văn thư Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 công nhận Trường Mầm non Thắng Quân, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn quốc gia năm 2012 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2013 quy định ghi ký hiệu các tuyến đường thủy nội địa tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện A Lưới đến năm 2020 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin Điện tử thành phố và Trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2012 ký kết Biên bản ghi nhớ về Hợp tác khoáng sản giữa Việt Nam - Nam Phi Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở nông thôn” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2011 về mức giá trần cho hoạt động quan trắc và phân tích chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2009 điều chỉnh địa giới hành chính các xã để thành lập thị trấn thuộc các huyện: Thạnh Trị, Long Phú; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Long Phú và huyện Mỹ Xuyên để thành lập huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2009 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 cho phép tiến hành lập dự án quy hoạch phát triển ngành Văn hóa Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh Quyết định 2092/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 15, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 17/03/2009
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021
Quyết định 172/QĐ-UBND về Phương án phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và dịch bệnh động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 08/03/2021