Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Số hiệu: | 1303/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Lê Đình Sơn |
Ngày ban hành: | 04/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1303/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 05 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 19/5/2009 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 905/TT-SNN ngày 28/3/2012 về việc xin phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi và vùng chăn nuôi tập trung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
- Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế về đất đai, lao động và các nguồn lực xã hội để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi, sớm đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, phấn đấu đến năm 2015 giá trị sản xuất chăn nuôi trong nông nghiệp đạt 47% và trên 50% năm 2020.
- Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, trang trại tập trung công nghiệp sản xuất hàng hóa, bền vững, cơ cấu phù hợp với lợi thế từng vùng, áp dụng kỹ thuật tiên tiến, nâng cao hiệu quả và năng suất chăn nuôi. Gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu.
- Chủ động kiểm soát, khống chế các dịch bệnh nguy hiểm, nhất là dịch Cúm gia cầm, Lở mồm long móng gia súc, Tai xanh ở lợn, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại do dịch bệnh gây ra; khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất chăn nuôi, giết mổ động vật, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ lợi ích của người sản xuất và sức khỏe cộng đồng.
a) Tăng trưởng giá trị chăn nuôi bình quân giai đoạn 2012 - 2015 đạt 7 - 8%/năm; giai đoạn 2015 - 2020 đạt 6 - 7%/năm.
b) Sản phẩm chăn nuôi: Đến năm 2015 đạt 130.132 tấn thịt hơi xuất chuồng, trong đó thịt lợn chiếm 80,5%, thịt gia cầm chiếm 7,0%, thịt trâu, bò, dê chiếm 12,5%. Đến năm 2020 đạt 202.367 tấn thịt hơi xuất chuồng, trong đó thịt lợn chiếm 83,5%; thịt gia cầm chiếm 6,0%; thịt trâu, bò, dê chiếm 10,5%. Sản lượng trứng: năm 2015 đạt 232 triệu quả; năm 2020 đạt 287 triệu quả.
c) Tỷ trọng sản phẩm chăn nuôi hàng hóa theo hướng trang trại quy mô vừa và lớn trong tổng sản lượng ngành chăn nuôi:
- Đến năm 2015 chiếm 35%, trong đó chăn nuôi lợn tăng từ 12% (năm 2011) lên 40%, chăn nuôi trâu, bò tăng từ 2,5% (2011) lên 10%, chăn nuôi gia cầm (gà, vịt…) theo hướng trang trại thâm canh và bán thâm canh tăng từ 9% (2011) lên 25%.
- Đến năm 2020 chiếm trên 50%; cụ thể từng loại con như sau: Chăn nuôi lợn trang trại quy mô vừa và lớn chiếm 60% trong tổng sản lượng chăn nuôi lợn, chăn nuôi trâu, bò chiếm 20%, chăn nuôi gia cầm (gà, vịt…) theo hướng trang trại thâm canh và bán thâm canh chiếm 35%.
d) Chất lượng đàn: Lớn nái ngoại đạt 25% tổng đàn nái năm 2015 và 30% năm 2020; tỷ lệ Zê bu hóa đàn bò đạt 45% tổng đàn năm 2015 và 50% năm 2020.
e) Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2015 có 50% gia súc, gia cầm được giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung, 50% còn lại giết mổ tại các điểm giết mổ; đến năm 2020 có 75% gia súc, gia cầm được giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung, 25% còn lại giết mổ tại các điểm giết mổ; 100% thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
f) Tỷ lệ sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp: chiếm 60% năm 2015 và 70 - 75% năm 2020 (đối với lợn); chiếm 50% năm 2015 và 70% năm 2020 (đối với gia cầm).
g) Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, tăng tỷ lệ gia trại, trang trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải đạt 50% năm 2015 và 80% năm 2020. Kiểm soát, khống chế cơ bản các loại bệnh truyền nhiễm nguy hiểm: Lở mồm long móng gia súc, Tai xanh và Dịch tả ở lợn, Cúm gia cầm…
1. Quy hoạch tổng đàn:
- Đến năm 2015: Quy hoạch phát triển số lượng đàn trâu đạt 112.000 con; đàn bò 234.700 con, trong đó bò lai Zêbu 105.615 con; đàn lợn 524.200 con; tổng đàn lợi nái 80.000 con, trong đó lợn nái ngoại 20.000 con; đàn gia cầm 6,4 triệu con; đàn hươu 58.100 con; đàn dê 17.000 con.
