Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 19/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Lý Vinh Quang |
Ngày ban hành: | 27/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 25/TTr – SNN ngày 21/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 05/03/2013 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, các trường hợp cụ thể khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.
2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình nuôi, trồng trên đất đã có thông báo thu hồi đất được công bố của cơ quan có thẩm quyền.
5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% giá trị đền bù của cùng nhóm cây, loại cây cùng loại trong bảng đơn giá tại Quy định này.
6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình khi xây dựng Nhà nước đã thu hồi đất; riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.
Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi
1. Bảng quy định mật độ cây trồng dưới đây chỉ áp dụng đối với các khu trồng chuyên canh hoặc trồng đại trà thành vườn đồi, vườn, rừng; Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây tại vườn nhà thực hiện đền bù theo số lượng cây, con kiểm đếm thực tế.
2. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi:
TT |
LOẠI CÂY |
Đơn vị tính |
Mật độ trồng qui chuẩn |
a |
Cây trồng |
|
|
I |
Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
1 |
Bầu, bí, mướp, gấc, Susu |
Hốc/ha |
2.000 |
2 |
Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột… |
Hốc/ha |
6.500 |
3 |
Gừng, Riềng, Sả, Nghệ. |
Khóm/ha |
2.200 |
II |
Cây ăn quả |
|
|
1 |
Cây Cam, Quýt, Quất |
Cây/ha |
1.200 |
2 |
Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế |
Cây/ha |
400 |
3 |
Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ) |
Khóm/ha |
1.100 |
4 |
Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi |
Cây/ha |
500 |
5 |
Cây ổi |
Cây/ha |
550 |
6 |
Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng |
Cây/ha |
600 |
7 |
Cây Na, Dâu ăn quả |
Cây/ha |
1.100 |
8 |
Cây Chanh |
Cây/ha |
850 |
9 |
Cây Quất hồng bì |
Cây/ha |
900 |
10 |
Cây Chuối, Đu đủ, Nho |
Cây/ha |
2.000 |
11 |
Cây Dứa |
Cây/ha |
50.000 |
III |
Cây công nghiệp |
|
|
1 |
Quế |
Cây/ha |
4.000 |
2 |
Cà phê |
Cây/ha |
2.400 |
3 |
Chè (phân tán) |
Cây/ha |
3.300 |
IV |
Cây lấy gỗ |
|
|
1 |
Hồi |
Cây/ha |
500 |
2 |
Trẩu, Sở |
Cây/ha |
1.100 |
3 |
Lát hoa |
Cây/ha |
800 |
4 |
Mỡ |
Cây/ha |
2.500 |
5 |
Thông |
Cây/ha |
2.000 |
6 |
Trám |
Cây/ha |
800 |
7 |
Bạch đàn |
Cây/ha |
1.660 |
8 |
Muồng |
Cây/ha |
800 |
9 |
Keo |
Cây/ha |
2.000 |
b |
Vật Nuôi |
|
|
1 |
Nuôi Baba |
Con/m2 |
01 |
2 |
Nuôi cá giống |
|
|
|
- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước <3cm/con). |
Con/m2 |
200 |
|
- Cá giống |
Con/m2 |
25 |
3. Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) vượt quá mật độ quy định thì chủ sở hữu tài sản được bồi thường, hỗ trợ theo nguyên tắc sau:
a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi được quy định.
b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại cây trồng, vật nuôi được quy định.
Điều 4. Quy định phương pháp xác định các tiêu chí để tính bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Cây ăn quả
a) Cách xác định đường kính gốc
Việc bồi thường đối với cây ăn quả dựa trên tiêu chí đường kính gốc và khả năng cho thu hoạch sản phẩm, đường kính gốc được xác định cụ thể như sau:
- Đối với cây trồng hạt: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng phương pháp chiết, ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo kể từ vết cắt của mắt gốc ghép hoặc đo cách mặt đất 20cm.
- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 20cm).
b) Mật độ, khoảng cách cây trồng:
- Mật độ các loại cây ăn quả theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
- Trường hợp cây ăn quả trong thời gian mới trồng chưa cho thu hoạch có thể trồng xen canh các loại cây ngắn ngày hoặc trồng cây ăn quả là loại cây thấp, tán nhỏ, nhanh cho thu hoạch. Việc thực hiện xen canh trong sản xuất phải tuân thủ theo đúng quy định, chỉ được trồng xen những loại cây trồng phù hợp, có tầng tạo tán cây cách biệt nhau. Mật độ cây trồng xen canh được tính bằng tổng mật độ của hai loại cây trồng.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê): Đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50cm.
