Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 853/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Công Thuật |
Ngày ban hành: | 24/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 853/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 175/TTr-SNgV ngày 17/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay thế cho các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 và các quy trình nội bộ do Sở Ngoại vụ ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Đăng ký số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối hướng dẫn đối với từng dịch vụ công trực tuyến; gửi Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
STT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công |
1 |
Thủ tục cho phép đoàn ra (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định) |
3 |
2 |
Thủ tục cho phép đoàn ra (Đối với trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy) |
3 |
3 |
Thủ tục cho phép đi nước ngoài vì việc riêng (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định) |
3 |
4 |
Thủ tục cho phép đoàn vào (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định) |
3 |
5 |
Thủ tục cho phép đoàn vào (Đối với trường hợp phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy) |
3 |
6 |
Thủ tục cho phép đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh) |
3 |
7 |
Thủ tục cho phép đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp không phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh) |
3 |
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cử đoàn ra (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản về việc đề nghị cho phép cán bộ đi công tác nước ngoài theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng dấu); - Văn bản cho phép của các cấp quản lý đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, những người được hưởng lương từ ngân sách nhà nước công tác trong các cơ quan khối Đảng, cơ quan thuộc hệ thống Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tham gia đoàn do UBND tỉnh hoặc một cơ quan khác thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức (Có chữ ký, đóng dấu); - Danh sách trích ngang cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài ban hành theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ; - Tài liệu chứng minh mục đích xuất cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác (bản chính hoặc bản sao). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
01 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ sơ. |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định hồ sơ, tham mưu văn bản và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. |
6,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN kiểm tra nội dung văn bản và dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Sở. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo Sở xem xét văn bản và Dự thảo Quyết định cử cán bộ đi nước ngoài, ký ban hành văn bản, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài. |
07 ngày làm việc và 01 giờ làm việc |
Bước 6 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của Sở; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
01 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc |
15 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Quảng Bình, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Theo Thư mời số…….. ngày …./…/…. của (cơ quan, đối tác mời đi công tác nước ngoài) về việc tham gia ………..; được sự nhất trí của Cấp ủy (đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài là đảng viên) và Lãnh đạo cơ quan, (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị cử đoàn ra) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn cán bộ/ cá nhân có tên trong danh kèm theo (theo phụ lục II) đi công tác tại (nước đến), cụ thể:
1. Thời gian:
2. Nội dung:
3. Kinh phí:
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số / ngày / /201 của...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Quê quán, trú quán |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Ngạch |
Mã ngạch |
Loại |
Bậc Iương |
Đảng viên |
Trình độ |
Hộ chiếu |
|||
Công chức |
Viên chức |
Chuyên môn |
Lý luận chính trị |
Loại hộ chiếu |
Ngày hết hạn |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người liên hệ:
Di động: ; Email:
Ghi chú: Ở cột "Loại hộ chiếu" ghi rõ <NG> nếu cán bộ được cử đi công tác nước ngoài đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, <CV>: hộ chiếu công vụ, <PT>: hộ chiếu phổ thông, <K> nếu cán bộ chưa có hộ chiếu.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
(Đối với trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cử đoàn ra (Đối với trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản về việc đề nghị cho phép cán bộ đi công tác nước ngoài theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng dấu); - Văn bản của Sở Nội vụ đối với người được cử đi đào tạo sau đại học hoặc tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài trên 03 (ba) tháng (Có chữ ký, đóng dấu); - Văn bản cho phép của các cấp quản lý đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, những người được hưởng lương từ ngân sách nhà nước công tác trong các cơ quan khối Đảng, cơ quan thuộc hệ thống Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tham gia đoàn do UBND tỉnh hoặc một cơ quan khác thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức (Có chữ ký, đóng dấu); - Danh sách trích ngang cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài ban hành theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ; - Tài liệu chứng minh mục đích xuất cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác (bản chính hoặc bản sao). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
01 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ sơ. |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định, tham mưu văn bản xin ý kiến UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký ban hành (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến 03 ngày làm việc). Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. |
11 ngày làm việc |
Bước 4 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, chuyên viên Phòng LS-NVNONN tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN, trình Lãnh đạo Sở xem xét (thời gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc) |
06 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Sau khi có văn bản thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, chuyên viên Phòng LS-NVNONN dự thảo Quyết định của UBND tỉnh cử cán bộ đi công tác nước ngoài trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN. |
02 giờ làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN xem xét, trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản và Dự thảo Quyết định, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài. |
03 ngày làm việc và 03 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
01 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 21 ngày làm việc |
21 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Quảng Bình, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Theo Thư mời số…….. ngày …./…/…. của (cơ quan, đối tác mời đi công tác nước ngoài) về việc tham gia ………..; được sự nhất trí của Cấp ủy (đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài là đảng viên) và Lãnh đạo cơ quan, (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị cử đoàn ra) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn cán bộ/ cá nhân có tên trong danh kèm theo (theo phụ lục II) đi công tác tại (nước đến), cụ thể:
1. Thời gian:
2. Nội dung:
3. Kinh phí:
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số / ngày / /201 của...)