- Đến năm 2020: Quy hoạch phát triển số lượng đàn trâu đạt 121.000 con; đàn bò 278.000 con, trong đó bò lai Zêbu 139.000 con; đàn lợn 707.000 con; tổng đàn lợi nái 104.000 con, trong đó lợn nái ngoại 31.500 con; đàn gia cầm 7,9 triệu con; đàn hươu 102.300 con; đàn dê 20.000 con.
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi theo vùng sinh thái:
Quy hoạch phát triển chăn nuôi Hà Tĩnh được thực hiện đồng thời giữa phát triển chăn nuôi ở các vùng sinh thái, phù hợp với từng đối tượng, phương thức sản xuất chăn nuôi và gắn với quá trình quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
a) Vùng chăn nuôi lợn
- Vùng 1 (vùng rất thích hợp): Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại tập trung, công nghiệp hàng hóa; xây dựng các khu chăn nuôi lợn thịt quy mô lớn tại các vùng ven núi, vùng trà sơn các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Can Lộc, Nghi Xuân.
- Vùng 2 (vùng thích hợp): Bố trí các khu chăn nuôi lợn theo hướng thâm canh, chuyên canh ở các vùng gò đồi thuộc các huyện Đức Thọ, Can Lộc, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà.
- Vùng 3 (vùng khá thích hợp): Bố trí chăn nuôi lợn tại vùng đồng bằng, có điều kiện quy hoạch của các huyện Thạch Hà, Can Lộc, Cẩm Xuyên, Đức Thọ.
b) Vùng chăn nuôi bò:
- Vùng 1 (vùng rất thích hợp): Quy hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt, sữa theo hướng trang trại sản xuất hàng hóa tập trung, công nghiệp tại các vùng trung du và miền núi của huyện Hương Sơn, Hương Khê, Can Lộc, Nghi Xuân gắn với quy hoạch phát triển đồng cỏ làm thức ăn.
- Vùng 2 (vùng thích hợp): Phát triển chăn nuôi bò thịt, sữa tại các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Vũ Quang, vùng trà sơn của các huyện Đức Thọ, Thạch Hà, Lộc Hà.
c) Vùng chăn nuôi trâu:
- Vùng 1 (vùng thích hợp): Quy hoạch chăn nuôi trâu theo hướng trang trại thâm canh, bán thâm canh gắn với việc trồng cỏ, tận thu, bảo quản, chế biến các phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn tại vùng trà sơn ven núi các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Hương Sơn, Hương Khê, Can Lộc, Thạch Hà.
- Vùng 2 (vùng khá thích hợp): Phát triển chăn nuôi trâu vùng đồng bằng, ở các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Vũ Quang, Lộc Hà.
d) Vùng chăn nuôi gà:
- Vùng 1 (vùng rất thích hợp): Bố trí khu chăn nuôi gà thả vườn kết hợp với phát triển trang trại trồng cây lâu năm tại các vùng trung du và miền núi như: Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Thạch Hà.
- Vùng 2 (vùng khá thích hợp): Bố trí vùng chăn nuôi gà công nghiệp ở các xã vùng đồng bằng của Thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và các huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Đức Thọ, Can Lộc, Nghi Xuân, Lộc Hà.
e) Vùng chăn nuôi vịt: Bố trí các trang trại chăn nuôi vịt ở các xã vùng trũng, vùng lúa trọng điểm của các huyện Lộc Hà, Thạch Hà, Nghi Xuân, Can Lộc, Đức Thọ, Cẩm Xuyên.
d) Vùng chăn nuôi Hươu tập trung:
- Vùng 1 (vùng rất thích hợp): Bố trí trang trại chăn nuôi hươu ở các huyện miền núi bao gồm các xã của các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang.