TT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
I |
Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
1 |
Sắn |
m2 |
4.500 |
2 |
Khoai lang |
m2 |
4.500 |
3 |
Ngô |
m2 |
6.500 |
4 |
Lúa các loại |
m2 |
7.500 |
5 |
Mạ mới gieo |
m2 |
13.000 |
6 |
Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác. |
m2 |
7.500 |
7 |
Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ |
Khóm |
|
|
- Khóm có số cây <10 |
Khóm |
8.500 |
|
- Khóm có từ 10 cây trở lên |
Khóm |
24.000 |
8 |
Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê... |
Hốc |
|
|
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm |
Hốc |
7.500 |
|
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên. |
Hốc |
15.500 |
9 |
Rau xanh các loại: |
|
|
|
- Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan |
m2 |
18.500 |
|
- Các loại rau khác |
m2 |
9.500 |
10 |
Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu |
Hốc |
|
|
- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm |
Hốc |
10.000 |
|
- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên. |
Hốc |
30.500 |
II |
Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
1 |
Cây Đỗ tương |
m2 |
5.500 |
2 |
Cây Đỗ xanh |
m2 |
5.500 |
3 |
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen |
m2 |
6.000 |
4 |
Cây Lạc, Vừng |
m2 |
8.500 |
5 |
Cây Mía |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 3 tháng |
m2 |
15.500 |
|
- Trồng trên 3 tháng |
m2 |
28.000 |
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) |
m2 |
11.000 |
III |
Cây ăn quả |
|
|
1 |
Cây Nhãn, Vải, Xoài |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm |
Cây |
53.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,5 đến 3cm |
Cây |
105.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5 cm |
Cây |
135.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7 cm |
Cây |
185.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm |
Cây |
202.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10 đến 15 cm |
Cây |
430.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm |
Cây |
838.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >20 đến 25 cm |
Cây |
993.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25 đến 30 cm |
Cây |
1.330.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >30cm |
Cây |
1.666.000 |
2 |
Cây Hồng, Hồng Xiêm |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1cm |
Cây |
59.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1 đến 3cm |
Cây |
119.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
150.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
200.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm |
Cây |
252.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm |
Cây |
303.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm |
Cây |
838.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm |
Cây |
1.242.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm |
Cây |
1.666.000 |
3 |
Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1cm |
Cây |
51.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1 đến 3cm |
Cây |
105.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
179.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
240.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10cm |
Cây |
290.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 12cm |
Cây |
360.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 12 đến 15 cm |
Cây |
450.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 15 đến 20 cm |
Cây |
661.500 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
1.047.000 |
4 |
Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì |
|
|
|
- Cây mới trồng, đường kính gốc <1,5cm |
Cây |
45.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,5 đến 3cm |
Cây |
90.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
120.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
177.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >7 đến 10 cm |
Cây |
202.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm |
Cây |
252.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm |
Cây |
525.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm |
Cây |
788.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm |
Cây |
1.047.000 |
5 |
Cây Mít. |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm |
Cây |
53.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm |
Cây |
105.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
120.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
150.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10cm |
Cây |
177.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10cm đến 15 cm |
Cây |
515.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 15cm đến 20 cm |
Cây |
788.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 cm đến 25 cm |
Cây |
1.045.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm |
Cây |
1.500.000 |
6 |
Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc. |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm |
Cây |
30.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm |
Cây |
106.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
120.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
152.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10cm |
Cây |
188.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10 đến 15 cm |
Cây |
424.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 15 đến 20 cm |
Cây |
636.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm |
Cây |
838.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 25cm |
Cây |
1.045.000 |
7 |
Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi. |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2cm |
Cây |
55.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm |
Cây |