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Quê quán, trú quán |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Ngạch |
Mã ngạch |
Loại |
Bậc Iương |
Đảng viên |
Trình độ |
Hộ chiếu |
|||
Công chức |
Viên chức |
Chuyên môn |
Lý luận chính trị |
Loại hộ chiếu |
Ngày hết hạn |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người liên hệ:
Di động: ; Email:
Ghi chú: Ở cột "Loại hộ chiếu" ghi rõ <NG> nếu cán bộ được cử đi công tác nước ngoài đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, <CV>: hộ chiếu công vụ, <PT>: hộ chiếu phổ thông, <K> nếu cán bộ chưa có hộ chiếu.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐI NƯỚC NGOÀI VÌ VIỆC RIÊNG
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đi nước ngoài vì việc riêng (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh nêu rõ mục đích, thời gian, nước đến, nguồn kinh phí và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng dấu); - Đơn xin phép đi nước ngoài vì việc riêng (Có chữ ký, ghi rõ họ tên). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
01 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ sơ. |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định hồ sơ, tham mưu văn bản xin ý kiến UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN. |
04 giờ làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN |
Lãnh đạo phòng LS-NVNONN kiểm tra nội dung văn bản, trình Lãnh đạo Sở. |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Sở xem xét văn bản, ký ban hành văn bản xin ý kiến UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến là 03 ngày làm việc). |
3,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN nhận kết quả từ UBND tỉnh, tham mưu Văn bản chấp thuận cho phép đi nước ngoài vì việc riêng, trình Lãnh đạo phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Sở xem xét, ký ban hành văn bản chấp thuận. |
04 giờ làm việc |
Bước 8 |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN |
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN chuyển Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa. |
01 giờ làm việc |
Bước 9 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
01 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc |
06 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Quảng Bình, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Căn cứ… (Các quy định của tỉnh về quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài); Đơn xin đi việc riêng tại (nước đến) của ông/bà (tên và chức danh của cán bộ, công chức, viên chức), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính báo cáo UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, cho phép ông/bà (tên và chức danh của cán bộ, công chức, viên chức) đi việc riêng tại (nước đến).
1. Mục đích: ……………………………………………
2. Thời gian:……………………………………………
3. Kinh phí: Cá nhân tự túc.
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ ký, đóng dấu); - Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính hoặc bản sao); - Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND . 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
Chuyên viên Phòng chuyên môn xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. |
04 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn. |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản, trình UBND tỉnh ban hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào. |
07 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 6 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của Sở; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc |
12 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Bình, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ……………., cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức vụ |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..……..
- Thời gian: ………………………………………………………………..………
- Chương trình hoạt động tại Quảng Bình: ……………………………………….
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ………………………………………………………….