- Vùng 2 (vùng thích hợp): Mở rộng phát triển địa bàn một số xã vùng trà sơn của huyện Thạch Hà, Can Lộc, Cẩm Xuyên, Đức Thọ.
e) Vùng nuôi Ong tập trung: phân bố chủ yếu ở các huyện miền núi Hương Sơn, Hương Khê và Vũ Quang.
f) Vùng nuôi Dê tập trung: Phân bố chủ yếu ở các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Đức Thọ và vùng đồi hoặc vùng núi ven biển của các huyện Thạch Hà, Can Lộc, Nghi Xuân.
3. Quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung
- Quy hoạch vùng trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn: Trên cơ sở đặc điểm và lợi thế của từng vùng sinh thái, để khai thác tối đa tiềm năng của từng loại vật nuôi, đảm bảo phát triển bền vững, an toàn sinh học và bảo vệ môi trường, tiến hành quy hoạch 33 vùng chăn nuôi tập trung, tổng diện tích 1.509 ha tại 10 huyện trên địa bàn tỉnh với các sản phẩm chính: lợn, bò, hươu.
- Quy hoạch vùng trang trại chăn nuôi tập trung theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các xã đã quy hoạch 389 vùng chăn nuôi tập trung, với tổng diện tích 2.941 ha trên địa bàn 12 huyện, thành phố, thị xã.
4. Quy hoạch phát triển sản xuất giống
a) Giống lợn:
Tổ chức lại hệ thống sản xuất giống theo hướng tập trung, có trọng tâm, trọng điểm trên địa bàn các huyện; đến năm 2015 toàn tỉnh có 80.000 nái (15% tổng đàn) trong đó 20.000 nái ngoại, năm 2020 có 104.000 nái trong đó có 31.500 nái ngoại.
- Đầu tư nâng cấp các trại lợn giống hiện có và xây dựng thêm một số trại tại các huyện bằng hình thức liên kết, phấn đấu đến năm 2015 có 2.900 nái ngoại ông bà và 17.100 nái ngoại cấp bố mẹ, năm 2020 có 4.500 nái ngoại cấp ông bà và 27.000 nái ngoại cấp bố mẹ, trong đó Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh cung ứng khoảng 67% số lượng lợn giống ngoại bố mẹ và 60% lợn giống thương phẩm cho toàn tỉnh.
- Nâng cấp Trại Giống lợn Đức Long đủ điều kiện nuôi 200 nái; Quy hoạch xây dựng các cơ sở sản xuất lợn giống bố mẹ tại các huyện Thạch Hà, Kỳ Anh, Can Lộc, Hương Khê, Đức Thọ, Vũ Quang…; các cơ sở sản xuất lợn giống thương phẩm tại các huyện, phấn đấu mỗi huyện có từ 2 - 4 cơ sở.
- Quy hoạch các cơ sở thụ tinh nhân tạo: Nâng cấp Trạm truyền giống Đức Long đủ tiêu chuẩn để sản xuất và cung ứng liều tinh chất lượng cao với quy mô 40 - 60 đực giống. Quy hoạch thêm 01 cơ sở truyền tinh nhân tạo chất lượng cao tại huyện Thạch Hà hoặc Cẩm Xuyên.
b) Giống Trâu bò:
- Quy hoạch mỗi huyện, thành phố, thị xã có 1-2 điểm cung ứng, truyền tinh nhân tạo giống trâu, bò để tăng tỷ lệ bò lai Zêbu và cải tiến, nâng cao chất lượng đàn trâu; đào tạo 60 dẫn tinh viên/năm phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo trâu, bò.