130.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
175.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
200.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10 cm |
Cây |
250.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >10 đến 15 cm |
Cây |
325.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 đến 20 cm |
Cây |
466.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20 đến 25 cm |
Cây |
698.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >25cm |
Cây |
838.000 |
8 |
Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả |
|
|
|
- Mới trồng, chiều cao cây <50cm |
Cây |
30.000 |
|
- Cây trồng chiều cao >50 cm đến 1m, chưa cho hái quả |
Cây |
86.000 |
|
- Cây trồng chiều cao > 1m, chưa cho hái quả |
Cây |
120.000 |
|
- Cây đang có quả |
Cây |
212.000 |
9 |
Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,2 cm |
Cây |
20.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc từ 1,2 đến 3cm |
Cây |
60.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >3 đến 5cm |
Cây |
100.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >5 đến 7cm |
Cây |
120.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 7 đến 10 cm |
Cây |
150.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 10cm đến 15 cm |
Cây |
180.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc >15 cm đến 20 cm |
Cây |
250.000 |
|
- Cây trồng có đường kính gốc > 20cm |
Cây |
330.000 |
10 |
Cây Nho, Thanh long (Nho đơn vị tính là cây; thanh long đơn vị tính là khóm) |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm |
Cây; Khóm |
43.000 |
|
- Thân chính cây dài trên 2m, chưa có quả |
Cây;Khóm |
175.000 |
|
- Cây đang cho quả |
Cây;Khóm |
318.000 |
11 |
Cây Đu đủ. |
|
|
|
- Mới trồng, chưa có quả |
Cây |
17.000 |
|
- Đang có quả |
Cây |
212.000 |
12 |
Cây Chuối tiêu, Chuối tây. |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm |
Cây |
15.000 |
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa |
Cây |
25.000 |
|
- Đang ra hoa, có quả |
Cây |
94.000 |
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm theo cây chính đã cho chặt buồng, không tính cây con) |
Cây |
17.000 |
13 |
Các loại Chuối khác (chuối hột, chuối lá...) |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm |
Cây |
10.000 |
|
- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa |
Cây |
17.000 |
|
- Đang ra hoa, có quả |
Cây |
54.000 |
|
- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm theo cây chính đã cho chặt buồng, không tính cây con) |
Cây |
13.500 |
14 |
Cây Dứa. |
|
|
|
- Mới trồng |
Cây |
3.500 |
|
- Đang có quả |
Cây |
5.000 |
|
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) |
Cây |
2.500 |
15 |
Cây Bơ |
|
|
|
- Mới trồng dưới 1 năm |
Cây |
41.500 |
|
- Trồng trên 1 năm chưa có quả |
Cây |
89.000 |
|
- Cây đang cho quả |
Cây |
320.000 |
IV |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
1 |
Cây Bồ kết |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính <3cm |
Cây |
42.000 |
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm |
Cây |
189.000 |
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm |
Cây |
630.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
735.000 |
2 |
Cây Hoa Hoè |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <3cm |
Cây |
16.000 |
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm |
Cây |
105.000 |
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm |
Cây |
315.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
367.500 |
3 |
Cây Cà phê |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <2cm |
Cây |
4.000 |
|
- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm |
Cây |
16.000 |
|
- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm |
Cây |
105.000 |
|
- Đường kính gốc > 10 cm |
Cây |
157.500 |
4 |
Cây Chè |
|
|
4.1 |
Cây Chè trồng phân tán |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm |
Cây |
2.650 |
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc) |
Cây |
10.500 |
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm |
Cây |
83.000 |
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm |
Cây |
105.000 |
4.2 |
Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 1 năm |
m dài/luống |
10.500 |
|
- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc) |
Cây |
21.000 |
|
- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm |
Cây |
31.500 |
|
- Cho thu hoạch trên 5 năm |
Cây |
37.000 |
V |
Cây lâm nghiệp |
|
|
V.1 |
Cây lấy gỗ |
|
|
1 |
Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
22.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
53.000 |
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm |
Cây |
232.000 |
2 |
Cây thuộc gỗ nhóm 1: Lát Hoa |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
22.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
53.000 |
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm |
Cây |
118.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm |
Cây |
200.000 |
|
- Đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
480.000 |
3 |
Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
10.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
30.000 |
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm |
Cây |
88.000 |
|
- Đường kính gốc > 20cm đến 30cm |
Cây |
175.000 |
|
- Đường kính gốc > 30cm |
Cây |
370.000 |
4 |
Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm |
Cây |
12.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
20.000 |
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm |
Cây |
75.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm |
Cây |
155.000 |
|
- Đường kính gốc > 30cm |
Cây |
300.000 |
5 |
Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
15.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
22.000 |
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm |
Cây |