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số TT |
Họ tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ hoặc nghề nghiệp |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều lần) ………………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../….. đến ngày …../…../………
- Mục đích nhập cảnh: ....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
(Đối với trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào (Đối với trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ ký, đóng dấu); - Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính hoặc bản sao); - Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND . 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng chuyên môn |
- Chuyên viên Phòng chuyên môn xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản xin ý kiến của UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến 03 ngày làm việc). Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. - Sau khi có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh, chuyên viên Phòng chuyên môn tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (thời gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc). Sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy chuyên viên Phòng chuyên môn tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn. |
10 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào. |
07 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 18 ngày làm việc |
18 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Bình, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ……………., cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức vụ |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..…………
- Thời gian: ………………………………………………………………..…….…….
- Chương trình hoạt động tại Quảng Bình: ……………………………………………
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số TT |
Họ tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ hoặc nghề nghiệp |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều lần) …………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../….. đến ngày …../…../…………………
- Mục đích nhập cảnh: ....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ, ĐOÀN CÀO HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Đối với trường hợp báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ ký, đóng dấu); - Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính hoặc bản sao); - Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND . 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế phân công chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế |
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. |
04 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế kiểm tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào. |
07 ngày làm việc và 02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã lựa chọn. |
02 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc |
12 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Bình, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ……………., cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức vụ |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..…………..
- Thời gian: ………………………………………………………………..…………..
- Chương trình hoạt động tại Quảng Bình: …………………………………………
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số TT |
Họ tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ hoặc nghề nghiệp |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều lần) ……………………………………………………
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../….. đến ngày …../…../………………..
- Mục đích nhập cảnh: ....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ, ĐOÀN VÀO HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Đối với trường hợp không báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đoàn vào của các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp không phải báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của các cơ quan nội dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ ký, đóng dấu); - Các thỏa thuận, biên bản, văn bản, giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính hoặc bản sao); - Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị thực theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND . 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế |
Lãnh đạo Hợp tác quốc tế phân công chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế |
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế. Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. |
04 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế |
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế kiểm tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản ý kiến của Sở Ngoại vụ trả lời về việc đoàn đến làm việc. |
04 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế |
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế chuyển Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa. |
02 giờ làm việc |
Bước 6 |
Cán bộ Bộ phận một cửa |
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. |
02 giờ làm việc |
|
Người nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 09 ngày làm việc |
09 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Bình, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh; |
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại ……………., cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức vụ |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..………….
- Thời gian: ………………………………………………………………..………….
- Chương trình hoạt động tại Quảng Bình: …………………………………………
- Kinh phí đón tiếp (nếu có): ……………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng cơ quan/ đơn vị |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số TT |
Họ tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Quốc tịch |
Số, loại hộ chiếu |
Chức vụ hoặc nghề nghiệp |
|
Gốc |
Hiện nay |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều lần) …………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../….. đến ngày …../…../…………………
- Mục đích nhập cảnh: ....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong 2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2020 công bố 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2020 quy định về mức trích và mức chi nội dung phục vụ hoạt động thường xuyên của Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 tại Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 15/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý khu du lịch kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 8 quy định về quản lý và khai thác quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động karaoke, vũ trường và các hoạt động văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và các quyết định cá biệt trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về thu chi phí scan (quét) các loại giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về ban hành khung giá dịch vụ sử dụng đò tuyến Vân Long, xã Gia Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2012/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt khu vực nông thôn có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nhân tài tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục quyết định việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng khác sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế phối hợp quản lý các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về xử lý vi phạm trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức, tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10, quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời quản lý, tổ chức sự kiện, lễ hội, hoạt động tại Khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về nhân viên khuyến nông xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 568/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung số thứ tự 01 và 02 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế Một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 73/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất ở để giao đất tái định cư và giao đất có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư thuộc Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) và Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 3 đoạn km 75 - km 100 theo hình thức hợp đồng BOT trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 808/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 02/11/2017
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 1903/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2016 về thu hồi Quyết định 359/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tổ chức đợt cao điểm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 808/QĐ-UBND công bố giá bình quân nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý II năm 2014 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2012 quy định hồ sơ chi tiết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, xử lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 808/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2006 về việc thành lập Ban Quản lý Dự án “Phòng chống HIV/AIDS ở Việt Nam” tỉnh An Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 25/05/2006