- Giống trâu: Lựa chọn những con giống địa phương có tầm vóc lớn, phẩm chất tốt trong đàn hoặc thực hiện đảo đực giống giữa các địa phương, mua đực giống tốt từ các tỉnh như Nghệ An, Thanh Hóa… cho phối giống tự nhiên trong đàn để nâng cao tầm vóc, năng suất đàn trâu địa phương.
Thực hiện công tác thụ tinh nhân tạo trâu bằng tinh trâu Murrah; phấn đấu mỗi năm tạo ra 1.000 - 2.000 con trâu 50% máu Murrah có tầm vóc lớn, sinh trưởng, phát triển tốt.
- Giống bò: Đẩy mạnh chương trình cải tiến, nâng cao tầm vóc đàn bò địa phương bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo, đặc biệt tạo con lai 3/4 máu ngoại hoặc nhảy trực tiếp (ở vùng sâu, vùng xa), nâng tỷ lệ bò lai Zêbu lên 45% năm 2015 và 50% năm 2020.
c) Giống Gia cầm:
Quy hoạch mỗi huyện có 5 - 6 cơ sở sản xuất giống gia cầm thương phẩm. Xây dựng 12 - 15 lò ấp trứng, giống gia cầm quy mô 50.000 - 100.000 trứng giống tại các vùng chăn nuôi gia cầm phát triển như Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc.
5. Quy hoạch khu nuôi cách ly các vật nuôi nhập khẩu
Để đẩy mạnh công tác kiểm dịch, kiểm tra, kiểm soát việc mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm qua cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, định hướng trong thời gian tới quy hoạch 1 khu cách ly vật nuôi nhập khẩu với quy mô từ 5 - 7 ha tại huyện Hương Sơn.
6. Định hướng quy hoạch một số yếu tố phục vụ phát triển chăn nuôi
a) Cơ sở chế biến và dịch vụ thức ăn chăn nuôi
Tăng sản lượng sản xuất thức ăn của nhà máy thức ăn gia súc Thiên Lộc, đảm bảo cung ứng trên 45% năm 2015 và 75% vào năm 2020 lượng thức ăn công nghiệp trên địa bàn tỉnh; ký kết các hợp đồng cung ứng thức ăn từ nhà máy đến các cơ sở chăn nuôi để giảm các chi phí vận chuyển, bao bì, đóng gói và các chi phí tại các đại lý kinh doanh thức ăn. Tuyên truyền, khuyến cáo việc sử dụng thức ăn công nghiệp, tăng tỷ lệ sử dụng thức ăn công nghiệp từ 37% năm 2011 lên 60% năm 2015 và 70 - 75% năm 2020 (đối với lợn); từ 20% năm 2011 lên 50% năm 2015 và 70% năm 2020 (đối với gia cầm). Quy hoạch xây dựng thêm 01 nhà máy sản xuất thức ăn tại khu kinh tế Vũng Áng để cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
b) Thức ăn thô xanh
Phát triển diện tích cây thức ăn xanh bằng các giống cỏ có năng suất cao, ngô gieo dày… ở các vùng quy hoạch trang trại chăn nuôi trâu, bò (thịt, sữa). Diện tích có trồng tăng từ 1.350 ha (năm 2011) lên 2.000 ha năm 2015 và 4.000 ha năm 2020.
c) Cơ sở giết mổ, chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Cơ sở giết mổ tập trung: Quy hoạch đến năm 2015 có 17 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung và năm 2020 có 33 cơ sở; đảm bảo công suất giết mổ bình quân đạt 70 gia súc/ngày/cơ sở và 1.500 gia cầm/ngày/cơ sở, theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của UBND tỉnh.
- Cơ sở chế biến tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi: Khuyến khích đầu tư xây dựng 01 nhà máy giết mổ, chế biến súc sản tại khu kinh tế Vũng Áng.
(Các nội dung chi tiết có Báo cáo Quy hoạch kèm theo)
1. Về quản lý, tổ chức sản xuất
- Tăng cường năng lực quản lý gắn liền với kiện toàn hệ thống tổ chức ngành chăn nuôi từ tỉnh, huyện, xã; bổ sung đủ biên chế nguồn cán bộ quản lý, chuyên gia, cán bộ chuyển giao khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực chăn nuôi, nhất là cán bộ cơ sở cấp huyện, xã.
- Tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng chuỗi liên kết trong vùng quy hoạch từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, trong đó các doanh nghiệp, hợp tác xã chế biến, tiêu thụ giữ vai trò quan trọng.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi, dịch vụ (thức ăn chăn nuôi, con giống…), đầu tư chế biến, giết mổ tập trung, tiêu thụ sản phẩm.
2. Về đất đai
- Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh cần triển khai quy hoạch ổn định, lâu dài các vùng chăn nuôi trang trại tập trung đến các huyện, xã. Khuyến khích chuyển đổi, chuyển nhượng, dồn điền, đổi thửa… tạo quỹ đất để giao, cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư khả thi được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Chuyển đổi diện tích canh tác kém hiệu quả, nhất là tại các vùng trung du, gò đồi… sang phát triển chăn nuôi trang trại.
- Áp dụng các chính sách linh hoạt trong giải phóng mặt bằng, dồn điền đổi thửa để người có đất tự nguyện và chấp thuận mức đền bù theo tính đặc thù của đất sản xuất nông nghiệp.
3. Về huy động vốn đầu tư
- Vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào như đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước… tới các khu chăn nuôi, trang trại tập trung theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của UBND tỉnh.
- Huy động các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất chăn nuôi trang trại tập trung, cơ sở giết mổ, chế biến, hỗ trợ đầu tư phát triển chợ bán buôn sản phẩm chăn nuôi.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng chuỗi liên kết từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
4. Về tập huấn, đào tạo nghề
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ, đi tham quan, học tập các mô hình tổ chức sản xuất chăn nuôi hoạt động có hiệu quả ở trong và ngoài nước nhằm áp dụng tốt trong công tác triển khai chỉ đạo và chuyển giao khoa học kỹ thuật, gắn chương trình khuyến nông với đào tạo nghề cho người chăn nuôi.
- Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh về công tác phòng, chống dịch bệnh và mô hình chăn nuôi trang trại điển hình nhằm tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm và chọn lựa mô hình chăn nuôi phù hợp với địa phương.
5. Về chính sách
- Thực hiện tốt Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 9/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015.
- Đối với các cơ sở quy hoạch sản xuất giống gốc (ông bà, cụ kỵ) được hưởng chính sách tại Quyết định 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.
- Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực giai đoạn 2012 - 2015 lĩnh vực chăn nuôi, tập trung phát triển giống lợn.
6. Về Thú y
- Giám sát, thông tin dịch bệnh: Cần phát hiện kịp thời và tổ chức thực hiện các biện pháp ngăn chặn dịch lây lan.
- Phòng chống dịch bệnh: Cần chủ động trong công tác phòng chống dịch, bệnh. Nâng cao năng lực tổng hợp, phân tích số liệu, dự báo, cảnh báo dịch bệnh. Xây dựng kế hoạch, chiến lược, chương trình phòng, khống chế và thanh toán dịch bệnh, nhất là đối với những bệnh nguy hiểm, bệnh lây giữa người và động vật; xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt vùng, cơ sở an toàn dịch theo quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y: Tăng cường công tác kiểm soát vận chuyển, kiểm dịch tại gốc nhằm làm giảm nguy cơ lây lan dịch bệnh. Các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm phải có cán bộ thú y có trình độ chuyên môn và trang thiết bị thích hợp.
7. Về môi trường
- Khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi hình thành các vùng chăn nuôi tập trung kết hợp đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải, giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Hạn chế chăn nuôi phân tán nhỏ lẻ gần các khu dân cư, tăng cường kiểm soát chặt chẽ môi trường chăn nuôi.
- Chuyển các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm ra xa khu dân cư, đồng thời với việc đầu tư xây dựng công trình xử lý và kiểm soát rác, nước thải.