65.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm |
Cây |
135.000 |
|
- Đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
255.000 |
6 |
Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan. |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
7.500 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
22.000 |
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm |
Cây |
55.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm |
Cây |
130.000 |
|
- Đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
210.000 |
7 |
Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
15.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
30.000 |
|
- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm |
Cây |
50.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm |
Cây |
125.000 |
|
- Đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
188.000 |
8 |
Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm |
Cây |
12.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm |
Cây |
20.000 |
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm |
Cây |
40.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm |
Cây |
107.000 |
|
- Đường kính gốc > 30 cm |
Cây |
145.000 |
9 |
Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám, Sấu, Trẩu; Sở, Hồi, Quế |
|
|
9.1 |
Dẻ lấy quả |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm |
Cây |
15.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
100.000 |
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm |
Cây |
250.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm |
Cây |
350.000 |
|
- Đường kính gốc > 30cm |
Cây |
500.000 |
9.2 |
Cây Trám |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm |
Cây |
55.000 |
|
- Cây có đường kính gốc từ 1,5 đến 3 cm |
Cây |
110.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >3 đến 5 cm |
Cây |
140.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >5 đến 7 cm |
Cây |
190.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >7 đến 10 cm |
Cây |
230.000 |
|
- Cây có đường kính gốc > 10 đến 15 cm |
Cây |
430.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >15 đến 20 cm |
Cây |
840.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >20 đến 25 cm |
Cây |
1.000.000 |
|
- Cây có đường kính gốc > 25 đến 30 cm |
Cây |
1.330.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >30cm |
Cây |
1.670.000 |
9.3 |
Sấu, Quế, Trẩu, Sở |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm |
Cây |
35.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
100.000 |
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm |
Cây |
250.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm |
Cây |
350.000 |
|
- Đường kính gốc > 30cm |
Cây |
450.000 |
9.4 |
Cây Hồi |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 1 cm |
Cây |
100.000 |
|
- Đường kính gốc từ 1cm đến 3cm |
Cây |
200.000 |
|
- Đường kính gốc > 3 cm đến 5cm |
Cây |
500.000 |
|
- Đường kính gốc > 5cm đến 16cm |
Cây |
850.000 |
|
- Đường kính gốc > 16cm đến 20cm |
Cây |
1.200.000 |
|
- Đường kính gốc > 20cm |
Cây |
1.500.000 |
V.2 |
Cây Tre, Trúc |
|
|
1 |
Cây Mai |
|
|
|
- Mai Cây (đã ra lá, cành) |
Cây |
18.500 |
|
- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) |
Cây |
6.500 |
2 |
Cây Tre, cây Hốc |
|
|
|
- Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành) |
Cây |
10.500 |
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) |
Cây |
4.500 |
3 |
Cây Mạy Pì, cây Hóp |
|
|
|
- Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành) |
Cây |
7.500 |
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) |
Cây |
2.500 |
4 |
Cây Vầu |
|
|
|
- Vầu cây (đã ra lá, cành) |
Cây |
4.500 |
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) |
Cây |
3.500 |
5 |
Cây Trúc, cây Dóc |
|
|
|
- Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành) |
Cây |
5.500 |
|
- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) |
Cây |
4.000 |
V.3 |
Rừng giống cung cấp hạt |
|
|
V.3.1 |
Rừng giống trồng |
|
|
1 |
Cây thông, Xa Mộc |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm |
Cây |
50.500 |
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm |
Cây |
67.500 |
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm |
Cây |
73.500 |
|
- Đường kính gốc >20 cm |
Cây |
285.500 |
2 |
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm |
Cây |
38.500 |
|
- Đường kính gốc từ > 5cm đến 10 cm |
Cây |
52.500 |
|
- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm |
Cây |
105.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
285.500 |
3 |
Cây Hồi |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính < 5cm |
Cây |
58.500 |
|
- Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm |
Cây |
977.500 |
|
- Đường kính gốc > 16cm -20 cm |
Cây |
1.564.000 |
|
- Đường kính gốc > 20cm -40 cm |
Cây |
1.760.000 |
|
- Đường kính gốc > 40 cm |
Cây |
1.955.000 |
V.3.2 |
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng |
|
|
1 |
Cây thông, Xa Mộc |
Cây |
|
|
- Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm |
Cây |
68.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
157.500 |
2 |
Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn |
Cây |
|
|
- Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm |
Cây |
84.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
157.500 |
3 |
Cây Hồi |
Cây |
|
|
- Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm |
Cây |
1.365.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm |
Cây |
1.627.500 |
|
- Đường kính gốc > 40 cm |
Cây |
1.785.000 |
V.3.3 |
Vườn giống cung cấp hom |
|
|
1 |
Cây Keo |
Cây |
|
|
Năm trồng thứ nhất |
Cây |
21.000 |
|
Năm trồng thứ 2 |
Cây |
24.000 |
|
Năm trồng thứ 3 |
Cây |
28.500 |
2 |
Cây Bạch đàn |
Cây |
|
|
Năm trồng thứ nhất |
Cây |
23.000 |
|
Năm trồng thứ 2 |
Cây |
27.500 |
|