- Tăng cường đầu tư phát triển chương trình biogas đối với các trang trại, gia trại chăn nuôi, đặc biệt chăn nuôi nông hộ quy mô từ 10 - 20 con lợn trở lên.
1. Dự án xây dưng các cơ sở sản xuất giống (giống lợn).
2. Dự án xây dựng các trang trại chăn nuôi bò thịt, sữa kết hợp trồng cỏ năng suất chất lượng cao.
3. Dự án xây dựng các nhà máy chế biến các sản phẩm chăn nuôi (thịt lợn, nhung hươu).
4. Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội các vùng để chuyển đổi từ trồng trọt sang chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại sản xuất hàng hóa.
V. Vốn đầu tư và nguồn vốn thực hiện quy hoạch:
1. Tổng vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch các vùng chăn nuôi tập trung đến năm 2020 là 1.114 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2012 - 2015: nhu cầu vốn là 388,25 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 103,97 tỷ đồng, chiếm 26,78%;
+ Vốn vay tín dụng: 90,93 tỷ đồng, chiếm 23,42%;
+ Vốn tự có: 193,35 tỷ đồng, chiếm 49,8%.
- Giai đoạn 2016 - 2020: nhu cầu vốn là 725,75 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 141,88 tỷ đồng, chiếm 19,55%;
+ Vốn vay tín dụng: 193,7 tỷ đồng, chiếm 26,69%;
+ Vốn tự có: 390,16 tỷ đồng, chiếm 53,76%.
2. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách: bao gồm các hạng mục như xây dựng cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào vùng chăn nuôi tập trung (đường giao thông, điện, hệ thống cấp thoát nước chung), các dự án ưu tiên; xây dựng các mô hình khuyến nông chăn nuôi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, sự nghiệp ngành nông nghiệp các cấp trung ương và địa phương; vốn chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Vốn vay từ các tổ chức tài chính tín dụng: Thực hiện theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 27/4/2007 của UBND tỉnh về một số chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở chế biến, giết mổ gia súc gia cầm, trang trại chăn nuôi vay với lãi suất ưu đãi (hoặc được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất vay vốn phần chênh lệch giữa lãi suất vay vốn của các tổ chức tín dụng khác với lãi suất tín dụng ưu đãi) để mua giống, trang thiết bị, xây dựng chuồng trại.
- Vốn tự có của dân, doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh khác: Đầu tư vào xây dựng các trang trại chăn nuôi của hộ gia đình và các doanh nghiệp…
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã lập kế hoạch chi tiết, cụ thể để thực hiện Quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển chăn nuôi của địa phương. Cụ thể hóa các chương trình, dự án đầu tư, rà soát, xây dựng các chính sách phù hợp với từng giai đoạn phát triển; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư thực hiện các chức năng chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công tác tuyên truyền, tập huấn. Thành lập hệ thống thông tin về giống, giá cả vật tư đầu vào, thị trường tiêu thụ và giá cả sản phẩm… Phối hợp với UBND các huyện tổ chức các mô hình, điểm mẫu chăn nuôi điển hình.
- Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn, Chi cục Thú y quản lý nhà nước về thú y và an toàn vệ sinh thực phẩm. Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm dịch, kiểm soát giết mổ. Hàng năm tổ chức tiêm phòng định kỳ, tiêm bổ sung hoặc đột xuất khi có dịch. Củng cố hoạt động mạng lưới thú y cơ sở. Tổ chức chỉ đạo thực hiện tốt các văn bản của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác phòng, chống dịch, công tác kiểm tra, giám sát điều kiện chăn nuôi gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn. Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh động vật.
2. Các sở, ngành, cơ quan liên quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành liên quan và các địa phương trong việc quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung, cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung; hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi, xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến tập trung theo quy định; hướng dẫn việc đánh giá tác động môi trường.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ Quy hoạch được duyệt, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch hàng năm; thẩm định, phê duyệt các chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện Quy hoạch đúng tiến độ.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan rà soát, xây dựng chính sách, bố trí nguồn kinh phì ngân sách hàng năm; ban hành các văn bản hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện Quy hoạch có hiệu quả.
- Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các chính sách, đề xuất các giải pháp ổn định, phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi, đẩy mạnh xúc tiến thương mại.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khuyến khích chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực chăn nuôi. Ưu tiên bố trí thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về giống, cải tiến công nghệ chăn nuôi, nhất là áp dụng công nghệ cao.
- Đề nghị các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, tín dụng trên địa bàn tỉnh có chính sách ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân vay vốn đầu tư phát triển chăn nuôi.
- Đề nghị UBMTTQ tỉnh, Hội Nông dân, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh đoàn, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Hà Tĩnh và các cơ quan liên quan phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động các tổ chức, người chăn nuôi thực hiện tốt quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng quy hoạch chi tiết, kế hoạch cụ thể và phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án ở các xã có quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung; tăng cường chỉ đạo xây dựng và khuyến khích sự liên kết giữa các thành phần kinh tế trong quá trình thực hiện.
- Chỉ đạo tổ chức và thực hiện lồng ghép có hiệu quả với chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
- Huy động vốn, nhân lực, đóng góp của nhân dân để thực hiện triển khai xây dựng các khu chăn nuôi tập trung; tuyên truyền, kiểm soát việc chăn nuôi an toàn và công tác phòng chống dịch bệnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Xây dựng, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về giao dự toán chi ngân sách năm 2020 cho đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 16/03/2020
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2018 quy định bổ sung định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục, quy trình và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, môi trường năm 2017 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định dưới hình thức trích “Bản sao y bản chính” theo Quyết định 654/QĐ-BTP Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND giải quyết chế độ mai táng phí và cấp bổ sung ngân sách năm 2017 để thực hiện mai táng cho các đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa khoa huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020" kèm theo Quyết định 1409/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 853/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lộc Ninh tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 về phân công nhiệm vụ quản lý, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thay thế (bổ sung) hạng mục vật kiến trúc bị ảnh hưởng dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, đoạn qua huyện Núi Thành và huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp Nước Việt Nam Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 853/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chi tiết năm 2013 dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 Phê duyệt Danh mục sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất, chế biến muối tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa ngành, cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng của Quỹ Phát triển đất tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ dự án đầu tư có vốn lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số nội dung cụ thể quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 10 do Ủy ban nhân dân Quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống do các cơ quan, đơn vị Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ Quảng Trị Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông 2011 - 2012 Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2011 phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế động quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về bảng điểm các khối thi đua Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ của dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ km0+000 đến km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung danh mục ưu đãi về đất đai đối với dự án xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định nguồn vốn, lĩnh vực phân cấp và điểm số phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 19/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa trạm xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, huyện và đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai ra diện rộng mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tài chính tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2009 về Kế hoạch của thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 66/2008/QĐ-BNN về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 853/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ địa chính và đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất đai và tài sản gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định Bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy trình liên thông giải quyết hồ sơ cho công dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định nội dung chi phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm, kèm theo Quyết định 410/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi hội nghị, công tác phí và tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 11/ 2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy chế thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công trong việc vận động, kêu gọi, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào khu kinh tế mở Chu Lai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 13/12/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Đề án thứ ba của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phổ biến,giáo dục pháp luật về khiếu nại tố cáo ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X kèm theo Quyết định 13/2007/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngư - nông - lâm nghiệp tỉnh Cà Mau từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Thực hiện công tác Dân số, Gia đình và Trẻ em trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về danh sách tên miền, địa chỉ IP của các cơ quan hành chính sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham gia kết nối hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào Khu Kinh tế Vũng Áng và các Khu Công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định tổ chức huy động, quản lý sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện hàng năm của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả nền kinh tế, đẩy nhanh phát triển công nghiệp và Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Đề án đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động văn hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND thực hiện Dự án thí điểm xây dựng nhà ở phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007 - 2015, tính đến năm 2020 Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2015