Năm trồng thứ 3 |
Cây |
32.500 |
V.3.4 |
Vườn ươm cây giống |
|
|
|
Bồi thường chi phí di chuyển. |
Cây |
125 |
VI |
Các loại cây khác |
|
|
1 |
Các loại cây thuốc nam |
|
|
|
- Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc... |
Khóm |
24.000 |
2 |
Cây hoa các loại |
|
|
|
- Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu |
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống |
m2 |
55.000 |
|
+Trồng trong chậu (bồi thường chi phí di chuyển) |
Cây |
22.000 |
|
- Các loài hoa khác |
|
|
|
+ Trồng trên đất theo luống |
m2 |
24.000 |
|
+ Trồng trong chậu (bồi thường chi phí di chuyển) |
Cây |
2.500 |
3 |
Cây trồng làm hàng rào |
|
|
|
- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần... |
m.dài |
12.000 |
4 |
Cây trồng lấy lá |
|
|
|
- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm... |
m2 |
4.500 |
|
- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc |
m2 |
1.650 |
TT |
LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) |
ĐVT |
Đơn giá (VNĐ) |
1 |
Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...) |
đồng/m2 |
8.000 |
2 |
Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh. |
đồng/m2 |
22.500 |
3 |
Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba): |
|
|
|
- Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con. |
đồng/con |
50.000 |
|
- Trọng lượng từ 100-250g/con. |
đồng/con |
80.000 |
|
- Trọng lượng từ trên 250g/con, bồi thường chi phí khai thác. |
đồng/con |
4.000 |
4 |
Chuyên canh ươm, nuôi cá giống |
|
|
|
- Cá Hương (kích thước <3cm/con) |
đồng/m2 |
28.000 |
|
- Cá giống (kích thước >3cm/con) |
đồng/m2 |
15.000 |
Điều 7. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Riêng đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quí, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó. Đối với các loài cây lâm nghiệp lấy gỗ thuộc nhóm cây quí hiếm (Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý) và nhóm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại (Sưa, Hoàng Đàn...) có đường kính gốc từ 20cm trở lên khi giải phóng mặt bằng bắt buộc phải chặt hạ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường riêng theo qui định của pháp luật.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm:
a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị cây trồng đó.
b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: Tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.
4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5, Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.
5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 10 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Nhà Bè Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 9 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế về sử dụng thư điện tử công vụ do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau tại Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND chia tách, thành lập tổ dân phố 40, tổ dân phố 40A thuộc khu phố 4, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện giai đoạn II và sửa đổi “Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác” kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2007/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định về Quản lý, thu, nộp, sử dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng cấp, xây dựng, triển khai và khai thác phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về bảng giá các chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về sử dụng tạm thời một phần lòng, lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Củ Chi Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp theo phương thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm” Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 4 Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Nhà Bè Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Thủ Đức Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND đính chính bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 6 và Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 19/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất ở để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thủ tục - quy trình liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trình Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển giao việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất của tỉnh, huyện và thành phố sang tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 22/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành trong năm 2011 Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá cước bốc xếp bằng thủ công vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng (sửa chữa) công trình xây dựng cơ bản dưới 200 triệu đồng và trang thiết bị, phương tiện dưới 100 triệu đồng bằng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản, tìm kiếm thị trường Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về loài cây tái sinh mục đích, tiêu chí mật độ, trữ lượng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở, công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ban hành qui chế quản lý, vận hành, duy tu bảo trì công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quyền hạn, trách nhiệm của cấp, ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện, trình tự thủ tục thành lập và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý di tích cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi mô hình tổ chức Chi Cục bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường mầm non thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và trường mầm non Hoa Sơn (Anh Sơn) từ công lập tự chủ một phần kinh phí sang công lập Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn Lâm Đồng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006